Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 130: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Thị Kim Giang

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 130: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Thị Kim Giang

I. YÊU CẦU : Giúp HS :

- Hiểu được công dụng của 3 dấu kết thúc câu.

- Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu.

- Có ý thức nâng cao trong việc dùng dấu kết thúc câu.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Bảng phụ, ví dụ mẫu.

- HS : Đọc – trả lời trước các câu hỏi SGK.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 130: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Thị Kim Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 33
 Tiết : 130
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN )
I. YÊU CẦU : Giúp HS :
- Hiểu được công dụng của 3 dấu kết thúc câu.
- Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu.
- Có ý thức nâng cao trong việc dùng dấu kết thúc câu.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, ví dụ mẫu.
- HS : Đọc – trả lời trước các câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung 
+ Hoạt động 1 : Khởi động : (5phút)
 - Ổn định lớp.
 - Ổn định nề nếp – sỉ số.
- Kiểm tra bài cũ.
Hỏi : Câu sau đây sai ở chỗ nào ? Vì sao?
 Mỗi khi có dịp đi qua cầu Long Biên.
 - GV giới thiệu bài mới.
- Báo cáo sỉ số.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe và ghi tựa.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu chấm câu. (15 phút)
- GV treo bảng phụ
- Cho HS đọc các ví dụ a, b, c, d.
- Hãy đặt các dấu chấm câu thích hợp vào chỗ trống ?
- Cho HS xem ví dụ ở phần 2.
- Cách dùng các dấu chấm câu ở các trường hợp trên có gì đặt biệt ?
- Qua các ví dụ, em hãy cho biết công dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than?
- Cho HS xem các ví dụ a, b.
- Hãy so sánh cách dùng dấu câu trong các trường hợp trên ?
- Cho HS đọc các ví dụ a, b ở mục 2.
- Cách dùng dấu chấm hỏi và dấu chấm than trong 2 câu trên là đúng hay sai ? Hãy chữa lại các câu ấy cho đúng ?
- Xem.
- Đọc.
- Trả lời cá nhân :
 Câu a (!) ; b (?) ; c (!) (!) ; d (.) (.) (.)
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
- Xem.
- Trả lời cá nhân.
- Trả lời cá nhân.
I. Công dụng:
 - Dấu chấm (.) đặt ở cuối câu trần thuật.
- Dấu chấm hỏi (?) đặt ở cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than (!) đặt ở cuối câu cầu khiến và câu cảm thán.
* Chú ý : Cũng có khi người ta đặt dấu chấm ở cuối câu cầu khiến, dấu chấm hỏi, chấm than trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của các từ ngữ đó.
II. Chữa một số lỗi thường gặp :
Hướng dẫn luyện tập. (20 phút)
- Gọi HS đọc bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Cho HS trả lời cá nhân.
- Gọi HS đọc bài tập 2, hướng dẫn HS cách làm ?
- Đọc.
- Trả lời cá nhân.
- Đọc, xác định yêu cầu, trình bày cá nhân.
+ Hoạt động 3 : III. Luyện tập :
 Bài tập 1: Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp :
  sông Lương.
  đen xám.
  đã đến.
  tỏa khói.
  trắng xóa.
Bài tập 2 : Dấu hỏi đặt vào các câu “chưa” ? ;  “như vậy ?” là không đúng vì đó là những câu trần thuật.
+ Hoạt động 4: củng cố – Dặn dò(5 phút)
-Củng cố.
- Hãy nhắc lại công dụng của các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ?
-Dặn dò.
- Học bài, xem trước bài “Ôn tập” tiếp theo.
- Trả lời cá nhân.
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docg2-130-ONTAPVEDAUCAU.doc