Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2009-2010

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2009-2010

A.Mục tiêu :

- HS kể đợc một câu chuyện có ý nghĩa, bài viết có bố cục rõ ràng, hợp lý.

- Rèn KN tư duy đọc lập suy nghĩ khi làm bài, KN làm văn kể chuyện.

- GD HS ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ làm bài.

B. Chuẩn bị :

 - Thầy : Đề , đáp án .

 - Trò : Ôn tập văn kể chuyện , tham khảo những bài văn kể chuyện mẫu .

C. Tiến trình dạy học :

 1. Kiểm tra:

 - Tổ chức :6A: .; 6B: .

- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Bài mới:

I. Đề bài:

 Kể về một người thân trong gia đình em ( ông, bà, bố, mẹ, anh, chị .)

* Yêu cầu:

- Thể loại: Văn tự sự ( kể chuyện đời thường)

- Nội dung: kể về một người thân

 trong gia đình em.

II. Dàn ý:

* Mở bài ; Giới thiệu khái quát về người thân mà em sẽ kể, tình cảm của em đối với người thân ấy.

* Thân bài : Kể chi tiết về người thân

- Ngoại hình

- Tính tình

- Việc làm

- Tình cảm của người thân ấy đối với mọi người trong gia đình

* Kết bài : Tình cảm, ý nghĩ của em về người thân ấy.

 

doc 8 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 49 đến 52 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 13/11/2010 	Tiết: 49, 50
Giảng: 6A:./11/2010
	 6B:./11/2010 	Viết bài tập làm văn số 3
A.Mục tiêu : 
- HS kể đợc một câu chuyện có ý nghĩa, bài viết có bố cục rõ ràng, hợp lý. 
- Rèn KN tư duy đọc lập suy nghĩ khi làm bài, KN làm văn kể chuyện. 
- GD HS ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ làm bài.
B. Chuẩn bị : 
	 	- Thầy : Đề , đáp án .
 	- Trò : Ôn tập văn kể chuyện , tham khảo những bài văn kể chuyện mẫu .
C. Tiến trình dạy học :
	1. Kiểm tra:
	- Tổ chức :6A:..; 6B:..
- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
I. Đề bài: 
 Kể về một người thân trong gia đình em ( ông, bà, bố, mẹ, anh, chị.)
* Yêu cầu:
- Thể loại: Văn tự sự ( kể chuyện đời thường)
- Nội dung: kể về một người thân
 trong gia đình em. 
II. Dàn ý: 
* Mở bài ; Giới thiệu khái quát về người thân mà em sẽ kể, tình cảm của em đối với người thân ấy.
* Thân bài : Kể chi tiết về người thân
- Ngoại hình
- Tính tình
- Việc làm 
- Tình cảm của người thân ấy đối với mọi người trong gia đình 
* Kết bài : Tình cảm, ý nghĩ của em về người thân ấy. 
3. Biểu điểm 
- Điểm 9 - 10: Bài viết lưu loát, có cảm xúc, biết lựa chọn những đặc điểm riêng của một người thân trong gia đình để kể.
- Điểm 7 - 8: Hành văn mạch lạc, làm nổi bật được việc làm, tình cảm của người thân dành cho mọi thành viên trong gia đình em, bố cục bài hợp lý, còn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết đủ 3 phần, song chưa biết lựa chọn những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu về người thân khi kể, còn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 3 - 4: Bố cục bài chưa hợp lý, diễn đạt chưa lưu loát, còn mắc nhiều lỗi.
- Điểm 1 - 2: Bố cục bài chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, còn mắc quá nhiều lỗi.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.
 3 . Củng cố : Thu bài – Nhận xét giờ viết bài .
 4. Hướng dẫn học bài :- Ôn tập văn tự sự
Đọc , soạn bài : Treo biển , Lợn cới áo mới – Theo hệ thống câu hỏi sgk . 
..
Soạn: 13/11/2010 	Tiết: 51
Giảng: 6A:./11/2010
	 6B:./11/2010
hướng dẫn đọc thêm: 
 Treo biển : Lợn cưới, áo mới
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức: Giúp HS:
 KháI niệm truyện cười.
- Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm treo biển.
- Cách kể hài hước về hành động không suy sét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác.
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong lợn cưới áo mới.
- ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khong, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ.
- Những chi tiết miêu tả , hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, tráI tự nhiên.
2. Kĩ năng:
-Đọc – hiểu văn bản truyện cười treo biển 
-Phân tích , hiểu ngụ ý của truyện.
-Kể lại câu truyện.
-Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện.
- Kể lại câu truyện
 3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh thái độ khiêm tốn trong cuộc sống 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- GV : Đọc tài liệu " Đọc- hiểu văn bản Ngữ văn 6 " - NXBGD 
- HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK 
III/ Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra: Sĩ số : 6A..6B. 
2. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài (1'): Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống con người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của văn học dân gian Việt Nam. Tiếng cười có nhiều ý nghĩa khác nhau, cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật sấu trong xã hội. Qua truyện cười người dân muốn gửi gắm một bài học nào đó về cuộc sống.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(7'): Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích:
GV: hướng dẫn đọc: Đọc giọng hài hước nhưng kín đáo thể hiện rõ trong từ "Bỏ ngay" được lặp lại 4 lần
GV: đọc mẫu 
HS: đọc- HS khác nhận xét- GV nhận xét
HS: đọc chú thích * SGK
GV:Em hiểu thế nào là truyện cười ?
GV: Hãy kể tên một số truyện cười mà em biết?
GV: lưu ý học sinh chú thích 2 SGK
HĐ2(12'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản
GV: Nội dung tấm biển treo ở trước cửa hàng có mấy yếu tố?
(4 yếu tố)
- Vai trò của từng yếu tố là gì?
- Theo em, có thể bỏ đi yếu tố nào trong tấm biển đó được không?
(Bốn yếu tố là 4 bốn nội dung cần thiết cho một tấm biển quảng cáo bằng ngôn ngữ)
GV: Có mấy ý kiến góp ý cho nội dung tấm biển?
(bốn ý kiến)
GV: Lần thứ nhất, người góp ý là ai ? với nội dung gì ?
GV: Theo em có thể bỏ chữ "tươi" trong tấm biển đó không ? vì sao ?
(không, vì mất đi một thông tin cho cả người bán và mua về chất lượng cá)
GV: Lần thứ hai khách góp ý với nhà hàng điều gì ? (bỏ chữ “ở đây”)
GV: Lần 3 khách hàng góp ý với lí do nào?
(bày cá ra để khoe)
GV: Nếu em là chủ cửa hàng, em sẽ giải thích như thế nào về sự góp ý của hai vị khách trên ? 
(tấm biển trên đã rất hoàn chỉnh và đầy đủ nnọi dung thông báo, chi tiết)
- Lần góp ý cuối cùng của khách khiến nhà hàng có hành động như thế nào ? em có suy nghĩ gì về hành động đó ?
( Nhà hàng thủ tiêu toàn bộ biển quảng cáo có nghĩa là thủ tiêu cả nhà hàng và khách hàng.)
- Em có nhận xét gì về các ý kiến đó?
- Theo em truyện đáng cười ở điểm nào ?
- Khi nào cái cười được bộc lộ rõ nhất?vì sao?
- Hãy nêu ý nghĩa của truyện?
GV:Truyện cười tạo ra nhiều sắc thái riêng: có tiếng cười khôi hài, chế giễu, phê phán nhẹ nhàng; có tiếng cười châm biếm, đả kích sâu cay.
- Theo em truyện Treo biển tạo ra tiếng cười nào ? ( tiếng cười chế giễu, phê phán nhẹ nhàng; tiếng cười vui )
- Qua truyện em rút ra bài học gì cho bản thân ?
HS đọc ghi nhớ: SGK
HĐ3(5'): Hướng dẫn đọc văn bản "Lợn cưới, áo mới".
GV hướng dần đọc: phân biệt rõ giọng đọc với giọng nhân vật, chú ý nhấn mạnh các chi tiết nhằm tô đậm các thông tin thừa: "lợn cưới", "từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này" để thấy rõ dụng ý của tác giả dân gian.
GV đọc mẫu
HS đọc- GV nhận xét- Giải thích từ “tất tưởi” ?HĐ4 (8') HS luyện đọc
HS khá ,giỏi đọc .
 Lớp nhận xét- GV nhận xét.
 HS trung bình đọc
GV nhận xét.
HS yếu đọc.
GV nhận xét. 
HĐ5( 7' ): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Em hiểu như thế nào về tính hay khoe của?
- Đây có phải là tính đáng phê phán không?
- Theo em, tính khoe của thường được biểu hiện như thế nào trong cuộc sống?
(cách ăn mặc, trang sức, xây cất, nói năng, giao tiếp.)
- Anh tìm lợn khoe của trong tình huống nào?
- Lẽ ra anh phải hỏi như thế nào?
- Từ “lợn cưới” có thích hợp để chỉ con lợn bị sổng là thông tin cần thiết cho người được hỏi không?
- Mục đích của việc hỏi thừa là gì?
- Anh áo mới muốn khoe của đến mức nào?
(may được áo đem mặc ngay, đứng hóng ở cửa chờ được khen)
- Điệu bộ của anh ta khi trả lời có phù hợp không?
- Đọc truyện này, vì sao em lại cười? Cười điều gì ?
- Nêu ý nghĩa của truyện.
- Truyện "Lợn cưới, áo mới" tạo ra tiếng cười nào ?
- Qua truyện em rút ra được bài học gì ?
 HS đọc ghi nhớ
A. Truyện "Treo biển":
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
1. Đọc văn bản:
2. Tìm hiểu chú thích:
* Khái niệm truyện cười: SGK - Tr 124
* Từ khó:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Tấm biển và nội dung thông báo:
- ở đây: Thông báo địa điểm cửa hàng.
- có bán: Thông báo hoạt động của cửa hàng.
- cá: Thông báo loại mặt hàng.
- tươi: Thông báo chất lượng hàng.
2. ý kiến góp ý cho nội dung tấm biển:
- Chỉ quan tâm đến một (một số) thành phần của câu quảng cáo mà không thấy ý nghĩa, tầm quan trọng của các thành phần khác
3. ý nghĩa của truyện
- Tạo tiếng cười hài hước vui vẻ
- Phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc.
- bài học về sự cần thiết phảI biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác.
* Ghi nhớ: SGK
B. Hướng dẫn đọc thêm: "Lợn cưới, áo mới"
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích:
II. Luyện đọc:
III. Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
1. Nội dung:
a. Anh tìm lợn
- Tình huống: Nhà có việc lớn, lợn bị sổn- Hỏi thừa -> Khoe của
b. Anh áo mới
- Đứng hóng ở cửa chờ được khen
- Điệu bộ không phù hợp, trả lời thừa -> Khoe của
2. ý nghĩa của truyện
 Chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của – một tính xấu khá phổ biến trong xã hội.
* Ghi nhớ: SGK
3. Củng cố: (3')
- Truyện cười là gì?
- ý nghĩa của mỗi truyện vừa học
- Truyện cười và truyện ngụ ngôn khác nhau như thế nào ?
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học bài
- Đọc thêm truyện "Đẽo cày giữa đường"
- Chuẩn bị bài: Số từ và lượng từ
..
Ngày soạn : 14/11/2010
Ngày dạy : 6A..
 6B.. 
Tiết: 52
Số từ và lượng từ
I.Mục tiêu : 
1. Kiến thức: 
- Khái niệm số từ và lượng từ.
- Nghĩa kháI quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của của số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết. 
3. Thái độ:
	Có ý thức sử dụng số từ và lượng từ đúng hoàn cảnh giao tiếp. 
II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I,II SGK
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK 
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra: Kết hợp trong bài
2. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài(1'): Giờ học trước các em đã tìm hiểu về từ loại danh từ và cụm danh từ. Trong hệ thống từ loại còn có số từ và lượng từ. Vậy số từ là gì? lượng từ là gì ?công dụng của chúng như thế nào? Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
HĐ1(12'): Hướng dẫn học sinh nhận diện số từ với danh từ: 
GV treo bảng phụ ghi ví dụ trong SGK
 HS đọc VD trên bảng phụ. 
- Các từ in đậm trong ví dụ a bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? 
+ hai chàng 
+ một trăm ván cơm nếp 
+ một trăm nệp bánh chng
+ chín ngà , cựa , hồng mao , 
+ một đôi . 
- Các từ in đậm được bổ nghĩa là từ loại gì ? 
 ( Danh từ ) 
- Các từ đó bổ sung ý nghĩa gì ? chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ ?
- Từ in đậm trong ví dụ b bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
( Sáu -> Hùng Vương )
- Từ được bổ nghĩa thuộc từ loại gì ? bổ sung ý nghĩa gì ? vị trí của nó trong cụm từ ?
- Từ "đôi" trong câu a có phải là số từ không? Vì sao ? 
( Không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị )
GV: Từ "một đôi" cũng không phải là số từ ghép như "một trăm", "một nghìn" vì sau "một đôi" không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị, còn sau "một trăm", "một nghìn" có thể có danh từ chỉ đơn vị: Có thể nói: "Một trăm con trâu" nhưng không thể nói: "Một đôi con trâu" mà chỉ có thể nói "Một đôi trâu"
- Hãy tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ "đôi" ?
( Cặp, tá, chục)
GV: Những từ in đậm trên ta gọi là số từ. Vậy em hiểu số từ là gì ?
- Lấy ví dụ về số từ?
HS đọc ghi nhớ SGK
 HĐ2(13'): Hướng dẫn học sinh nhận diện và phân biệt số từ và lượng từ
GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK Tr 129 
 HS đọc VD 
- Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác nghĩa của số từ ? 
( + Giống : Cùng đứng trước DT .
 + Khác : - Số từ: chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật
- Từ in đậm: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
GV: Những từ in đậm ấy là lượng từ. Em hiểu thế nào là lượng từ ?
 Hoạt động nhóm ( 4 nhóm)
* GV giao nhiệm vụ
- Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm DT ? ( Phiếu học tập)
- Thời gian: 3'
* Học sinh hoạt động nhóm
 Đại diện nhóm dán kết quả của nhóm lên bảng- Nhóm khác nhận xét
* GV nhận xét, kết luận.
Phần trước 
Phần T Tâm 
Phần sau 
t2
t1
T1
T2
s1
S2
Cả 
Các
những
mấy vạn 
kẻ 
hoàng tử
tướng lĩnh, quân sỹ 
thua trận
- Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng
 tương tự ? 
- Dựa vào vị trí cụm danh từ ta có thể chia 
lượng từ thành mấy nhóm ? 
- Thế nào là lượng từ ? Cho ví dụ ?
 HS đọc ghi nhớ SGK 
HĐ3(15'): HD HS luyện tập :
GV cho lớp hoạt động nhóm (theo bàn) 
GV giao nhiệm vụ:
- Tìm số từ trong bài thơ ? Xác định ý nghĩa của số từ ấy ? 
Các nhóm thảo luận trong 4'
Đại diện nhóm trình 
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận. 
HS đọc yêu cầu bài tập 2
HS suy nghĩ làm bài
GV gọi 2,3 học sinh trả lời- HS khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
GV nêu yêu cầu bài tập
HS suy nghĩ, làm bài.
GV gọi 2 HS lên bản làm bài
HS khác nhận xét
GV nhận xét, chữa bài.
I. Số từ . 
* Ví dụ: (sgk.) 
a. Bổ nghĩa về số lượng, đứng 
trước danh từ . 
b. Bổ nghĩa về thứ tự, đứng sau danh từ .
* Ghi nhớ : sgk . 
II. Lượng từ . 
* Ví dụ : sgk. 
Lượng từ: là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
- Lượng từ có 2 nhóm : 
+ Nghĩa toàn thể 
+ Nghĩa tập hợp hay phân phối .
* Ghi nhớ : sgk .
III. Luyện tập .
1.Bài tập1: 
Số từ và ý nghĩa của các số từ : 
- Một canh, hai canh, ba canh, năm canh à số từ chỉ số lượng .
- Canh bốn, canh năm à Số từ chỉ thứ tự .
2. Bài tập 2:
 ý nghĩa của các từ in đậm trong 2 dòng thơ : 
Trăm, ngàn, muôn à Đều được dùng chỉ số lượng nhiều rất nhiều 3. Bài tập 3: 
Nghĩa của các từ: 
- Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác .
- Mỗi: Nhấn mạnh tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt 
3. Củng cố(3'):
- Thế nào là số từ ? công dụng của số từ ?
- Thế nào là lượng từ ? có mấy nhóm lượng từ ?
4. Hướng dẫn về nhà (2'):
- Học bài
- Vân dụng kiến thức bài học, viết một đoạn văỏctong đó có sử dụng số từ và lượng từ.
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện tưởng tượng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc