Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2011-2012

Tiết: 43

LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Biết lập dàn bài kể chuyện bằng lờI nói miệng theo một đề bài.

- Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.

B - Trọng tâm: : Lập dàn bài và kể theo dàn bài.

C - Phương pháp: Chia nhóm thảo luận.

D - Chuẩn bị: HS chuẩn bị trước ở nhà dàn bài của đề 1 (tổ 1, 2), đề 4 (tổ 3, 4)

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Khi kể chuyện ta có thể kể theo ngôi thứ mấy?

- Thứ tự kể như thế nào?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.

- GọI 2 HS đạI diện nhóm chép 2 dàn bài sơ lược của mình lên bảng.

- Gọi HS bổ sung những chỗ còn thiếu sót, đánh giá dàn bài của bạn?

- GVHDHS hoàn chỉnh dàn bài.

- Chia tổ để HS kể cho nhau nghe (20 phút)

- GV theo dõi đánh giá viềc kể theo tổ của HS.

- GọI 2HS lên kể trước lớp. GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm.

- GV nhận xét sửa chữa các mặt: phát âm, câu, dùng từ, diễn đạt.

- Yêu cầu khi luyện nói là gì?

- GV nhận xét giờ luyện nói kể chuyện. - Học sinh trình bày phần chuẩn bị bài trên bàn

- 2 học sinh chép 2 dàn bài

- Học sinh bổ sung đánh giá dàn bài

- Học sinh kể cho nhau nghe theo tổ

- 2 học sinh lên bảng kể trước

- Rõ ràng, mạch lạc

 I - Đề bài:

Kể về một chuyến ra thành phố

II – Dàn bài:

1 - Mở bài:

Lý do ra phố, ra thành phố với ai

2 - Thận bài:

- Cảm xúc khi lần đầu được ra thành phố

- Quang cảnh chung quanh của thành phố

- Gặp họ hàng, bạn bè

- Mua sắm, thăm viếng thắng cảnh

3 - Kết bài:

Chia tay - Cảm xúc về thành phố

III – Yêu cầu:

- Phát âm rõ ràng, dễ nghe

- Câu đúng ngữ pháp, từ ngữ chính xác

- Diễn đạt mạch lạc hay, sáng, gọn

 

doc 12 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 41
DANH TỪ (tt)
 S: 24/10/2011
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng
Cách viết hoa danh từ riêng
B - Trọng tâm: Đặc điểm của danh từ chung và danh từ riêng
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: Học sinh đọc l¹i truyện “Ếch ngồi đáy giếng”
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
Danh từ có mấy loạI? Nêu tên và cho ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Học sinh đọc câu văn trong phần 1
Dựa vào kiến thức đã học ở cấp 1, hãy điền các danh từ ở câu trên vào bảng phân loạI (giáo viên lập bảng phân loạI trên bảng phụ)
GọI học sinh nhận xét kết quả điền vào bảng trên? 
Các danh từ đó chỉ gì?
Vậy danh từ chỉ sự vật có mấy loạI?
Đó là loại nào? Dùng để làm gì?
Nhìn vào bảng phân loại, cho biết những danh từ chung và danh từ riêng có cách viết như thế nào?
Giáo viên đưa ví dụ: Thạch Sanh, Việt Nam
Đó là những DT gì? Cách viết nó như thế nào?
Ví dụ: Cam-pu-chia, Pu-Kin. Đó là những DT gì? Cách viết?
Ví dụ: Phòng Giáo Dục. Đây là DT gì? Cách viết?
Vậy quy tắc viết hoa DT riêng như thế nào?
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
Gọi học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét đánh giá, ghi điểm cho học sinh?
- Học sinh điền vào bảng phân loại
- Học sinh nhận xét kết quả điền vào bảng phân loại
- Sự vật
- 2 loại: riêng, chung
- Khác nhau, DT chung viết thường, DT riêng viết hoa
- Riêng; viết hoa chữ cái đầu tiên mỗI bộ phận
- Riêng, cần có dấu “ –“
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh thực hiện phần luyện tập
I – Bài học:
b) Danh từ chỉ sự vật: (TT). Gồm: - Danh từ chung.
- Danh từ riêng
Ví dụ: Học sinh -> Danh từ chung
Điện Bàn -> Danh từ riêng
* Cách viết Danh từ riêng:
- ĐốI vớI tên người, địa lý Việt Nam và nước ngoài phiên âm qua Hán Việt: Viết hao chữ cái đầu tiên của mỗI tiếng.
Ví dụ: Đà Lạt
- ĐốI với tên người, Địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp: Viết hao chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó và bộ phận có nhiều âm tiết thì có dấu gạch nối
Ví dụ: Cam-pu-chia
- ĐốI với tên riêng của cơ quan, tổ chức. Thì chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều viết hoa
Ví dụ: Phòng Giáo Dục
II - Luyện tập:
Bài 1:	Các danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con, trai, tên
	Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long quân
Bài 2:	a) Chim, Mây, Nước và Hoa, Họa Mi
	b) Út
	c) Cháy
	 Đều là DT riêng vì chúng được dùng để gọI tên riêng của một sự vật cá biệt, duy nhất mà không phảI dùng để gọI chung một loạI sự vật
Bài 4:	Giáo viên đọc văn bản “Ếch ngồi đáy giếng”, học sinh ghi
4) Củng cố: 
Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau như thế nào?
Nêu quy tắc viét hao danh từ riêng?
5) Dặn dò: 
Học bài
Làm bài tập 3
Chuẩn bị “Cụm danh từ”
------------------------------ 
Tiết: 43
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Biết lập dàn bài kể chuyện bằng lờI nói miệng theo một đề bài. 
Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng. 
B - Trọng tâm: : Lập dàn bài và kể theo dàn bài. 
C - Phương pháp: Chia nhóm thảo luận.
D - Chuẩn bị: HS chuẩn bị trước ở nhà dàn bài của đề 1 (tổ 1, 2), đề 4 (tổ 3, 4)
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
Khi kể chuyện ta có thể kể theo ngôi thứ mấy?
Thứ tự kể như thế nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
GọI 2 HS đạI diện nhóm chép 2 dàn bài sơ lược của mình lên bảng.
Gọi HS bổ sung những chỗ còn thiếu sót, đánh giá dàn bài của bạn? 
GVHDHS hoàn chỉnh dàn bài.
Chia tổ để HS kể cho nhau nghe (20 phút)
GV theo dõi đánh giá viềc kể theo tổ của HS.
GọI 2HS lên kể trước lớp. GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm.
GV nhận xét sửa chữa các mặt: phát âm, câu, dùng từ, diễn đạt.
Yêu cầu khi luyện nói là gì?
GV nhận xét giờ luyện nói kể chuyện.
- Học sinh trình bày phần chuẩn bị bài trên bàn
- 2 học sinh chép 2 dàn bài
- Học sinh bổ sung đánh giá dàn bài
- Học sinh kể cho nhau nghe theo tổ
- 2 học sinh lên bảng kể trước
- Rõ ràng, mạch lạc
I - Đề bài:
Kể về một chuyến ra thành phố
II – Dàn bài:
1 - Mở bài: 
Lý do ra phố, ra thành phố với ai
2 - Thận bài:
- Cảm xúc khi lần đầu được ra thành phố
- Quang cảnh chung quanh của thành phố
- Gặp họ hàng, bạn bè
- Mua sắm, thăm viếng thắng cảnh
3 - Kết bài:
Chia tay - Cảm xúc về thành phố
III – Yêu cầu: 
- Phát âm rõ ràng, dễ nghe
- Câu đúng ngữ pháp, từ ngữ chính xác
- Diễn đạt mạch lạc hay, sáng, gọn
4) Củng cố: 
Yêu cầu khi luyện nói kể chuyện?
Khi kể 1 câu chuyện ta cần những việc gì?
5) Dặn dò: 
Học bài
Chuẩn bị “Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đời thường”
----------------------------- 
Tiết: 44
CỤM DANH TỪ
 S: 28.10.2011
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Cần nắm được đặc điểm của cụm danh từ.
Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau.
B - Trọng tâm: Cấu tạo của cụm danh từ.
C - Phương pháp: Hỏi đáp.
D - Chuẩn bị: GV chuẩu bị mô hình cụm danh từ vào bảng phụ.
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
Danh từ chỉ sự vật có mấy loại? Nêu và cho ví dụ?
Làm bài tập: Tìm danh tư chung và danh từ riêng trong câu sau:” Để tưởng nhớ công ơn của Gióng, người ta đã lập đền thờ Gióng ngay đất quê nhà.’’
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GọI HS đọc câu văn trong phần một.
Các từ in đậm trong câu đó bổ sung nghĩa cho những từ nào?
Những từ bổ sung nghĩa ấy cùng với từ in đậm tạo thành gì? 
Trong cụm danh từ đó, những từ in đậm đóng vai trò gì trong cụm từ?
Còn những từ bổ nghĩa cho những từ trung tâm đó được gọi là phần gì?
Vậy cụm danh từ là gì? Ví dụ?
GV đưa ví dụ 2 lên bảng phụ.
So sánh nghĩa của cụm danh từ vớI nghĩa của một danh từ? Nghĩa của phần nào rõ hơn?
Nó có cấu tạo như thế nào?
Khi số lượng của phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm từ càng như thế nào?
Xét ví dụ: Một búp hồng khô đang rụng.
Tìm cụm danh từ trong đó?
Trong trường hợp này, cụm danh từ giữ chức vụ của thành phần nào trong câu?
Gọi HS đọc ví dụ 1 phần 2.
Tìm các cụm danh từ?
Trong các cụm danh từ đó, từ nào là danh từ trung tâm? Liệt kê các từ ngữ phụ thuộc đứng trước và sau danh từ trong cụm đó?
Điền chúng vào mô hình cụm danh từ?
Cấu tạo của cụm danh từ gồm mấy phần?
Đó là những phần nào?
HDHS làm bài tập phần luyện tập.
- Học sinh đọc
- Ngày, vợ chồng, túp lều
- Cụm danh từ
- Trung tâm
- Phần phụ ngữ
- Cụm danh từ > danh từ
- Phức tạp hơn
- §ầy đủ hơn
P.T TTrước
Phần TT
P. S
- Một búp hồng khô
- Chủ ngữ
P, Trước
Phần TT
P. Sau
T2
T1
T1
T2
S1
S2
ba
Thúng
Con
Gạo
Trâu
Nếp
Đực
Êy
- Học sinh đọc ví dụ
- Làng ấy, ba tháng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng
- Phụ trước: Ba, chín, cả
- Phụ sau: Ấy, nếp, đực , sau
- Học sinh lên bảng làm
- 3 phần
- Phần trước, TT, sau
I – Bài học:
1 - Cụm danh từ:
- Là loạI tổ hợp từ cho danh từ vớI một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
VD: Một ngôi nhà cũ
- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn môtk mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như 1 danh từ: Làm CN, phụ ngữ, VN thì có từ “là” đứng trước
VD: Mét người bạn thật xứng đáng
2 - Cấu tạo của cụm danh từ:
II - Luyện tập:
Bài 1: Các cụm danh từ
Một người chồng thật xứng đáng
Một lưỡi búa của cha để lại
Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ
Bài 3: Điền các từ theo thứ tự: Ấy, vừa rồi, cũ
4) Củng cố: 
Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ? 
Cấu tạo của cụm danh từ? -
5) Dặn dò: 
Học bài và làm bài tập 2, bài tập ở SBT.
Chuẩn bị: “Học lại các bài học ở các tiết trước để kiểm tra 1 tiết”
Tiết : 45
VĂN BẢN: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG
 (Truyện ngụ ngôn) 
 S: 29.10.2011
A - Môc đích yêu cầu: Giúp học sinh
Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.
B - Trọng tâm: NộI dung, ý nghĩa của truyện.
C - Phương pháp: HỏI đáp, thảo luận.
D - Chuẩn bị: Tìm, sưu tầm 1số câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết.
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
Kể lại truyện Thầy bói xem voi. Bài học từ truyện là gì?
Em có nhận xét gì về sáng kiến mà chuột Cống đưa ra?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GVHDHS đọc.
Gọi HS đọc.
Gọi HS kể tóm tắt truyện.
* HDHS thảo luận các câu hỏi:
- Trong truyện, các nhân vật: Mắt, Chân,Tay, Tai có nhiệm vụ gì?
Còn lão Miệng làm gì?
Từ việc làm các việc đó nên các nhân vật: Mắt, Tai, Chân, Tay đã làm gì đối với lão Miệng?
Vì sao họ lại so bì vớI lão Miệng? Thái độ của họ như thế nào?
Nếu cứ nhìn vẻ bề ngoài công việc của từng ngườI thì có thấy đúng không?
Cứ nhìn như cách ấy thì 4 nhân vật đó làm gì cho lão Miệng?
Nếu trong 1con người mà không có miệng thì sẽ thế nào?
Khi nhìn thấy lão Miệng không làm gì, còn mình thì vất vả nên các nhân vật ấy bàn tính chuyện gì?
Vì sao họ hành động như vậy?
Họ rủ nhau nghỉ làm việc để lão Miệng như thÕ nào?
Kết quả của sự ngừng làm việc đó là gì?
- Lúc đó họ nghĩ gì về hành động của mình?
- Sai lầm chỗ nào?
- Vậy nếu 1 trong 5 bộ phận đó vắng mặt thì em thấy thế nào?
- Vậy các bộ phận đó có quan hệ như thế nào?
- Qua câu chuyện này người ta ngụ ý đến ai? Về điều gì?
Từ bài học gợi em nghĩ đến phương châm gì?
Câu chuyện này được tạo ra nhờ nghệ thuật nào?
Em thử kể tên truyện ngụ ngôn nào có ý nghĩa tương tự như truyện này?
GọI HS đọc ghi nhớ?
GVHDHS làm bài tập
Học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc 
- Học sinh kể tóm tắt truyện
- Nhìn, đi, làm việc, nghe
- Chẳng làm gì, chỉ ăn không ngồi rồi 
- Cuộc so bì
- Vì họ làm việc mệt nhọc còn lão thì không làm gì
- Không

- Phục vụ cho lão Miệng
- Chết đói
- Rủ nhau ngừng làm việc
- Ghen tị, so bì với lão miệng
- không có đồ để mà hưởng thụ
- Cả bọn rã rời, tê liệt
- Sai lầm
- Chỉ biết công lao của mình mà không biết đến công của người khác
- Không thể tồn tại, hoặc khó sống
- Không thể tách rời nhau
- Con người, không thể sống nếu tách rời tập thể
- “ mçi người mỗi người”
- Tưởng tượng, nhân hóa
- Lục súc tranh công
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Sự so bì của Chân, Tay, Tai , Mắt với lão Miệng:
- Họ nhận thấy mình làm việc mệt nhọc quanh năm
- Còn lão miệng: Chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không
à Rủ nhau ngừng làm việc: Thái độ đoạn tuyệt
è Họ chỉ nhìn thấy vẻ bề ngoài mà chưa nhìn ra sự thống nhất chặt chẽ bên trong
2 - Kết quả của sự so bì:
- Tất cả đều mệt mỏi , rã rời, cất mình không nổi à Tê liệt
3 – Cách sửa chữa hậu quả:
- Cả bọn gượng đến nhà lão Miệng, kiếm thức ăn cho lão à tất cả thấy đỡ mệt nhọc; hòa thuận
4 – Bài học ngụ ý:
- Cá nhân không thêt tồn tại nếu tách khỏi tập thể, phải nương tựa và gắn bó với nhau
- Phải biết hợp tác và tôn trọng công sức của nhau
III – Luyện tập:
Nhắc lại định nghĩa: truyện nhụ ngôn đã học được 4 truyện 
4) Củng cố: Mục đích của mỗi truyện ngụ ngôn là gì?
5) Dặn dò: Học bài.
--------------------------------------
Tiết: 47
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
S: 30.10.2011
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo các yêu cầu đã nêu trong SGK
- Tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm
B - Trọng tâm: Học sinh tự nhận ra và sửa các lỗi sai trong bài làm văn của mình
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị các lỗi sau của học sinh để HD cho học sinh tự sửa lại
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách kể chuyện? Kể theo những ngôi kể nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Gọi học sinh nhắc lại đề bài
Giáo viên ghi lại đề bài lên bảng
Giáo viên phát bài cho học sinh
Yêu cầu học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề, thể loại, sự việc
Cho học sinh đọc lại yêu cầu trả bài trong SGK
Gọi học sinh trả lời những yêu cầu đó để phát hiện ra lỗi sai sót của mình?
Học sinh đọc lại bài viết
Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của bài làm
Gọi học sinh nêu các lỗi còn sai sót
Cho học sinh tự sửa lỗi sai sót
Giáo viên đưa ra 1 vài lỗi yêu cầu học sinh sửa
Gọi học sinh sửa laị các lỗi đó
- Học sinh nhắc lại đề
- Nhận bài
- Kể chuyện
- Giúp đỡ bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập
- Học sinh trả lời yêu cầu trong SGK
- học sinh tự phát hiện lỗi sai
- Học sinh tự sửa lỗi
- Học sinh tự sửa các lỗi trên
I - Đề bài: Em cùng các bạn trong lớp đã giúp đỡ mét bạn nghèo vượt khó để vươn lên trong học tập
II – Các bước tiến hành:
1 – Phát bài:
2 – Yêu cầu của đề:
- Thể loại: Kể chuyện
- Sự việc: Cùng nhau giúp đỡ bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập
3 - Nhận xét chung:
Ưu:
- Hầu hết học sinh xác định đúng thể loại, trình bày đủ các phần của 1 bài văn, sử dụng ngôi và thứ tự kể thích hợp
- Mét vài em viết bài mạch lạc, rõ ràng, tình huống truyện gây cảm động
- 1 số em có tiến bộ hơn bài viết trước về mặt chính tả
Tồn tại:
Một số em diễn đạt còn vụng về, viết câu quá dài
- Số ít em dùng từ chưa chính xác, lỗi chính tả vãn còn
- Một vài em kể lan man chưa đi vào yêu cầu đề
4 - Chữa lỗi sai sót:
Dùng từ:
 Cảm động trước tình huống ấyà tình cảnh, hoàn cảnh
Lỗi lặp từ:
 “ Bố mẹ bạn ấy về bạn ấy kể lại câu chuyện cho bố mẹ bạn ấy nghe và cũng mừng rỡ và chạy ít tiền để mua áo quần, mũ dép, cặp cho bạn ấy đi học” Rút ra được kinh nghiệm gì khi làm
III - Luyện tập:
Xd bài TS, Kể chuyện đời thường
4) Củng cố: Qua tiết trả bài, em rút được kinh nghiệm gì khi làm bài văn tự sự?
5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “ Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đời thường”
-----------------------------------------
Tiết: 48
LUYỆN nãi
KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
S: 01/11/2011
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Hiểu được các yêu cầu của bài văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự, sửa những lỗi chính tả phổ biến ( qua việc trả bài)
Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài.
Thực hành lập dàn bài.
B - Trọng tâm: Tìm hiểu được yêu cầu của bài văn tự sự, lập dàn bài.
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị dàn bài cho 1 trong các đề ở SGK trước khi đến lớp
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại văn tự sự là gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Gọi học sinh đọc các đề bài trong SGK
Đề A có yêu cầu là gì?
Phạm vi của đề như thế nào?
Đề B có yêu cầu gì? Phạm vi?
ĐÒ C có yêu cầu gì? Phạm vi?
Tương tự giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các đề còn lại
Dựa vào các đề trên, mỗi học sinh tự ra 1 đề bài. Em có nhận xét về đề văn tự sự?
Giáo viên thu bài tập đó, nhận xét và uốn nắn trước lớp.
Gọi học sinh đọc đề trong phần 2?
Đề yêu cầu làm việc gì.
Gọi học sinh đọc dàn bài
Nhiệm vụ của phần mở bài là gì?
Phần thân bài cần kể những gì?
Ý thích của ông em và ông yêu các cháu kể đã đủ rõ chưa?
Em có đề xuất ý gì khác không?
Nhắc đến 1 người thân mà nhắc đến ý thích của người ấy có thích hợp không?
Ý thích của em là gì?
Vậy ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó với người khác không?
Gọi học sinh đọc bài tham khảo?
Bài văn đã nêu được chi tiết gì đáng chú ý về người ông?
Chi tiết đó có vẻ ra được 1 người già có tính khí riêng không?
Vì sao em nhận ra là người già?
Cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý?
- Vậy kể về 1 nhân vật cần đạt những yêu cầu gì?
Cách kÕt bài có hợp lý không?
Bài làm có sát với đề không?
Các sự việc nêu lên có xoay quanh chủ đề về người ông không?
Giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho 1 trong các đề trên
- Học sinh đọc đề văn
- Kể 1 kỷ niệm
- Đáng nhớ, được khen chê
- Kể 1 chuyện vui sinh hoạt
- Trong 1 lần, nhát gan
- Kể về 1 người bạn mới quen cùng hoạt động văn nghệ
- Ví dụ: Kể về 1 ngày mùa gặt lúa ở quê em
- Học sinh đọc phần 2
- Kể chuyện đời thường người thật, việc thật. kể về ông của em: Tính tình, phẩm chất, tình cảm của em đối với ông
- đặc điểm của nhân vật, việc làm của nhân vật
- Có
- Có
- Học sinh đọc
- Yêu thương cây cối, các cháu
- Có
- Ít ngủ, biết nhiều chuyện
- Có
- Có
- Có
I – Bài học:
1 - Đề bài văn tự sự:
- Có nhiều dạng đề bài văn tự sự
- Cần xác định phạm vi và yêu cầu của từng đề.
2 – Cách làm mét đề bài văn kể chuyện đời thường:
- Kể người là trọng tâm
- Bài làm phải khắc họa được nhân vật ở các mặt:
+ Đặc điểm nhân vật, hợp với lứa tuổi, có tính khí, có ý thích riêng.
+ Có chi tiết, việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa.
3 – Dàn bài:
Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật.
Thân bài:
- Kể đặc điểm của nhân vật
- Kể việc làm của nhân vật
Kết bài:
Nêu tình cảm và ý nghĩ của mình đối với nhân vật.
4) Củng cố: Cách Làm 1 đề văn kể chuyện đời thường như thế nào?
5) Dặn dò: 
Học bài, làm bài tập, lập dàn bài cho 1 đề bài mà tự em ra
Chuẩn bị “ Viết bài viết số 3”
T: 49+50
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
 S: 3/11/2011
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Biết kể 1 câu chuyện đời thường có ý nghĩa
Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm
B - Tiến hành: 
1) Ổn định lớp: 
2) Giáo viên ghi đề bài; Em hãy kể chuyện về người bà của em
* Yêu cầu: Học sinh phải định hướng được các nội dung sau:
Chuyện kể về ai? Bài làm giới thiệu nhân vật đã đủ rõ chưa?
Sự việc được lựa chọn có ý nghĩa thú vị như thế nào? Có chứng tỏ là em đã chịu khó quan sát và suy nghĩ không? Có gợi lên không khí sinh hoạt và tính nết con người không?
Các phần của bài có cân đối không, phần mở bài có gây được chú ý, kết bài có lamg cho ý nghĩa bài viết thêm nổi bật không? 
3) Đáp án - Biểu điểm:
Điểm 8, 9: Bài viết đủ 3 phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý nghĩa thú vị, giới thiệu nhân vật rõ, gây chú ý, câu chuyện có ý nghĩa, không quá 3 lỗi chính tả
Điểm 6, 7: Bài viết đủ bố cục. Văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý nghĩa nhưng mới ở mức tương đối, giới thiệu nhân vật rõ, có gây hứng thú nhưng chưa cao, không quá 5 lỗi chính tả
Điểm 4, 5: Có trình bày đủ bố cục. Văn viết tương đối, lừoi lẽ còn đơn điệu ít gây cảm xúc, có sự việc nhưng chưa hay, câu chuyện chưa nêu bật ý nghĩa, không quá 6 lỗi chính tả
Điểm 2, 3: Có đủ các phần của bài kể chuyện, văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ còn khô cứng, chưa có ý nghĩa của câu chuyện hoặc có nhưng chưa rõ, lỗi chính tả còn nhiều
Điểm 1: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài. diễn đạt vụng về, dùng từ chưa thật chính xác, lỗi chính tả quá nhiều
Điểm 0; Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng
Cộng 0,5 đến 1 điểm đối với bài viết gây cảm xúc thật sự, dùng từ hay, lời lẽ diễn đạt tốt
4) Củng cố: Thu bài, kiểm tra số lượng bài.
5) Dặn dò: 
Học lại lý thuyết văn kể chuyện
Chuẩn bị “ Kể chuyện tưởng tượng”

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 Tiet 41 den 50.doc