A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khái niệm số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp: Khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói viết.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
- Học sinh nhận diện phân biệt số từ với danh từ.
- Học sinh đọc VD1 sgk/128
+ Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ nào trong câu?
- Học sinh gạch chân dưới các từ được bổ sung ý nghĩa trên bảng phụ.
+ Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì? (Danh từ)
+ Chúng được bổ sung ý nghĩa về mặt nào (Số lượng)
+ Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ?
+ Từ “đôi” có phải là số từ không?
- Không phải số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị, đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị và có thể kết hợp với số từ đứng trước.
- Những từ Hai, một, sáu được gọi là số từ.
+ Số từ là gì? HS
HS trả lời – rút ra phần ghi nhớ1 sgk/128.
+ Cho 1 ví dụ về số từ.
Hoạt động 2
+ Nghĩa của các từ in đậm trong VD1 phần II có gì giống và khác nghĩa số từ? - Học sinh thảo luận nhóm, 2’ trả lời
- Phân loại lượng từ. Học sinh điền các cụm DT vào mô hình cụm từ.
+ Lượng từ là gì? Lượng từ được chia ra thành những loại nào?
- HS trả lời rút ra ghi nhớ2 sgk/129.
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy,
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng
- HS cho một cụm danh từ có lượng từ.
Hoạt động 3:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Tìm ra các số từ đó là số từ chỉ lượng hay thứ tự?
- Học sinh làm theo nhóm (2’). Gọi 1 học sinh trình bày. Giáo viên nhận xét, sửa nếu sai.
Bài tập 2: Học sinh đọc bài tập 2 thảo luận trả lời tại chỗ.
Bài 3: Học sinh làm ở phiếu học tập.
4. Giáo viên đọc - Học sinh viết. Viết xong, GV thu (4 – 5 bài) chấm sửa lỗi chính tả.
I. TÌM HIỂU BÀI
1. SỐ TỪ
*Ví dụ: sgk/128
1a. Hai chàng
Một trăm ván cơm nếp.
Một trăm nệp bánh chưng.
Chín ngà, chín cựa, chín hồng mao.
- Hai, một, chín, một trăm: Chỉ số lượng đứng trước danh từ → số từ
1b. Thứ sáu.
- Sáu: chỉ thứ tự đứng sau danh từ.
→ số từ
Ví dụ 2:sgk/128
- “Đôi” không phải số từ là danh từ chỉ đơn vị.
* Ghi nhớ 1 sgk/128
VD: Hai con gà
→ Số từ chỉ lượng.
Lang Liêu là con thứ mười tám.
→ Số từ chỉ thứ tự
2. LƯỢNG TỪ
* Ví dụ sgk/128
- Giống số từ: Vị trí đứng trước danh từ.
- Khác:
+ Số từ: Chỉ lượng hoặc số thứ tự của sự vật.
+ Lượng từ: Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
* Mô hình cụm danh từ có lượng từ:
Phần trước Phần TT Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
các hoàng tử
những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ
* Ghi nhớ: SGK/129.
VD: Những chú bò
II. LUYỆN TẬP
1. Tìm số từ.
- một canh, hai canh, ba canh, năm cánh → Số từ chỉ số lượng.
- Canh bốn, canh năm → số từ chỉ thứ tự.
2. Ý nghĩa các từ in đậm
- Các từ: trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi tái tê: được dùng để chỉ số lượng nhiều.
3. Điểm giống nhau và khác nhau của từng và mỗi là:
Giống: Tách ra từng sự vật, từng cá thể.
Khác nhau:
- Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
- Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
4. Chính tả (nghe - viết)
Bài “Lợn cưới, áo mới”
Ngày soạn: 01/11/2011 Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm số từ và lượng từ. - Đặc điểm ngữ pháp: Khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ. - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị. - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói viết. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Hoạt động 1 - Học sinh nhận diện phân biệt số từ với danh từ. - Học sinh đọc VD1 sgk/128 + Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ nào trong câu? - Học sinh gạch chân dưới các từ được bổ sung ý nghĩa trên bảng phụ. + Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì? (Danh từ) + Chúng được bổ sung ý nghĩa về mặt nào (Số lượng) + Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ? + Từ “đôi” có phải là số từ không? - Không phải số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị, đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị và có thể kết hợp với số từ đứng trước. - Những từ Hai, một, sáu được gọi là số từ. + Số từ là gì? HS HS trả lời – rút ra phần ghi nhớ1 sgk/128. + Cho 1 ví dụ về số từ. Hoạt động 2 + Nghĩa của các từ in đậm trong VD1 phần II có gì giống và khác nghĩa số từ? - Học sinh thảo luận nhóm, 2’ trả lời - Phân loại lượng từ. Học sinh điền các cụm DT vào mô hình cụm từ. + Lượng từ là gì? Lượng từ được chia ra thành những loại nào? - HS trả lời rút ra ghi nhớ2 sgk/129. - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy, - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng - HS cho một cụm danh từ có lượng từ. Hoạt động 3: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: Tìm ra các số từ đó là số từ chỉ lượng hay thứ tự? - Học sinh làm theo nhóm (2’). Gọi 1 học sinh trình bày. Giáo viên nhận xét, sửa nếu sai. Bài tập 2: Học sinh đọc bài tập 2 thảo luận trả lời tại chỗ. Bài 3: Học sinh làm ở phiếu học tập. 4. Giáo viên đọc - Học sinh viết. Viết xong, GV thu (4 – 5 bài) chấm sửa lỗi chính tả. I. TÌM HIỂU BÀI 1. SỐ TỪ *Ví dụ: sgk/128 1a. Hai chàng Một trăm ván cơm nếp. Một trăm nệp bánh chưng. Chín ngà, chín cựa, chín hồng mao. - Hai, một, chín, một trăm: Chỉ số lượng đứng trước danh từ → số từ 1b. Thứ sáu. - Sáu: chỉ thứ tự đứng sau danh từ. → số từ Ví dụ 2:sgk/128 - “Đôi” không phải số từ là danh từ chỉ đơn vị. * Ghi nhớ 1 sgk/128 VD: Hai con gà → Số từ chỉ lượng. Lang Liêu là con thứ mười tám. → Số từ chỉ thứ tự 2. LƯỢNG TỪ * Ví dụ sgk/128 - Giống số từ: Vị trí đứng trước danh từ. - Khác: + Số từ: Chỉ lượng hoặc số thứ tự của sự vật. + Lượng từ: Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. * Mô hình cụm danh từ có lượng từ: Phần trước Phần TT Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 các hoàng tử những kẻ thua trận Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ * Ghi nhớ: SGK/129. VD: Những chú bò II. LUYỆN TẬP 1. Tìm số từ. - một canh, hai canh, ba canh, năm cánh → Số từ chỉ số lượng. - Canh bốn, canh năm → số từ chỉ thứ tự. 2. Ý nghĩa các từ in đậm - Các từ: trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi tái tê: được dùng để chỉ số lượng nhiều. 3. Điểm giống nhau và khác nhau của từng và mỗi là: Giống: Tách ra từng sự vật, từng cá thể. Khác nhau: - Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác. - Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt. 4. Chính tả (nghe - viết) Bài “Lợn cưới, áo mới” 4. Củng cố: - Phân biệt số từ với lượng từ. 5. Dặn dò: - Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ. - Xác định số từ, lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học. - Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm các bài tập vào vở. - Đọc soạn trả lời các bài tập trong bài “Kể chuyện tưởng tượng” vào vở nháp.
Tài liệu đính kèm: