Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 52: Số từ và lượng từ - Năm học 2008-2009 - Khoàng Thị Chính

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 52: Số từ và lượng từ - Năm học 2008-2009 - Khoàng Thị Chính

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức

- Nắm được ý nghĩa và công dọng của số từ và lượng từ.

2.Kĩ năng:

- Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói, viết.

3.Thái độ.

B. Chuẩn bị .

- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.

- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

*Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.

? Lấy ví dụ 1 danh từ - phát triển thành 1 cụm danh từ.

- Đặt câu với cụm danh từ tìm được.

* Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG.

Số từ và lượng từ có tác dụng quan trọng về mặt ngữ pháp. Vậy số từ, lượng từ là gì, bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này.

* Hoạt động 3: BÀI MỚI.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 52: Số từ và lượng từ - Năm học 2008-2009 - Khoàng Thị Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :24/11 Tiết 52
Ngày dạy:6A126/11
6A2:27/11 Số từ và lượng từ
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Nắm được ý nghĩa và công dọng của số từ và lượng từ.
2.Kĩ năng:
- Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói, viết.
3.Thái độ.
B. Chuẩn bị .
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
? Lấy ví dụ 1 danh từ - phát triển thành 1 cụm danh từ.
- Đặt câu với cụm danh từ tìm được.
* Hoạt động 2: Khởi động.
Số từ và lượng từ có tác dụng quan trọng về mặt ngữ pháp. Vậy số từ, lượng từ là gì, bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này.
* Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của H/S
Nội dung cần đạt
- Bảng phụ - đọc ví dụ.
- Chú ý những từ gạch chân (giáo viên gạch chân từ in đậm).
? Những từ gạch chân bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu.
? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
? Hãy xác định vị trí và ý nghĩa biểu thị của những từ này trong các cụm từ?
- Giáo viên khái quát.
? Em hiểu thế nào là số từ.
? Từ đôi trong câu a có phải là số từ không? Vì sao?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
? Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi.
- Bảng phụ - gọi học sinh đọc ví dụ. Chú ý những từ gạch chân.
? Những từ gạch chân bổ sung ý nghiã cho từ nào? Từ đó thuộc từ loại nào?
? Những từ gạch chân có điểm gì giống và khác với số từ.
? Thế nào là lượng từ?
- Xếp các từ gạch chân trên vào mô hình cụm danh từ.
? Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành mấy nhóm.
? Tìm những lượng từ thuộc 2 nhóm trên.
? Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Đọc bài tập 1.
? Xác định yêu cầu của bài tập
? Tìm số từ, xác định ý nghĩa.
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
-?Các từ in đậm được dùng với ý nghĩa như thế nào?
- Đọc yêu cầu bài tập 3.
? Nêu điểm giống và khác nhau của từng, mỗi.
- Học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh trả lời.
-Phát hiện
-Độc lập
-Khái quát
-Phát hiện
-Giải thích
-Đọc
-Phát hiện
-Nhận xét
-Khái quát
-Độc lập
-Phát hiện
-Độc lập
-Đọc
-Làm độc lập
-Giải thích
-Làm độc lập
I. Số từ.
1. Bài tập.
a. Hai chàng......
Một trăm ván cơm nếp.
Một trăm nệp bánh chưng.
Chín ngà ..... chín cựa.
Chín hồng mao.... một đôi.
b. Hùng Vương thứ sáu.
- Những từ đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa về số lượng.
- Những từ đứng sau danh từ bổ sung ý nghĩa nhiều về thứ tự.
-Danh từ
* Nhận xét.
- Đứng trước danh từ: Bổ sung ý nghĩa về số lượng.
- Đứng sau danh từ bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
- Đôi: Danh từ chỉ động vật tuy gắn với ý nghĩa số lượng nhưng không thể đếm được. Mật độ không phải là số từ ghép vì: Có thể nói một trăm con trâu, không thể nói một đôi con trâu.
* Ghi nhớ.
II. Lượng từ.
1. Bài tập.
- Các hoàng tử....
... Những kể thua trận...
... cả mấy vạn tướng lĩnh quân sĩ.
- Giống: Đứng trước danh từ.
- Khác: Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
2. Ghi nhớ.
- Phần trước: t2, t1 cả, các những mấy vạn.
- Phần trung tâm: T1, T2 kẻ, hoàng tử, tướng lĩnh, quân sĩ.
- Phần sau: S1, S2 thua trận.
- 2 nhóm.
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể.
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
- Toàn thể, tất cả, cả, tất thảy.
- Tập hợp, phân phôi: Các, những, mọi, mỗi, từng
* Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Số từ chỉ số lượng: Một, hai, ba, năm.
- Đứng trước danh từ canh, cánh
- Bốn, năm - số từ chỉ thứ tự đứng sau danh từ.
2. Bài tập 2.
- Trăm núi, ngàn khe, muôn nổi trái tê.
- Chỉ ý nghĩa toàn thể, khái quát những chặng đường vượt qua.
-> Là lượng từ chỉ số lượng.
3. Bài tập 3.
a. Từng.
b. Mỗi.
- Giống: Tách ra từng sự vật, từng cá thể.
- Khác: Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, biết cá thể này đến cá thể khác.
- Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa nhưng lần lượt.
*Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
- Số lượng từ là gì?
- Học bài, làm bài tập 4 SGK/46.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet 6 - Tiet 52.doc