Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 21 đến 24 - Năm học 2011-2012 - Hay

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 21 đến 24 - Năm học 2011-2012 - Hay

A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nhận ra được các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm.

 - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

 1.Kiến thức:

 - Chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm.

 - Cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.

 2.Kĩ năng:

 a. Kĩ năng chuyên môn

 - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.

 - Dùng từ chính xác khi nói , viết.

b.Kĩ năng sống :

- Ra quyết định :Nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ thường gặp.

- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.

 3.Thái độ: Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ .Thấy được sự phong phú của tiếng Việt

 C. PHƯƠNG PHÁP

 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.

 D. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: - Tích hợp với văn bài “Thạch Sanh” với Tập làm văn “Trả bài viết số 1”.

 - Tìm hiểu từ ngữ nguyên nhân mắc lỗi, tài liệu liên quan

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 21 đến 24 - Năm học 2011-2012 - Hay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn:18/09/2011 
 Ngày dạy:21/09/2011 
Tiết: 21,22 Văn bản: THẠCH SANH
 (Truyện cổ tích)
 A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung, của truyện “Thạch Sanh” 
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
 1.Kiến thức:
 - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
 - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện.
 2.Kĩ năng: 
 a. Kĩ năng chuyên môn :
 - Bước đầu biết cách đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
 - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vât và các chi tiết đặc sắc của truyện.
 - Kể lại được truyện
 b. Kĩ năng sống :
 - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.
 - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái sự công bằng
 - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thânvề ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm.
 3.Thái độ: Yêu hòa bình, sống có đạo đức, có niềm tin, ước mơ.
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, ... .
 D. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Tài liệu liên quan tới bài học.
	- Tranh : cảnh TS chém chằn tinh và TS chém đại bàng cứu công chúa.
	- Cảnh vua bắt tội mẹ con Lý Thông và ban thưởng cho TS.
	- Cảnh TS dùng đàn để đánh giặc.
 2. Học sinh: Soạn bài, đọc kỹ phần chú thích
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “Sơn Tinh ,Thủy Tinh”. Nêu ý nghĩa của truyện? 
 3.Bài mới: “Thạch Sanh” là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt Nam. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng, vạch mặt kẻ vong ân, bội nghĩa, chống xâm lược. Đồng thời, thể hiện ước mơ, niềm tin và đạo đức, công lý xã hội của nhân dân ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về ý nghĩa của truyện. 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Tìm hiểu chung
+ Nhắc lại truyện cổ tích là gì? 
+ GV giới thiệu kiểu truyện cổ tích dũng sĩ 
+ Nêu nội dung khái của truyện?
 II.Hoạt động II: Đọc – Tìm hiểu văn bản
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc: Yêu cầu đọc gợi không khí cổ tích, chậm rãi, sâu lắng, phân biệt giọng kể và giọng nhân vật, nhất là giọng Lý Thông - Giáo viên đọc mẫu: Gọi 3 Học sinh đọc .
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích . 
* Hãy kể tóm tắt truyện? (Thạch Sanh mồ côi từ nhỏ sống bên gốc đa hằng ngày đốn củi nuôi thân, 13 tuổi Thạch Sanh có sức khoẻ phi thường, được ông tiên dạy võ nghệ và phép thuật tinh thông. Bị anh kết nghĩa Lý Thông nhiều phen hãm hại. Thạch Sanh đều thoát nạn và lập nhiều chiến công. Chàng dùng cây đàn kỳ diệu làm lui quân 18 nước. Đất nước thái bình, Thạch Sanh được nhường ngôi vua, an hưởng phú quý – Mẹ con lý thông độc ác phải đền tội)
+ Xác định phần mở truyện (mở bài), thân truyện, kết truyện? (HS :thảo luận trả lời)
=>GV chốt ý: Truyện có thể chia bố cục theo dàn ý mở truyện thân truyện kết truyện cũng có thể chia bố cục theo 4 phần (theo từng nội dung)
+ Truyện gồm những nhân vật nào?
+ Nhân vật chính của truyện là ai? Nhân vật này thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
-HS trả lời : GV Nhắc lại cho HS nhớ
+ Sự ra đời của Thạch Sanh có điều gì khác thường ? 
+ Kể về sự ra đời của Thạch Sanh như vậy, theo em nhân dân ta muốn thể hiện điều gì ? 
(Kể về sự ra đời của Thạch Sanh vừa bình thường, vừa khác thường nhằm thể hiện quan niệm của nhân dân ta ngày xưa về người anh hùng dũng sĩ. Người dũng sĩ là người có tài phi thường. Người dũng sĩ gần gũi với nhân dân )
I.Giới thiệu chung:
- Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược.Truyện thể hiện ước mơ , niềm tin vào đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta.
II. Đọc – Hiểu văn bản 
1.Đọc- Từ khó:
2.Bố cục:
+Mở truyện: Lai lịch, nguồn gốc của Thạch Sanh.
+Thân truyện:
-Thạch Sanh kết nghĩa với Lý Thông.
-Thạch Sanh diệt chằn tinh
-Thạch Sanh diệt đại bàng
-Thạch Sanh bị oan, đi tù
-Thạch Sanh được giải oan, thắng 18 nước chư hầu.
+Kết truyện:Thạch Sanh lên nối ngôi
3.Phân tích:
a) Nhân vật Thạch Sanh 
à Hoàn cảnh ra đời của Thạch Sanh 
Gia đình nghèo nhưng tốt bụng 
Thạch Sanh vốn là thái tử con trai thượng đế đầu thai à nguồn gốc thần tiên phi thường
Mồ côi từ nhỏ, nhà là gốc cây đa cổ thụ sống bằng nghề kiếm củi 
Được thiên thần dạy đủ các môn võ nghệ và mọi phép tiên thần thông 
=> Tô đậm tính chất kỳ lạ, đẹp đẽ cho nhân vật 
 . 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua
+ Hãy kể tóm tắt những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua ?
+ Hãy nhận xét về các lần thử thách (Càng ngày càng khó khăn nguy hiểm hơn) 
+ Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì qua các lần thử thách ấy ? 
=> HS phân tích kết hợp giữa các lần thử thách với phẩm chất đáng quý . 
Trong mọi thử thách, Thạch Sanh luôn là người thật thà, tốt bụng và dũng cảm mưu trí chàng luôn chiến đấu cho điều thiện chứ không vì quyền lợi cá nhân . Tài của Thạch Sanh xuất phát từ tâm đức từ bản tính lương thiện của chàng . 
Hoạt động II: Sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh và Lý Thông
+ HS thảo luận nhóm: làm bảng phụ 
+ Trong truyện, hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông luôn đối lập nhau về tính cách và hành động . Hãy chỉ ra sự đối lập ấy . 
GV nhận xét 
+ Hãy giới thiệu sơ qua vài nét về công chúa? 
+ Nhận xét của em về nhân vật có công chúa? Tiếng đàn có ý nghĩa gì? 
 Hoạt động III: Tổng kết 
+Hãy tìm các chi tiết thần kỳ trong truyện ? Ý nghĩa của các chi tiết đó ?
+ Em có nhận xét gì về kết thúc truyện ? 
HS : Kết thúc truyện có hậu
GV khái quát chung: Em có nhận xét gì về kết cục của nhân vật Thạch Sanh? 
Kết cục ấy thể hiện ước mơ gì của nhân dân ta?
+ Qua đó phản ánh ước mơ gì của người lao động ? 
- HS :Người tốt được đền đáp
+ Bài học hôm nay cần ghi nhớ những gì? 
Khái quát những đặc sắc tư tưởng – nghệ thuật của truyện cổ tích Thạch Sanh Nêu ý nghĩa của truyện?
- HS đọc mục ghi nhớ 
 Hoạt động IV:Luyện tập 
Bài 1:Học sinh phát biểu tự bộc lộ suy nghĩ của mình . Vẽ tranh minh hoạ chân dung Thạch Sanh theo sự tưởng tượng của em
àNhững thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua : 
- Những thử thách : 
+ Diệt chằn tinh 
+ Diệt đại bàng 
+ Bị bắt giam vào ngục, diệt Hồ tinh cứu con vua thuỷ tề 
+ Bị quân mười tám nước kéo sang đánh
-> Dùng tiếng đàn đánh lui 18 nước chư hầu 
- Phẩm chất đáng quý : 
+ Thật thà, chất phác, trọng tình nghĩa . 
+ Dũng cảm, mưu trí 
+ Giàu lòng nhân đạo, bao dung độ lượng . 
=> Những khó khăn, thử thách mà Thạch Sanh trải qua và lập nhiều chiến công đã bộc lộ những phẩm chất tốt đẹp: Thật thà, dũng cảm, nhân hậu, tài năng - Phẩm chất tốt đẹp của người lao động . 
b. Sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh và Lý Thông 
 Thạch Sanh
 Lý Thông
Hiền lành, thật thà
Độc ác, xáo trá
Dũng cảm
Hèn nhát
- Giàu tình nghĩa
- Bất hạnh, bất nghĩa
Sống hạnh phúc (Cái thiện)
Bị trừng trị
(Cái ác)
 c. Nhân vật công chúa :
Hoàng tử nhiều nước hỏi làm vợ nhưng không ai vừa lòng 
Công chúa bị mất tích 
Công chúa thoát nạn nhưng bị câm 
Nghe tiếng đàn khỏi bệnh 
Lấy Thạch Sanh làm phò mã 
à Có nghĩa tình, thủy chung 
 III.Tổng kết: 
1. Nghệ thuật : 
-Sắp xếp các tình tiết tự nhiên , khéo léo: công chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công chúa bị câm khi nghe tiếng dàn của TS bỗng nhiên khỏi bệnh và giải oan cho chàng ròi nên vợ nên chồng.
-Sử dụng những chi tiết thần kì :
+ Tiếng đàn tuyệt diệu tượng trưng cho tình yêu, công lí , nhân đạo, hòa bình , khẳng định tài năng , tâm hồn, tình cảm của chàng dũng sĩ có tâm hồn nghệ sĩ.
+ Niêu cơm thần tượng trưng cho tình thương , lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, tư tưởng yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta.
-Kết thúc có hậu : thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình theo quan niệm của nhân dân.
2. Ý nghĩa văn bản : truyện thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện,
 * Ghi nhớ SGK	
IV.Luyện tập 
Bài tập1: Vẽ tranh minh hoạ chân dung Thạch Sanh theo sự tưởng tượng của mình 
Bài tập2: HS đọc phần đọc thêm
F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Em hãy kể diễn cảm truyện “Thạch Sanh” 
- Đọc kĩ truyện, nhớ các chiến công của TS ; kể lại chiến công theo đúng thứ tự.
- Tập trình bày những cảm nhạn, suy nghĩ về các chiến công của TS.
- Học bài, soạn “Chữa lỗi dùng từ ” 
H. RÚT KINH NGHIỆM:
 *********************************************
Tiết 23 Ngày soạn:18/09/2011 
 Ngày dạy:22/09/2011 
Tiếng Việt: CHỮA LỖI DÙNG TỪ 
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Nhận ra được các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm. 
 - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
 1.Kiến thức:
 - Chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm. 
 - Cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
 2.Kĩ năng: 
 a. Kĩ năng chuyên môn
 - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
 - Dùng từ chính xác khi nói , viết.
b..Kĩ năng sống :
- Ra quyết định :Nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ thường gặp.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.
 3.Thái độ: Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ .Thấy được sự phong phú của tiếng Việt
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm..
 D. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: - Tích hợp với văn bài “Thạch Sanh” với Tập làm văn “Trả bài viết số 1”. 
 - Tìm hiểu từ ngữ nguyên nhân mắc lỗi, tài liệu liên quan.
 2. Học sinh: soạn bài
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ ? Cho ví dụ ? 
 - Trong các trường hợp sau, từ “ bụng “ có ý nghĩa gì ? 
 + Ăn cho ấm bụng . 
 + Anh ấy tốt bụng 
 =>Vậy từ bụng được dùng với mấy nghĩa ? 
 3.Bài mới: Trong khi nói và viết, lỗi thường mắc đó là: lặp từ và cách dùng từ chưa đúng chỗ khiến cho lời nói trở nên dài dòng, lủng củng. Vậy chúng ta phải dùng như thế nào trong khi nói và viết để đạt hiệu quả giao tiếp, bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó . 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Lặp từ
- Học sinh đọc đoạn văn ( a) 
+ Những từ nào được lặp lại nhiều lần ? 
+ Việc lặp từ như vậy nhằm mục đích gì ? 
- HS đọc ví dụ ( b ) 
+ Những từ nào được lặp lại nhiều lần ? 
+ Việc lặp lại như vậy có mục đích gì không ? Hãy sửa lại cho đúng. 
- HS :Sửa câu văn
+Bỏ ngữ:Truyện dân gian
+Đảo cấu trúc câu: Em thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Giáo viên nhấn mạnh : Khi nói và viết cần chú ý về cách diễn đạt tránh việc lặp từ không nhằm mục đích nào cả. Điều ấy sẽ dẫn đến cách diễn đạt lời văn lủng củng. 
Hoạt động II: Lẫn lộn các từ gần âm
- Học sinh đọc ví dụ . 
+ Trong các câu, những từ nào dùng không đúng ? 
+ Nguyên nhân mắc lỗi là gì ? Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng ? 
- HS :Xác định- sửa chữa
GV:Nhận xét cung cấp nghĩa các từ đó
+ Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến lỗi lặp từ 
Nguyên nhân nào dẫn đến lỗi lặp từ gần âm? 
GV giảng giải để HS hiểu về mặt ngữ âm, ngữ nghĩa của từ (1 từ) 
=>Từ những nguyên nhân trên theo em hướng khắc phục như thế nào?
- GV nhấn mạnh : Khi nói và viết cần chú ý, không nên lẫn lộn giữa các từ gần âm . 
.Hoạt động III: Luyện tập
Bài 1 : Học sinh thảo luận nhóm 
Làm bảng phụ – GV nhận xét 
Bài 2 : HS làm – đọc – giáo viên nhận xét 
- Linh động :không rập khuôn ,máy móc
- Sinh động: gợi hình ảnh, cảm xúc
- Bàng quang: bọng chứa nước tiểu
- Bàng quan : dửng dưng, thờ ơ
- Thủ tục : quy định hành chính cần tuân theo
- Hủ tục : hững thói quen lạc hậu
I.Lặp từ: 
 * Ví dụ:SGK
a.Tre (7 lần ); giữ (4 lần ); anh hùng (4 lần ) 
-> Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa . 
b. Truyện dân gian ( 2 lần ) 
-> Cảm giác nặng nề, lủng củng => lỗi lặp . 
c. Sửa lỗi: Có 2 cách:
+ Bỏ ngữ: Truyện dân gian
+ Đảo cấu trúc câu: Em thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
II . Lẫn lộn các từ gần âm :
 * Ví dụ SGK
- Từ dùng sai Sửa lại 
 Thăm quan -> Tham quan 
 Nhấp nháy -> Mấp máy 
+ Nghĩa các từ: 
- Từ Tham quan: là xem tận mắt để mở rộng hiểu biết.
- Từ mấp máy: cử động khẽ và liên tiếp
- Từ nhấp nháy: mở – tắt liên tiếp.
à Nguyên nhân mắc lỗi và hướng khắc phục 
+ Nguyên nhân: 
Vốn từ ngữ nghĩa Thiếu cân nhắc khi nói viết à Lỗi lặp từ 
Chưa nhớ rõ ngữ âm 
Chưa hiểu rõ ngữ nghĩa 
à Lỗi lẫn lộn các từ gần nghĩa. 
+ Khắc phục 
- Để tránh lỗi lặp từ cần thường xuyên đọc sách báo thận trọng khi nói hoặc viết 
- Để tránh lẫn lộn từ gần âm cần phải hiểu, nhớ rõ ngữ nghĩa, ngữ âm của từ. 
III. Luyện tập 
1. Lược bỏ những từ trùng lặp 
a. Bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, lan 
-> Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến . 
b. Câu chuyện ấy = câu chuyện này
 Những nhân vật ấy = họ
 Những nhân vật = Người
c.Bỏ từ “ lớn lên “ vì đồng nghĩa với “ trưởng thành” 
2.Thay các từ ngữ đúng
 Linh động = sinh động 
 Bàng quang = bàng quan 
 Thủ tục = hủ tục 
F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - Nhắc lại những lỗi thường gặp 
 - Nguyên nhân mắc lỗi, hướng khắc phục 
 - Nhớ hai loại lỗi ( lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm ) để có ý thức tránh mắc lỗi.
 - Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác.
 - Học vở ghi. Xem chữa lỗi dùng từ (TT)
H. RÚT KINH NGHIỆM:
 *****************************************
 Ngày soạn:18/09/2011 
 Ngày dạy:22/09/2011 
Tiết 24
Tiếng Việt: CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tt) 
 A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Nhận ra được các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 - Biết cách chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
 1.Kiến thức:
 - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 - Cách chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 2.Kĩ năng: 
 a. Kĩ năng chuyên môn:
	- Cách chữa - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
	-Dùng từ chính xác , tránh lỗi về nghĩa của từ
b..Kĩ năng sống :
- Ra quyết định :Nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ thường gặp.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.
 3.Thái độ: Giáo dục học sinh dùng từ đúng nghĩa 
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm..
 D. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 
 2. Học sinh: soạn bài
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Khi nói viết chúng ta thường mắc những lỗi gì về dùng từ ? Cho ví dụ ? Nêu nguyên nhân mắc lỗi và hướng khắc phục 
 3.Bài mới: tiết học trước ta đã tìm hiểu về lỗi lặp từ và lỗi lẫn lộn các từ gần âm. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu lỗi nghĩa của từ ?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
.Hoạt động I: Dùng từ không đúng nghĩa
GV hệ thống lại 2 loại lỗi dùng từ ở tiết trước để học sinh dễ tiếp thu tiết học mới về sai nghĩa khi dùng từ 
Lỗi lặp từ và Lộn xộn các từ gần âm
* Gọi HS đọc ví dụ a/SGK / 75
- Hãy giải nghĩa từ “yếu điểm” với nghĩa này từ yếu điểm có thích hợp với câu trên không ? 
- Em thay bằng từ nào cho phù hợp ? Nghĩa của từ ấy là gì ? Em hãy đọc lên và nêu nhận xét ý nghĩa của cả câu ? 
* HS đọc lại ví dụ b/SGK . đề bạt nghĩa là gì ? Với nghĩa này từ “Đề bạt “ có phù hợp với nội dung ý nghĩa câu trên không ? Em thay bằng từ nào ? Từ đó nghỉa là gì ? 
HS đọc lại ví dụ b và nhận xét ý nghĩa của cả câu sau khi đã sửa ? 
* Đọc lại ví dụ c/ SGK cho biết nghĩa của từ chúng thực ? Với nghĩa này từ chứng thực dùng trong câu có phù hợp không ? Em nên thay bằng từ gì ? Nghĩa từ ấy là gì ? 
+ Đọc lại cả câu c và nhận xét ? 
+ Qua ba ví dụ trên theo em nguyên nhân mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa là gì ? 
+ Từ những nguyên nhân trên em khắc phục bằng cách nào ? 
Lưu ý : Cần tránh dùng từ không đúng nghĩa khi viết tập làm văn ? 
Hoạt động II: Luyện tập
- Học sinh đọc bài tập 1 
Học sinh thảo luận nhóm 
Làm bảng phụ – GV nhận xét . 
Bài 2,3 : Học sinh về nhà làm 
- Giáo viên đọc đọan – học sinh viết chính tả . 
2 em trao đổi bài cho nhau – sửa lỗi .
 I.Dùng từ không đúng nghĩa 
1. Ví dụ : SGK 
* Từ dùng chưa đúng 
 - Yếu điểm =>Điểm quan trọng. 
- Nhược điểm => Hạn chế ,yếu kém.
- Đề bạt =>Cử giữ chức vụ cao. 
- Bầu => Bỏ phiếu hoặc biểu quyết.
- Chứng thực =>Xác nhận là đúng
- Chứng kiến => Nhìn thấy
2.Nguyên nhân mắc lỗi : 
Không biết nghĩa của từ . 
Hiểu sai nghĩa của từ 
3. Hướng khắc phục : 
- Nếu không hiểu nghĩa của từ thì chưa nên dùng . 
- Tra từ điển
II. Luyện tập 
 Bài 1 : Chọn các kết hợp từ đúng 
- Bản (tuyên ngôn) ;(tương lai) xán lạn ; bôn ba (hải ngoại) (bức tranh) thuỷ mạc , (nói năng) tuỳ tiện 
Bài 2: Điền từ 
a. Khinh khỉnh b. Khẩn trương c. Băn khoăn 
Bài 3 : Sửa lại bằmg dùng đúng nghĩa 
a. Tống = tung 
b. Thực thà = thành khẩn, bao biện = ngụy biện 
c. Tinh tú – tinh túy 
Bài 4: Viết chính tả
F. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học toàn bộ nội dung 2 tiết học 
 - Lập bảng phân biệt các từ dùng sai , dùng đúng.
 - Học phần bài học trong vở ghi 
 - Đọc bài đọc thêm SGK 
 - Xem trước bài Em bé thông minh 
H. RÚT KINH NGHIỆM:
	***********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIAV6 TUAN 6 MOI NHAT.doc