I. Mục tiêu bài học.
1 Kiến thức: KháI niệm số từ và lượng từ ,nghĩa kháI quát của số từ và lượng từ ,đặc điểm ngữ pháp , khả năng kết hợp ,chức vụ ngữ pháp
2 Kỹ năng : Nhận diện số từ và lượng từ ,phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị , vận dụng số từ vào nói viết
3 Thái độ:
II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
Kỹ năng nhận thức( Nhận thức vai trò của số từ trong nói ,viết )Kỹ năng tư duy ( phân biệt số từ với lượng từ )
III Chuẩn bị
1 .Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh :
IV. Phương pháp
Vấn đáp ,thuyết trình , thảo luận nhóm
V. Các bước lên lớp
1.ổn định
2.Kiểm tra đầu giờ :
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Khởi động: GV đưa ra vớ dụ
- Gia tài chỉ cú một lưỡi bỳa của cha để lại
- Cỏc hoàng tử cởi giỏp xin hàng
-> đứng trước danh từ: lưỡi bỳa, hoàng tử cú cỏc từ: một, cỏc
Vậy cỏc từ: một, cỏc thuộc từ loại gỡ? cú ý nghĩa gỡ?
Ngày soạn: Ngày giảng: Ngữ văn Bài 12 Tiết 50 : Số từ, lượng từ I. Mục tiêu bài học. 1 Kiến thức: KháI niệm số từ và lượng từ ,nghĩa kháI quát của số từ và lượng từ ,đặc điểm ngữ pháp , khả năng kết hợp ,chức vụ ngữ pháp 2 Kỹ năng : Nhận diện số từ và lượng từ ,phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị , vận dụng số từ vào nói viết 3 Thái độ: II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kỹ năng nhận thức( Nhận thức vai trò của số từ trong nói ,viết )Kỹ năng tư duy ( phân biệt số từ với lượng từ ) III Chuẩn bị 1 .Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh : IV. Phương pháp Vấn đáp ,thuyết trình , thảo luận nhóm V. Các bước lên lớp 1.ổn định 2.Kiểm tra đầu giờ : 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Khởi động: GV đưa ra vớ dụ - Gia tài chỉ cú một lưỡi bỳa của cha để lại - Cỏc hoàng tử cởi giỏp xin hàng -> đứng trước danh từ: lưỡi bỳa, hoàng tử cú cỏc từ: một, cỏc Vậy cỏc từ: một, cỏc thuộc từ loại gỡ? cú ý nghĩa gỡ? Hoạt động của giáo viên và học sinh Thời gian Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu thế nào là số từ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là số từ H. Những từ in nhgiêng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? H. Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì? H. từ đôi trong một đôi có phải dùng để chỉ số lượng không ? - không . đây là 1danh từ chỉ số. * HS chú ý yêu cầu bài tập. H. Từ sáu bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? H. Từ sáu có phải là từ dùng chỉ số không ? Không.=> chỉ số thứ tự. H.Để bổ sung ý nghĩa cho danh từ ,số từ chỉ số lượng đứng ở vị trí nào so với danh từ mà nó bổ nghĩa? H.Để bổ sung ý nghĩa cho danh từ , số từ chỉ ứô thứ tự đứng ở vị trí nào so với danh từ mà nó bổ nghĩa? H. Em hiểu như thế nào là số từ? Hoạt động 2: Lượng từ Mục tiêu : HS nắm khái niệm lượng từ Đọc bài tập và xỏc định yờu cầu bài tập trong SGK – T128,129 H. Những từ in nhgiêng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? H. Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì? H. Bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ? H. Các từ in đậm đứng ở vị trí nào so với danh từ? H. Từ cả mang ý nghĩa như thế nào? ( toàn thể.) H. Từ mấy, những mang ý nghĩa như thế nào ? tập hợp hay phân biệt. chỉ ra cụm danh từ trong câu trên? điền vào mô hình cum danh từ & rút ra nhận xét ? -Thảo luận 4ph (4người) - học sinh báo cáo –nhận xét. -GV nhận xét ,kết luận-.trên bảng phụ. Lượng từ chỉ toàn thể đứng ở vị trí thứ 2 trong phần phụ trước cum Danh từ. Lượng từ chỉ phân biệt đứng ở vị trí thứ 1 trong phần phụ trước cum danh từ. H so sánh đặc điểm của số từ và lượng từ ? * Giống: Đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ * Khác: + ST: Bổ sung ý nghĩa về số lượng & số thứ tự . + LT: Bổ sung ý nghĩa về số lượng ít hay nhiều. H. Lượng từ chia làm mấy loại? HS đọc. Hoạt động 3. Luyện tập * Mục tiêu: Làm được bài tập. - Đọc và xỏc định yờu cầu bài tập 1 - Hoạt động nhúm bàn - Đọc và xỏc định yờu cầu bài tập 1 - Hoạt động nhúm bàn 10p 10 15p I. Số từ 1. Bài tập. a. Bài tập 1. hai-> chàng, một trăm -> van, nệp, chín-> gà, cựa, ngựa hồng mao. b. Bài tập 2. Sáu-> chỉ số thứ tự. 2. Nhận xét. Số từ: + số lượng + số thứ tự. 3.Ghi nhớ /sgk/128. II. Lượng từ 1. Bài tập. a. Bài tập 1. Các: hoàng tử. nhg: kẻ Cả mấy: Tgh lĩnh, quân sĩ. => bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ. b. Bài tập 2. 2. Nhận xét. Lượng từ: + Toàn thể. + phân biệt. 3. Ghi nhớ III. Luyện tập Bài 1. Một, hai, ba, bốn, năm=>ST chỉ lg. Canh 4, canh 5,=> St chỉ stt. Bài 2. Các từ: trăm , ngan, muôn-> lg từ=> tất nhiều 4. Củng cố hướng dẫn học ở nhà . H: Thế nào là số từ, lượng từ, lấy vớ dụ minh hoạ cho từng loại? GV: Khỏi quỏt kiến thức Nắm chắc khỏi niệm số từ và lượng từ Làm bài tập 3 ( SGK) * ễn lại kiến thức cỏch làm bài văn tự sự đời thường chuẩn bị cho bài viết số 2
Tài liệu đính kèm: