Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU :

1.Kỹ năng: Giúp học sinh :

- Kiểm tra kiến thức của học sinh về từ và cấu tạo từ, nghĩa của từ, từ loại trong Tiếng Việt .

2.Kỹ năng:- Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ, sáng tạo .

3.Thái độ:- Thái độ học tập và làm bài nghiêm túc.

II.CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Ra đề, tích hợp với các văn bản và các bài tập làm văn đã học .

2.Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học về phần Tiếng Việt

III.TIẾN TRÌNH :

1. Kiểm tra :

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng..............
 Tiết 45 : Hướng dẫn đọc thêm : Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 
 ( Truyện ngụ ngôn ) 
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của thể loại ngụ ngụn trong văn bản Chõn , Tay Tai ,Mắt ,Miệng
- Nột đặc sắc của truyện : cỏch kể ý vị với ngụ ý sõu sắc khi đỳc kết bài học về sự đoàn kết
2. Kĩ năng: 
- Đọc hiểu văn bản truyện ngụ ngụn theo đặc trưng thể loại
- Phõn tớch , hiểu ngụ ý của truyện
- Kể lại được truyện 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS say mê tìm hiểu bộ môn . 
II/Chuẩn bị : 
1.Thầy : Đọc tài liệu: văn bản" Lục súc tranh công", sưu tầm một số khẩu hiệu có nội dung mình vì mọi người. 
2.Trò: Đọc, soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk . 
III/ Tiến trình: 
1. Kiểm tra : 
- Hãy kể diễn cảm truyện " Thầy bói xem voi" và nêu ý nghĩa của truyện ngụ ngôn đó ?
2. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài : Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là những bộ phận khác nhau của cơ thể con người. Mỗi bộ phận đều có nhiệm vụ riêng nhưng lại chung một mục đích đảm bảo sự sống cho cơ thể. Tác giả dân gian mượn các bộ phận của con người để răn dạy chúng ta một bài học về tinh thần tương trợ, hợp tác để cùng nhau tồn tại.
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn hs đọc văn bản và tìm hiểu chú thích 
GV hướng dẫn cách đọc:Đọc to, rõ ràng, phân biệt rõ giọng kể và giọng nhân vật. Chú ý gịng cô Mắt ấm ức; cậu Chân, Tay bực bội, bác tai ậm ừ ba phải. Giọng hối hận của 4 người khi nhận ra sai lầm của chính mình. Giọng đọc cần thay đổi thích hợp với từng nhân vật và từng đoạn.
GV đọc mẫu. 
HS đọc- HS khác nhận xét
GV nhận xét giọng đọc và uấn nắn
GV kiểm tra một số chú thích học sinh đã đọc ở nhà.
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung, nghệ thuật văn bản: 
GV: Truyện có những nhân vật nào ? Nêu các nhân vật trong truyện ?
HS: Chân , tay , tai , mắt , miệng 
GV: Họ là ai ? 
HS: Các bộ phận trong cơ thể con người 
GV: Ban đầu họ có quan hệ với nhau như thế nào ?
HS: phỏt biểu
GV:Bỗng nhiên có chuyện gì sảy ra ?
HS: trả lời
GV:Tại sao Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại suy bì, tị nạnh với lão Miệng ? 
HS: Vì họ thấy lão Miệng ngồi ăn không 
GV:Vì thế họ đã quyết định điều gì ?
HS: phỏt biểu /nhận xột
GV: Hậu quả của việc làm đó như thế nào ? 
HS: trả lời
GV:Từ việc làm đó họ nhận ra điều gì ? Và hành động như thế nào ? 
GV: Bài học của truyện này là gì ?
HS: nờu bài học
GV: Qua truyện em rút ra bài học gì cho bản thân ?
HS : nờu cảm nhận của bản thõn
GV: Trong cuộc sống, con người không thể tách rời tập thể, nếu chúng ta không đoàn kết, hợp tác thì mọi việc khó mà thành công GV : liên hệ tinh thần hợp tác giữa Việt Nam và nước ngoài để thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Tinh thần tương trợ của nhân dân ta trong 2 cuộc chiến tranh của dân tộc.
GV:Em biết có những khẩu hiệu nào nói về tinh thần vì tập thể ?
HS: Mình vì mọi người; Mọi người vì mỗi người 
GV: Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện? 
HS: trả lời
GV: chốt
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ3 HS luyện đọc
HS khá,giỏi đọc .
Lớp nhận xét
GV nhận xét.
HS trung bình đọc
GV nhận xét.
HS yếu đọc.
 GV nhận xét. 
GV: cho hs làm BTTNKQ
GV: Truyện ngụ ngụn là gỡ ?
A. Truyện kể cú tớnh chất gõy cười 
B. Truyện kể về nguồn gốc dõn tộc và những sự kiện lịch sử trong quỏ khứ
C. Truyện kể về sự tớch cỏc loài vật , đồ vật 
D. Truyện kể về loài vật , đồ vật hoặc cõy cối, con người nhằm đưa ra những bài học khuyờn răn con người 
* í đỳng :D
GV: Trong cỏc nhõn vật sau , ai là người sau một ngày , hai ngày , rồi ba ngày thấy mệt mỏi ró rời? 
A .Chõn ,Tay , Tai , Mắt
B. .Chõn ,Tay , Miệng
C. Tai , Mắt ,Chõn 
D. Tai , Mắt , Miệng 
* í đỳng : A
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích .
1.Đọc:
2. Chú thích:
II. Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của truyện:
1. Nội dung:
a. Mối quan hệ giữa Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng:
- Cậu Chân, cô Mắt, cậu Tay, bác Tai, lão Miệng quan hệ với nhau rất thân thiết. 
->bộ phận trong cơ thể con người .
-> quyết định đình công, không làm việc nữa.
 -> Họ đều tê liệt . 
- Họ nhận ra sai lầm, không ai tị ai nữa .
b. Bài học
- Cá nhân không tách rời tập thể cộng đồng 
- Mối quan hệ giữa người với người , biết nương tựa vào nhau để tồn tại .
2. Nghệ thuật : 
- Mượn bộ phận con người để nói con người 
- Miêu tả sinh động, hấp dẫn, phù hợp với bộ phận con người .
 * Ghi nhớ : sgk .
III. Luyện đọc
3. Củng cố:
- Mối quan hệ giữa Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 
- Qua truyện em rút ra bài học gì cho bản thân ?
- Hóy sưu tầm Truyện: Lục súc tranh công 
4. Hướng dẫn 
- Đọc kĩ truyện , tập kể lại diễn cảm cõu truyện theo đỳng trỡnh tự cỏc sự việc. 
- Nhắc lại khỏi niệm truyện ngụ ngụn và kể tờn những truyện ngụ ngụn đó học
- Ôn tập phần Tiếng Việt đã học
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết. 
..............................................................................................................................................
Ngày giảng..................... 
 Tiết 46 : KIểM TRA TIếNG VIệT 
I. Mục tiêu : 
1.Kỹ năng: Giúp học sinh : 
- Kiểm tra kiến thức của học sinh về từ và cấu tạo từ, nghĩa của từ, từ loại trong Tiếng Việt . 
2.Kỹ năng:- Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ, sáng tạo .
3.Thái độ:- Thái độ học tập và làm bài nghiêm túc.
II.Chuẩn bị : 
1.Giáo viên : Ra đề, tích hợp với các văn bản và các bài tập làm văn đã học . 
2.Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học về phần Tiếng Việt 
III.Tiến trình :
1. Kiểm tra : 
2. Bài mới : A.Ma trận:
 Mức độ 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
Tổng
 VD thấp
 VD cao
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Chủ đề chung
Câu 1
 1
1
 1
Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
Câu 2,3
 0,5
2
 0,5 
Từ mượn
Câu 4
 0,25
1
 0,25 
Từ nhiều nghĩa & hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Câu 1
 2
1
 2 
Nghĩa của từ
Câu 5 0,25
1
 0,25
Danh từ
Câu6 
 1
1
 3
2
 4
Chữa lỗi dùng từ
Câu 3
 2
1
 2
Tổng
5 
 3 
3 
 4 
 1
 3
9
 10
 B. Đề:
I.Trắc nghiệm : ( 3 đ) :
Câu 1 : ( 1 đ ) Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp : 
 Cột A
 Nối 
 Cột B
1. Từ phức
1 -
a.Là từ chỉ gồm có một tiếng
2. Từ thuần Việt 
2 -
b. Là từ do hai tiếng tạo nên
3. Từ mượn
3 -
c. Là do nhân dân ta sáng tạo ra
4. Từ đơn
4 -
d. Là do vay mượn từ tiếng nước ngoài
5. Từ láy
5 -
* Đọc kỹ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất : 
 Cho đoạn văn sau : “ Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn . Vua, hoàng hậu, công chúa , hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi ” . 
Câu 2 ( 0, 25 đ): Đoạn văn trên có mấy từ láy ? 
 a. 1 từ 	 b. 2 từ 	 c. 3 từ 	 d. 4 từ 
Câu 3 ( 0, 25 đ) : Đoạn văn trên có mấy danh từ chỉ đơn vị ? 
a. 1 danh từ 	b. 2 danh từ 	c. 3 danh từ 	d.4 danh từ 
Câu 4 ( 0, 25 đ) : Trong các từ sau, từ nào là thuần Việt ? 
a. Vua	b. Hoàng hậu 	c. Công chúa 	d. Hoàng tử 
Câu 5( 0, 25 đ) : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp với nghĩa : 
.. trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên . 
a. Đề bạt 	b. Đề cử 	c. Đề nghị 	 d. Đề xuất . 
Câu 6 (1 đ) Trong câu sau có một từ dùng không đúng với ý đồ của ngời phát ngôn . Đó là từ gì ? Hãy thay vào đó từ mà em cho là đúng .
 Nếu dùng không đúng nghĩa, chúng ta ( hoặc ngời nói (viết ) hoặc ngời nghe ( đọc)) có thể nhận một hiệu quả không lờng trớc được . 
 Từ dùng không đúng : .............................................................................
 Từ thay thế :..............................................................................................
II.Tự luận : ( 7 đ) 
Câu 1 ( 2 đ) : Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? Trong từ nhiều nghĩa có những nghĩa nào ? Hãy nêu rõ các nghĩa đó ? 
Câu 2(2 đ):Tự tìm 1 danh từ và phát triển thành cụm danh từ?
Câu 3 ( 3 đ) : Viết đoạn văn từ 5 -> 7 câu trong đó có dùng danh từ ( hãy gạch chân dưới danh từ ) 
 C.Đáp án : 
I.Trắc nghiệm : ( 3đ) : 
Câu 1 : (1 đ) 1 – b 2 – c 3 - d 4 - a
* Học sinh trả lời đúng mỗi câu ( 0,25 đ) Câu 2- c , Câu 3 - c	, Câu 4- a ,Câu 5 – c
Câu 6 (1 đ)	 Từ dùng không đúng : hiệu quả , Từ thay thế : hậu quả
II.Tự luận ( 7đ) :
Câu 1 ( 2 đ) : - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất phát từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Câu 2( 2 đ): - HS tìm được 1 danh từ ( 1 đ ).
 - HS phát trển thành 1 cụm danh từ ( 1 đ ).
Câu3 ( 3 đ) : - HS viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu , diễn đạt lưu loát, mạch lạc . ( 1 đ) . 
- HS gạch đúng các danh từ ( 2 đ ) . 
4.Củng cố: - GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS.
5. Hướng dẫn:
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức có liên quan đến bài kiểm tra
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng bài văn tự sự
...........................................................................................................................................
Ngày giảng ................
 Tiết: 47 : Trả bài tập làm văn số 2
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kiến thức về văn tự sự, cách xây dựng cốt truyện, tình tiết truyện.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng lựa chọn ngôi kể sao cho phù hợp; biết cách lựa chọn thứ tự kể cho thích hợp với nội dung truyện của mình định kể.
3. Thái độ: 
- Thấy được những ưu nhựơc điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
II/ Chuẩn bi : 
- Thầy : Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết.
- Trò: Ôn tập kiến thức về văn tự sự, thứ tự kể và ngôi kể trong văn tự sự.
III/ Tiến trình : 
1. Kiểm tra: Kết hợp trong bài
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Đọc đề bài, tìm hiểu đề, lập dàn bài 
HS nhắc lại đề bài
GV chép đề lên bảng
GV:Hãy xác định thể loại, yêu cầu về nội dung? 
GV cho học sinh thảo luận theo nhóm ( nhóm bàn ) xây dựng dàn ý cho đề bài
HS: Đại diện nhóm trình bày/ Nhóm khác nhận xét
GV : Kết luận
HS: đối chiếu
HĐ2: GV nhận xét chung:
 * Ưu điểm
- Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một số bài viết cảm xúc sâu sắc, diễn đạt lưu loát, thuyết phục.
 * Nhược điểm: 
- Một số em chưa cố gắng làm bài, bài viết còn sơ sài, viết đại khái.
- Chữ viết ẩu, còn sai lỗi chính tả,viết hoa tuỳ tiện, thiếu bố cục bài.
- Diễn đạt chưa mạch lạc,dùng từ chưa chính xác 
HĐ3 : GV trả bài, chữa lỗi.
GV trả bài và nêu một số lỗi thường mắc phải ( bảng phụ )
HS nêu cách chữa
GV chữa lỗi
HS đọc bài và chữa lỗi theo phần giáo viên đã gạch chân.
HS trao đổi bài theo cặp kiểm tra việc chữa lỗi của bạn.
GV đọc một số bài điểm khá.
I. Đề bài
1. Đề bài:
 Kể về một người bạn mà em quý mến.
2. Tìm hiểu đề
- Thể loại: Văn tự sự
- Nội dung: + kể về người bạn
 + người bạn mà em quý mến.
3. Lập dàn bài
a. Mở bài ; Giới thiệu chung về người bạn.
b. Thân bài : Kể chi tiết
 - Hình dáng
 - Tính tình
 - Việc làm
 - Một kỉ niệm sâu sắc giữa em và bạn.
 - Tình cảm của bạn đối với mình
c. Kết bài : Cảm nghĩ của em về người bạn
II. Nhận xét
III. Trả bài- chữa lỗi
Loại lỗi
 Viết sai
 Sửa lại
Chính tả
- hai đứa em đã không biết gia sao ?
- chiếc cặp của Hoan bị dơi.
- hai đứa em đã không biết ra sao ?
- chiếc cặp của Hoan bị rơi.
Dùng từ
- khi nào khách đến nhà Huyền cũng rất hoan nghênh.
- Khách đến nhà chơi Huyền rất mến khách.
Câu diễn đạt
- tuy là như vậy nhưng bạn rất chăm chỉ
- tuy vậy nhưng bạn rất chăm chỉ.
3. Củng cố 
 - GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa.
 - Ghi điểm vào sổ.
4. Hướng dẫn 
 - Xem lại cách làm bài nghị luận về một tác phẩm (hoặc đoạn trích).
 - Chuẩn bị bài: luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường.
.........................................................................................................................................
Ngày giảng.......................
 Tiết 48 : Luyện tập xây dựng bài tự sự 
 Kể chuyện đời thường 
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS : 
- Nhõn vật và sự việc được kể chuyện đời thường 
- Chủ đề ,dàn bài , ngụi kể , lời kể trong chuyện đời thường 
2. Kĩ năng:
- Làm bài văn kể một cõu chuyện đời thường 
3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng say mê học tập bộ môn . 
II/ Chuẩn bị : 
1. Thầy : Đề văn mẫu và dàn bài mẫu
2. Trò: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk . 
III/ Tiến trình : 
1. Kiểm tra
 Hãy nêu cách tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, cách làm bài văn tự sự ? 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò .
Nội dung .
HĐ1 : GV hướng dẫn học sinh làm quen với đề tập làm văn kể chuyện đời thường: 
GV:Kể chuyện đời thường là gì ?
HS: trả lời
GV: là 1 KN chỉ phạm vi đời sống thường nhật hàng ngày – kể chuyện đời thường cũng cho phép người kể tưởng tượng, hư cấu, song tưởng tượng không được làm thay đổi chất liệu, diện mạo đời thường , để biến thành chuyện thần kỳ – Kể chuyện đời thường phải chọn được các sự việc, chi tiết hấp dẫn có ý nghĩa để kể . 
HS : đọc 7 đề bài trong sgk : 
GV: Nêu yêu cầu của mỗi đề ? 
HS lần lượt nêu yêu cầu, phạm vi của 7 đề – nhận xét – bổ sung 
 GV: yờu cầu mỗi HS ra 1 đề tương tự – làm ra giấy 
GV: thu – nhận xét – uốn nắn . 
GV: Em hãy nêu yêu cầu của đề văn kể chuyện đời thường ? 
HĐ2 : HDHS cách làm một đề văn kể chuyện đời thường : 
HS : đọc đề bài : 
GV: Đề yêu cầu ta phải làm gì ? 
HS : Kể về ông hay bà 
GV: Để khắc họa được nhân vật thì ta nên kể những sự việc gì ? 
HS: phỏt biểu
GV lưu ý: đời thường: chất liệu để viết văn à không yêu cầu viết tên thực, địa chỉ thực à nên kể phiếm chỉ dùng tên tác giả không dùng tên thật . 
HS làm dàn bài / nêu dàn ý / nhận xét / bổ sung . 
GV: nhận xột / yờu cầu hs xem sgk
HS đọc bài tham khảo : 
GV:Bài làm đã nêu được những chi tiết gì đáng chú ý về ông ? 
HS: + ý thích của ông . 
 +ông yêu các cháu . 
GV: Vì sao qua bài văn em lại nhận ra đó là 
người già ? 
HS: những chi tiết trong bài  chứng tỏ, thể hiện tính cách của 1 người già 
GV: Cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý ? 
HS : + Chăm sóc việc học 
 + Kể chuyện cho các cháu nghe . 
GV: Cách mở bài giới thiệu ông là người như thế nào ? 
- Đã giới thiệu cụ thể chưa? 
- Cách kết bài có hợp lý không ? 
HS: trả lời lần lượt 
GV: Tóm lại kể chuyện về 1 nhân vật cần chú ý đạt được những yêu cầu gì ? 
HS: phát biểu – nhận xét 
GV chốt 
HĐ3: HD HS luyện tập : 
GV đọc chép đề , yờu cầu hs lập dàn bài 
HS : làm dàn bài / nêu dàn bài của mình trước lớp / nhận xét / bổ sung
GV : Kết luận / lập dàn bài 
GV: Yờu cầu hs viết đoạn mở bài cho đề bài trờn
HS: viết bài theo yõu cầu /trỡnh bày /nhận xột 
GV: nhận xột /sửa 
I. Đề tập làm văn kể chuyện đời thường .
 * Cỏc đề bài trong sgk . 
- Kể chuyện đời thường là: kể những câu chuyện trong đời sống hàng ngày ( thường nhật ) . 
II. Cách làm một đề tập làm văn kể chuyện đời thường . 
1. Đề bài:
 Kể chuyện về ông hay bà của em. 
- Kể về người ông hay bà . 
- Kể những sự việc thể hiện : 
+ Tính tình . 
+ Phẩm chất . 
+ Tình cảm yêu mến kính trọng .
2. Dàn bài : sgk T 120
3. Đọc bài tham khảo . 
* Kể chuyện về 1 nhân vật cần kể :
+ Đặc điểm của nhân vật .
+ Hợp với lứa tuổi . 
+ Có tính cách, sở thích riêng . 
+ có những chi tiết việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa . 
III. Luyện tập . 
1. Đề bài : 
 Kể về những đổi mới ở quê em 
2.Dàn bài 
a. Mở bài : - Giới thiệu đôi nét sự đổi mới ở quê em .
b. Thân bài : 
- Cảnh nghèo đói lạc hậu trước đây . 
- Đến nay có sự thay đổi nhanh chóng về: làng xóm, nề nếp làm ăn, sinh hoạt
c. Kết bài : 
- Cảm nghĩ của em đối với sự đổi mới của quê hương . 
3. Củng cố : 
- Cách xây dựng bài văn tự sự kể chuyện đời thường? .
- Nêu một số đề văn kể chuyênh đời thường mà em biết ? 
4. Hướng dẫn :
- Học bài, làm dàn ý cho 1 đề bài trong sgk .
-Viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường đó lập dàn bài ở lớp ( đề luyện tập )
- Ôn tập văn tự sự , Đọc những bài văn tự sự mẫu . 
- Giờ sau viết bài viết số 3 .
..............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc