Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 137: Tổng kết phần Tiếng Việt - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 137: Tổng kết phần Tiếng Việt - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu bài học.

 1.Kiến thức : Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về từ loại tiếng việt

 2. kỹ năng : So sánh , hệ thống hoá kiến thức

3 .Thái độ : Nghiêm túc học tập

 II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

 Kỹ năng tự nhận thức , kỹ năng hợp tác

 III Chuẩn bị

 1 .Giáo viên:bài soạn

 2. Học sinh :

 IV. Phương pháp

 Vấn đáp , thuyết trình

 V. Các bước lên lớp

 1.ổn định

 2.Kiểm tra đầu giờ :

 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 137: Tổng kết phần Tiếng Việt - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 137: Tổng kết phần tiếng việt
 I. Mục tiêu bài học.
 1.Kiến thức : Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về từ loại tiếng việt 
 2. kỹ năng : So sánh , hệ thống hoá kiến thức 
3 .Thái độ : Nghiêm túc học tập 
 II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
 Kỹ năng tự nhận thức , kỹ năng hợp tác 
 III Chuẩn bị 
 1 .Giáo viên:bài soạn 
 2. Học sinh :
 IV. Phương pháp 
 Vấn đáp , thuyết trình 
 V. Các bước lên lớp 
 1.ổn định 
 2.Kiểm tra đầu giờ : 
 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Thời gian
Nội dung
1. Các từ loại đã học 
Từ loại
Cụm từ
Danh từ
- Là những từ chỉ người, vật, sự vật, hiện tượng, khái niệm ...
VD: bàn
Cụm danh từ
- Là loại tổ hợp từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
VD: những cái bàn màu xanh ấy
 Pt TT Ps
Động từ
- Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
VD: chảy
Cụm động từ
- Là loại tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
VD: vẫn còn đang chảy trên mặt đường
 Pt TT Ps
Tính từ
- Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái.
VD: đẹp 
Cụm tính từ
- Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
VD: đang đẹp như trăng mới mọc
 Pt TT Ps
Số từ
- là những từ chỉ số lượng và thứ tự
VD: ba cái tủ , bảy con trâu...
Tầng bảy, trang chín
Không có
Lượng từ
- Là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật
VD: tất cả, mỗi, từng cái bàn ...
Không có
Phó từ
- Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ , tính từ
VD: vẫn sẽ cứ đi
Không có
2. Các phép tu từ đã học
So sánh 
Đối chiếu sự vật này với sự vật khác , có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt 
VD : Trẻ em như búp trên cành 
Nhân hoá 
Gọi tên hoặc tả con vật , cây cối , đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả người . Làm cho thế giới đồ vật trở lên gần gũi 
VD: Núi cao chi lắm núi ơi
 Núi che mặt trời chẳng thấy người thương 
ẩn dụ 
Gọi tên sự vật hiện tượnh này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm
VD: Thuyền về có nhớ bến chăng 
 Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền 
Hoán dụ 
Là gọi tên sự vật hiện tượng kháI niệm này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi 
VD: áo nâu liền với áo xanh 
 Nông thôn cùng với thị thành đứng lên 
3. Các kiểu cấu tạo câu
Câu trần thuật đơn 
- Câu do một cụm C- V tạo thành , dùng để giới thiệu , tả , kể một sự việc hay nêu ý kiến 
VD: Tôi /về , không một chút bận tâm 
 C / V
Câu trần thuật đơn có từ là 
- Là loai câu có cấu tạo 
C-V ( Là + cụm danh từ )
 + cụm động từ )
 + cụm tính từ )
VD: Bà đỡ trần / là người huyện Đông Triều 
Câu trần thuật đơn không có từ là 
- Là loại câu có cấu tạo 
C-V (động từ ,cụm động từ 
 tính từ , cụm tính từ)
VD: Phú ông mừng lắm 
4. Các dấu câu
Dấu kết thúc câu 
( . )
 Kết thúc câu trần thuật 
 VD : Giời chớm hè .
Dấu kết thúc câu
( ?)
Kết thúc câu nghi vấn 
 VD: Con có nhận ra con không ?
Dấu kết thúc câu
( ! )
Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán 
VD: Cá ơi, giúp tôi với !
Dấu phân cách các bộ phận của câu 
( , )
* Phân cách 
a. Trạng ngữ với nòng cốt câu 
 VD: Vừa lúc đó , sứ giả mang roi sắt áo giáp sắt đến ..
b. Các bổ ngữ 
 VD: Ngựa sắt , áo giáp sắt , roi sắt đến 
c. Các chủ ngữ 
 VD: Núi đồi , làng bản , thung lũng chìm trong biển mây 
d. Các vị ngữ 
 VD: Mây bò trên mặt đất tràn vào trong nhà , quấn lấy người đi đường 
 4. Củng cố và hướng dẫn học bài 
 Về ôn học bài và nắm nội dung bài học 
 Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi học kỳ 

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van t137.doc