Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 124 đến 126 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 124 đến 126 - Năm học 2010-2011

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Thấy được Bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu thiên nhiên, đất nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay. Bảo vệ và giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên và môi trường.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

1. Kiến thức

- í nghĩa của việc bảo vệ mụi trường

- Tiếng nói đầy tỡnh cảm và trỏch nhiệm đối với thiên nhiên môi trường sống của vii5 thủ lĩnh Xi-at-tơn

2. Kĩ năng:

- Biết cách đọc-hiểu nội dung văn bản nhật dụng

- Cảm nhận được tỡnh cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh.

- Phát hiện và nêu được một số phép tu từ trong văn bản

3.Thái độ: Cú ý thức trong việc bảo vệ mụi trường.

C. PHương pháp

Thuyết giảng, thảo luận, phõn tớch.

D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

1. Vì sao nói, Cầu Long Biên là một chứng nhân lịch sử không chỉ đối với thủ đô HN mà đối với nhân dân cả nước hơn một thế kỉ qua?

3. Bài mới

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 124 đến 126 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuõn Tiết 124
NS: 5.4.2011
NG: 6.4.2011
VIẾT ĐƠN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Thông qua việc thực hành một số tình huống cụ thể, giúp HS nắm được các vấn đề.
Nhận biết được Khi nào cần viết đơn? Cách trình bày một lá đơn như thế nào? Những sai sót cần tránh khi viết đơn.
B. Trọng tõm kiến thức:
1. Kiến thức: - Cỏc tỡnh huống viết đơn
 - Cỏc loại đơn thường gặp và nọi dung khụng thể thiếu trong đơn.
2. Kĩ năng - Viết đơn đỳng quy cỏch.
 - Nhận ra và sửa chữa được những sai sút khi viết đơn.
3. Thỏi độ; - Thỏi độ trung thực khi viết đơn.
C. Phương phỏp: Thuyết trỡnh, thảo luận, phỏt vấn
D. Các bước lên lớp:
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khi nào cần viết đơn
I. TèM HIỂU CHUNG
- Gọi HS dọc tình huống
- Em rút ra nhận xét khái quát khi nào thì cần viết đơn?
- Cho HS đọc các tình huống trong SGK.
- Trong những trường hợp đó, trường hợp nào cần viết đơn? Trường hợp nào cần phải viết văn bản khác? Vì sao?
- Từ 2 bài tập trên em có thể rút ra kết luận gì?
1. Khi nào cần viết đơn
- Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống phải viết đơn; không có đơn nhất định công việc không được giải quyết.
a. Bị mất chiếc xe đạt khi đến thăm bạn ị Viết đơn trình báo cơ quan công an nhờ giúp đỡ tìm lại chiếc xe đạt.
b. Muốn theo học lớp nhạc hoạ ị Viết đơn xin nhập học.
c. Cãi nhau ị Viết bản tường trình hay kiểm điểm.
d. Muốn học ở nơi mới ị Đơn xin chuyển trường, Đơn xin học.
ị Kết luận:
- Trường hợp cần phải viết đơn: khi có nguyện vọng, yêu cầu nào đó cần được giải quyết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại đơn và nội dung
2. Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu được trong đơn.
- Hãy so sánh và tìm những chỗ giống và khác nhau trong hai lá đơn từ đó rút ra những nội dung nhất thiết cần phải có trong 1 lá đơn, giải thích lí do?
 - HS quan sát, đọc kĩ hai lá đơn và rút ra nhận xét.
a. Các loại đơn.
*. Đơn viết theo mẫu in sẵn: Người viết đơn chỉ cần điền những từ , câu thích hợp vào những mục cần thiết.
*. Viết đơn không theo mẫu: Người viết phải viết tay hoặc chế bản vi tớnh, cú thể trỡnh bày được những nguyện vọng cỏ nhõn.
b. Nội dung không thể thiếu được trong đơn.
- Quốc hiệu, để tỏ ý trang trọng.
- Tên của đơn: để người đọc biết được mục đích của người viết đơn.
- Tên người viết đơn.
- Nơi (tên người) nhận đơn.
- Lí do viết đơn và những yêu cầu, đề nghị của người viết đơn.
- Ngày tháng năm và nơi viết đơn.
- Chữ kí của người viết đơn.
Chú ý: Đơn có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng chữ kí thì nhất thiết phải tự kí.
Hoạt động 3: 
3. Cách thức viết đơn
- HS rút ra cách trình bày.
1. Đơn có mẫu: Điều vào chỗ trống những nội dung cần thiết.
2. Đơn không theo mẫu: (SGK)
3. Cách trình bày:
- Tên đơn phải viết chữ to, chữ hoa hoặc chữ in.
- Phần quốc hiệu, tên đơn phải viết giưũa trang giấy.
- Lời văn: gọn gàng, sáng sủa, dễ đọc, nhất là phần yêu cầu, dề nghị phải viết thành thực, chính đáng. Không viết dài dòng.
Hoạt động 4: GV yờu cầu HS nhắc lại kiến thức lớ thuyết; hướng dẫn HS thực hành.
* Ghi nhớ: (SGK)
 HS đọc
II. Luyện tập
1. Em hóy kể cỏc loại đơn thường gặp; Xỏc định cỏc loại đơn thường gặp trong đơn; Cỏch thức trỡnh bày một lỏ đơn.
2. Em hóy viết hoàn chỡnh một lỏ đơn xin phộp.
III. Hướng dẫn tự học:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Tập viết đơn: nghỉ học, chuyển trường.
Soạn bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
E. Rỳt kinh nghiệm: 
..
--------------------------------------------------------
Tuần 33
Tiết 125, 126
BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ
 (Theo tài liệu Quản lí môi trường phục vụ phát triển bền vững)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được Bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu thiên nhiên, đất nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay. Bảo vệ và giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên và môi trường.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- í nghĩa của việc bảo vệ mụi trường
- Tiếng núi đầy tỡnh cảm và trỏch nhiệm đối với thiờn nhiờn mụi trường sống của vii5 thủ lĩnh Xi-at-tơn
2. Kĩ năng: 
- Biết cỏch đọc-hiểu nội dung văn bản nhật dụng
- Cảm nhận được tỡnh cảm tha thiết với mảnh đất quờ hương của vị thủ lĩnh.
- Phỏt hiện và nờu được một số phộp tu từ trong văn bản
3.Thỏi độ: Cú ý thức trong việc bảo vệ mụi trường.
C. Phương phỏp
Thuyết giảng, thảo luận, phõn tớch.
D. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Vì sao nói, Cầu Long Biên là một chứng nhân lịch sử không chỉ đối với thủ đô HN mà đối với nhân dân cả nước hơn một thế kỉ qua?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản.
I. tìm hiểu chung
- Bài viết đề cấp đến mấy nội dung?
- Văn bản là bức thư của thủ lĩnh Xi-at-tơn gửi tổng thống Mĩ Phreng-klinPi-ơ-xơ
- Bức thưthuộc VB nhật dụng về chủ đề thiờn nhiờn và mụi trường
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
II.ĐỌC- hiểu văn bản:
- Đọc. Giọng tình cảm, tha thiết khi nói đến thiên nhiên, đất nước; mỉa mai, kín đáo khi nói đến Tổng thống Mĩ.
- GV đọc 1 đoạn
- HS tìm hiểu kĩ chú thích 1, 3, 4, 9, 10, 11.
- Kiểu loại?
- Xỏc định bố cục?
- Tìm những từ ngữ, câu nói lên thái độ, tình cảm của người da đỏ đối với thiên nhiên, môi trường, đất đai.
- HS đọc từ đầu đến hoa đồng cỏ
- Chúng tôi không thể nào quên được mảnh đất tươi đẹp này.
- Chúng tôi là một phần tử của mẹ và mẹ cũng là một phần của chúng tôi.
- Hoa là chị, là em ... vũng nước, mõm đá, chú ngựa con ... tất cả đều chung một gia đình.
- Dòng sông, con suối là máu của tổ tiên, là anh em, ...
- Tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nói của cha ông.
ị Quan hệ gắn bó, biết ơn, hài hoà, thân yêu, thiêng liêng mà gần gũi ... như trong một gia đình, như với người anh, chị em ruột thịt, như với bà mẹ hiền minh, vĩ đại.
- Thái độ tình cảm và cách ứng xử rất rõ ràng bởi đó là quan hệ của họ, là mảnh đất bao đời gắn với nòi giống và sâu trong nguồn cội là tinh yêu tha thiết, máu thịt của người da đỏ đối với đất nước, quê hương.
- Em cảm nhận được gì về tình cảm của người da đỏ?
- Vì sao họ có thái độ như vậy?
- Em có nhận xét gì về cách nói của tác giả?
1. Đọc-Giải nghĩa từ khó.
2. Tỡm hiểu văn bản
a. Kiểu loại: VB nhật dụng.
b. Bố cục:
- Vai trò của thiên nhiên.
- Cách đối xử với thiên nhiên.
- Tác hại
c. Thái độ ứng xử của con người với thiên nhiên, đất đai, môi trường.
*. Người da đỏ:
- Đất là thiêng, đất là bà mẹ.
- Không khí là quí giá...
- Đất đai giàu có được là do nhiều mạng sống bồi đắp nên.
- Đất là mẹ.
-> Cách nói nhắc đi nhắc, nhắc lại trùng điệp để nhấn mạnh, khắc sâu tạo ấn tượng.
=> Tỡnh cảm gắn bú thiờng liờng, tỡnh yờu thiờn nhiờn đất nước , sự trõn trọng đất mẹ của người dõn da đỏ.
Tiết 2
- Những người da trắng họ đã có hành động bằng cách đối xử như thế nào?
 - HS đọc những đoạn câu nói về thái độ của người da trắng đối với ...
- GV cho HS khái quát ý
- Khi chết, thường quên đi đất nước họ sinh ra.
- Không hiểu cách sống của người da đỏ.
- Kẻ xa lạ, trong đêm tối, họ lấy đi từ lòng đất những gì họ cần.
- Đối xử với đất và anh em bầu trời như những vật mua được, tước đoạt được và bán đi như những con cừu và những hạt kim cương.
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của người da trắng với thiên nhiên môi trường?
- Vì sao có thể đánh giá đây là bức thư hay bậc nhất ...?
- GV liên hệ bọn lâm tặc phá rừng săn bắn chim thú qúi ở VN...
- Gọi HS đọc
- Vì sao có thể đánh giá đây là bức thư hay nhất?
- Xuất phát điểm của bức thư là tình yêu, quê hương, đất nước.
- Người ta không thấy người viết thư trả lời có bán hay không, lại càng không bàn về chuyện giá cả. Vấn đề được đặt ra chỉ như một giả thiết để t ạo đà, tạo thế cho việc trình bày quan điểm và bộc lộ tình cảm.
- Tác giả không chỉ đề cập đến vấn đề về đất nước mà tất cả những hiện tượng có liên quan tới đất: Thiên nhiên, môi trường - vấn đề toàn trái đất đang quan tâm.
- Phản đối sự huỷ hoại môi trường của người da trắng.
- Xuất phát từ lòng yêu quê hương đát nước, bỗng trở thành một văn bản có giá trị hay nhất về vấn đề bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
- Văn bản cú ý nghĩa gỡ ?
- Nhận xột về nghệ thuật của bài?
- Xuất phát từ đâu mà thủ lĩnh da đỏ lại viết bức thư này?
- Em hãy chỉ ra nghệ thuật mà tác giả sử dụng và nêu tác dụng?
*. Người da trắng.
- Muốn dùng tiền bạc, đô la để mua đất.
- Kẻ thù, kẻ chinh phục, lấn tới.
- Thèm khát ngấu nghiến đất đai, để lại đằng sau những bãi hoang mạc.
- Xoá bỏ cuộc sông yên tĩnh, thanh khiết ...
- Huỷ diệt muông thú quý hiếm ...
ị Chủ yếu nhằm vào việc khai thác, tận dụng vì lợi nhuận tối đa, bất chấp hậu quả trước mắt hay lâu dài. Đó cũng là mặt trái của chủ nghĩa tư bản đế quốc Mĩ trong quá trình phát triển của nó.
d. Một bức thư trở thành bức thụng điệp
 Con người phải sống hũa hợp với thiờn nhiờn , chăm lo bảo vệ mụi trường và thiờn nhiờn như bảo vệ mạng sống của chớnh mỡnh
e. í nghĩa: Nhận thức về vấn đề quan trọng , cú ý nghĩa thiết thực và lõu dài : Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mỡnh , con người phải biết bảo vệ thiờn nhiờn và mụi trường sống xung quanh.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật.
So sỏnh, nhõn húa, điệp ngữ, đối lập.
Ngụn ngữ biểu lộ tỡnh cảm chõn thành, tha thiết với mảnh đất quờ hương- nguồn sống của con người,
Khắc họa hỡnh ảnh thiờn nhiờn đồng hành với cuộc sống người da đỏ.
b. Nội dung: Xem ghi nhớ.
III. Hướng dẫn tự học
NHớ những hỡnh ảnh tiờu biểu, đặc sắc .
Sưu tầm bài viết cựng chủ đề.
- Soạn: Chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ.
E. Rỳt kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docHongvan Tiet 124125126.doc