Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 49: Treo biển & Lợn cưới áo mới (Truyện cười) - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 49: Treo biển & Lợn cưới áo mới (Truyện cười) - Năm học 2010-2011

 I. Mục tiêu bài học.

 1 Kiến thức: HS nắm khái niệm truyện cười ,đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật sự kiện ,cốt truyện trong văn bản treo biển , lợn cưới áo mới Cách kể hài hước về hành động không suy xét ,không có chủ kiến trước ý kiến của người khác ,

 Phê phán người có tính hay khoe khoang ,hợm hĩnh

 Nghệ thuật kể truyện hài hước châm biếm

 2 Kỹ năng : Đọc và phân tích nội dung văn bản

 3 Thái độ: Phê phán con người không có chủ kiến và có tính khoe khoang

 II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

 Kỹ năng tư duy phê phán (phê phán thói khoe khoang , thiếu kiên định , không có lập trường )Kỹ năng nhân thức (qua nội dung bài học nhận thức con người cần có thái độ lập trường ra sao, cách sống của mình )

 III Chuẩn bị

 1 .Giáo viên:

 2. Học sinh :

 IV. Phương pháp

 Vấn đáp , thuyết trình , thảo luận nhóm

 V. Các bước lên lớp

 1.ổn định

 2.Kiểm tra đầu giờ :

 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

Khởi động: Tiếng cười là một bộ phận khôgn thể thiếu trong đời sống con người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của văn học Việt Nam. Trong đó tiêu biểu là hai truyện “ treo biển”, “ lợn cưới – áo mới”. Qua các câu chuyện này tác giả dân gian muốn khuyên nhủ chúng ta điều gỡ?

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 49: Treo biển & Lợn cưới áo mới (Truyện cười) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06-11-2010
Ngày giảng: 6B 08-11-2010
 6A 13-11-2010
 Ngữ văn Bài 12 
 Tiết 49 : Treo biển & lợn cưới áo mới
 - Truyện cười- 
 I. Mục tiêu bài học.
 1 Kiến thức: HS nắm khái niệm truyện cười ,đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật sự kiện ,cốt truyện trong văn bản treo biển , lợn cưới áo mới Cách kể hài hước về hành động không suy xét ,không có chủ kiến trước ý kiến của người khác ,
 Phê phán người có tính hay khoe khoang ,hợm hĩnh 
 Nghệ thuật kể truyện hài hước châm biếm 
 2 Kỹ năng : Đọc và phân tích nội dung văn bản 
 3 Thái độ: Phê phán con người không có chủ kiến và có tính khoe khoang 
 II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
 Kỹ năng tư duy phê phán (phê phán thói khoe khoang , thiếu kiên định , không có lập trường )Kỹ năng nhân thức (qua nội dung bài học nhận thức con người cần có thái độ lập trường ra sao, cách sống của mình )
 III Chuẩn bị 
 1 .Giáo viên:
 2. Học sinh :
 IV. Phương pháp 
 Vấn đáp , thuyết trình , thảo luận nhóm
 V. Các bước lên lớp 
 1.ổn định 
 2.Kiểm tra đầu giờ : 
 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Khởi động: Tiếng cười là một bộ phận khôgn thể thiếu trong đời sống con người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của văn học Việt Nam. Trong đú tiờu biểu là hai truyện “ treo biển”, “ lợn cưới – ỏo mới”. Qua cỏc cõu chuyện này tỏc giả dõn gian muốn khuyờn nhủ chỳng ta điều gỡ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Thời gian
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc và thảo luận chú thích
Mục tiêu: Đọc to,rõ ràng, kể được truyện, biết được khái niệm truyện cười.
GV hướng dẫn cỏch đọc 
Giọng đọc: Hài hước nhưng kớn đỏo thể hiện qua từ: Bỏ ngay được lặp lại 4 lần
GV đọc mẫu
HS đọc -> HS nhận xột 
HS: Kể lại diễn cảm cõu chuyện
GV nhận xột cỏch đọc và kể của HS
H: Em hiểu như thế nào là truyện cười?
Loại truyện kể về những hiện tượng đỏng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phờ phỏn những thúi hư tật xấu trong xó hội
GV: Hướng dẫn HS tỡm hiểu một số chỳ thớch trong SGK
 Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
Mục tiêu: Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung gây cười, ý nghĩa phê phán và nghệ thuật châm biếm sắc sảo của truyện cười Việt Nam ( treo biển; lợn cưới áo mới)
H: Nhà hàng treo biển đề làm gỡ?
- Để giới thiệu, quảng cỏo sản phẩm
H: Nội dung tấm biển treo ở cửa hàng cỏ cú mấy yếu tố? Vai trũ của từng yếu tố?
- Cú 4 yếu tố
+ Ở đõy: Thụng bỏo địa điểm
+ Cú bỏn: hoạt động của cửa hàng
+ Cỏ: Loại mặt hàng
+ Tươi: Chất lượng hàng
H: 4 yếu tố này cú cần thiết cho tấm biển khụng? Tại sao?
H: Cú mấy người gúp ý cho tấm biển?
- Cú 4 người gúp ý. Họ đều cười bảo, núi. Song lần lượt mỗi người đều núi nờn bỏ 1 trong 4 yếu tố trờn biển:
1. Đũi bỏ tớnh từ: tươi
2. Đề nghị bỏ trạng ngữ: ở đõy
3. Đũi bỏ Vn chỉ cụng việc: bỏn
4. Đề nghị bỏ danh từ: cỏ
 H: Em cú nhận xột gỡ mỗi ý kiến?
 - Thoạt nghe tưởng cú lý song ngẫm lại thấy họ quỏ chủ quan, phiến diện. Họ chỉ chỳ trọng đến phần họ quan tõm cũn lại khụng thấy hết được tầm quan trọng của những người khỏc.
H: Nhà hàng đó làm gỡ trước những lời gúp ý của khỏch hàng?
GV: Phõn tớch:
Cả 4 ý kiến đều cú cỏch lập luận rất đanh thộp, tự tin, vững chắc, được núi với chất giọng chất vấn, chờ bai của những con người am hiểu. Bởi vậy nú cú tỏc dụng rất lớn đối với nhà hàng vốn kộm tự tin -> Nhà hàng cứ nghe theo răm rắp. Và thật buồn cười cứ tưởng như vậy là vui lũng khỏch đến vừa lũng khỏch đi.
H: Tỏc giả dõn gian sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ?
H: Truyện gõy cười ở chỗ nào?
HS: Thảo luận nhúm ( tg: 3’)
- Nhà hàng khụng hiểu những điều viết trờn biển quảng cỏo cú ý nghĩa gỡ và treo biển để làm gỡ.
- Từng lời gúp ý cú vẻ cú lớ do nưng cứ theo đú mà làm thỡ kết quả lại trở thành phi lớ
- Người nghe gúp ý khụng biết suy xột, mất hết chủ kiến.
H: ý nghĩa của truyện?
H: Từ cõu chuyện trờn em rỳt ra bài học gỡ cho bản thõn?
 Kỹ năng tư duy phê phán ( phê phán con người không có lập trường , thiếu chủ kiến ....)
Kỹ năng nhận thức ( rút ra bài học cho bản thân ....)
HS: Liờn hệ: được mọi người gúp ý khụng nờn vội vàng làm theo khi chưa suy xột kĩ. Làm việc gỡ cũng phải cú ý thức, cú chủ kiến, tiếp thu chọn lọc ý kiến của người khỏc.
HS: Đọc ghi nhớ
GV: Khắc sõu kiến thức
 GV hướng dẫn học sinh đọc 
Gọi HS đọc 
H: Vỡ sao anh chàng thứ nhất cứ đứng húng ở cửa? Anh ta cú tớnh gỡ đặc biệt?
- May được ỏo mới -> mặc ngay để khoe của
H: Em hiểu như thế nào là tớnh khoe của?
- Là thúi thớch tỏ ra, khoe ra, trưng bày ra cho người ta biết là mỡnh cú của. Đú là thúi xấu của người cú tớnh khoe khoang, học đũi.
H: Anh tỡm lợn khoe của trong tỡnh huống nào?
- Bận rộn, bối rối
H: Anh mất lợn hỏi thăm như thế nào?
- Bỏc cú thấy con lợn cưới của tụi chạy qua đấy khụng?
H: Lẽ ra anh ta chỉ cần hỏi như thế nào?
“ Anh cú thấy con lợn của tụi chạy qua đầy khụng?”
H: Điệu bộ của anh chàng thứ nhất cú phự hợp khụng? Vỡ sao?
- Khụng phự hợp
 -> người hỏi lợn chạy qua
-> anh ta chỉ vào ỏo mới
=> sự khoe khoang khụng hợp lý -> trở lờn lố bịch, gõy cười
H: Tỏc giả dõn gian đó sử dụng nghệ thuật gỡ?
Truyện phờ phỏn điều gỡ?
6ph
14ph
6ph
14ph
I. Đọc, thảo luận chú thích
1. Đọc văn bản 
2. Thảo luận chú thích
* Khỏi niệm truyện cười ( SGK)
* Cỏc chỳ thớch khỏc
 1,2
II Tỡm hiểu văn bản
A. Văn bản: Treo biển
- Tấm biển treo ở cửa hàng: “ Ở đõy cú bỏn cỏ tươi”
- Tấm biển đú là những thụng tin cần thiết cho việc quảng cỏo bằng ngụn ngữ
- Bốn người gúp ý, mỗi người đều lần lượt bỏ từng yờỳ tố trờn bảng treo.
-> Những ý kiến phiến diện, chủ quan
- Nhà hàng lần lượt bỏ đi từng từ, từng phần của nội dung tấm biển.
=> Với nghệ thuật phúng đại -> Nhà hàng nhất làm theo lời khuyờn khụng cần suy nghĩ.
* í nghĩa: Phờ phỏn những người thiếu chủ kiến khi làm việc.
*. Ghi nhớ
B. Văn bản “ Lợn cưới – ỏo mới”
I.Đọc và tìm hiểu chú thích 
II. Tìm hiểu văn bản 
- Anh chàng thứ nhất: thớch khoe: ỏo mới
- Anh chàng thứ hai: khoe: lợn cưới
=> Bằng nghệ thuật đối xứng, phúng đại -> Phờ phỏn, chế giễu những người cú tớnh khoe khoang
* Ghi nhớ.
 4. Củng cố hướng dẫn học ở nhà
 Khái quát kiến thức toàn bài. Kể diễn cảm hai truyện: treo biển; lợn cưới áo
 Soạn bài: Số từ và lượng từ. Thế nào là số từ, ví dụ?.Thế nào là lượng từ, ví dụ?

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6T49.doc