I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khỏi niệm văn bản nhật dụng .
- Cầu Long Biờn là chứng nhõn lịch sử của thủ đụ, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh dũng của dõn tộc ta .
- Tỏc dụng của những biện phỏp nghệ thuật trong bài .
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm mọt văn bản nhật dụng cú yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dũng hồi tưởng.
- Bước đầu làm quen với kĩ năng đọc- hiểu văn bản nhật dụng cú hỡnh thức là một bài bỳt kớ mang nhiều yếu tố hồi kớ.
- Trỡnh bày những suy nghĩ, tỡnh cảm, lũng tự hào của bản thõn về lịch sử hào hựng, bi trỏng của đất nước.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình yêu đất nước, biết giữ gìn các di tích lịch sử.
II. CHUẨN BỊ :
- GV:
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. TIẾN TRÌNH :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
Ngày giảng.6a..6b. Tiết 121- 122: Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Củng cố kiến thức về văn miêu tả, vận dụng kiến thức đó vào bài viết 2. Kĩ năng: - Rèn luyện phương pháp quan sát, liên tưởng, chon lọc chi tiết tiêu biểu để đưa vào bài viết của mình. 3. Thái độ: - Qua bài viết giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước. II. Chuẩn bị : - GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm. - HS: Ôn tập kiến thức văn miêu tả III. Tiến trình: 1. Đề bài : Em hãy miêu tả khu vườn nhà em trong một ngày đẹp trời. 2. Dàn ý : * Mở bài: Giới thiệu về khu vườn định tả: ở đâu, trong không gian, thời gian nào? * Thân bài: + Buổi sáng: - Mặt trời: lên ... - Âm thanh: tiếng chim - Vườn cây: Bừng tỉnh, màu sắc, không khí, - Tâm trạng của em. + Buổi trưa : - Mặt trời lên cao, nắng - Âm thanh: tiếng ve - Vườn cây: Tả nột số cây tiêu biểu : Nhãn, mít, na, giàn mướp, giàn thiên lí ( HS tả chi tiết về thân, lá, hoa, quả, giá trị kinh tế) - Cảm nhận chung của em về khu vườn: Yêu thích, khoan khoái, thư thái...khi ở trong vườn) - Kết hợp tả cảnh chim, ong bướm * Kết bài: Nêu tình cảm, suy nghĩ về ý nghĩa của không gian vườn đối với đời sống con người trong điều kiện cảnh báo về ô nhiễm môi trường do con người gây ra. 3. Biểu điểm : - Điểm 9 -10: HS trình bày đúng nội dung yêu cầu, bài viết đầy đủ ý, văn viết có cảm xúc, người viết tỏ ra thông hiểu về các loài cây, thể hiện được tình cảm với khu vườn. Không sai lỗi thông thường. - Điểm 7-8: HS nắm được yêu cầu của bài viết, trình bày được nội dung theo yêu cầu của đề , cấu tạo đầy dủ 3 phần . Sai không quá 4 lỗi . - Điểm 5-6: Hiểu đề song đôi lúc trình bày chưa rõ ràng, nội dung đôi chỗ chưa sâu sai không quá 5 lỗi . - Điểm 3-4: Trình bày chưa rõ ý, cấu tạo bài viết chưa đủ 3 phần, sai nhiều lỗi. - Điểm 1-2: Không hiểu đề, trình bày lan man . - Điểm 0: Không viết được bài . 3.Củng cố: - GV thu bài, nhận xét giờ làm bài. 4.Hướng dẫn:- Ôn kiến thức văn miêu tả - Soạn bài: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử . Ngày giảng.6a6b.. Tiết 123: Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khỏi niệm văn bản nhật dụng . - Cầu Long Biờn là chứng nhõn lịch sử của thủ đụ, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh dũng của dõn tộc ta . - Tỏc dụng của những biện phỏp nghệ thuật trong bài . 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm mọt văn bản nhật dụng cú yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dũng hồi tưởng. - Bước đầu làm quen với kĩ năng đọc- hiểu văn bản nhật dụng cú hỡnh thức là một bài bỳt kớ mang nhiều yếu tố hồi kớ. - Trỡnh bày những suy nghĩ, tỡnh cảm, lũng tự hào của bản thõn về lịch sử hào hựng, bi trỏng của đất nước. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu đất nước, biết giữ gìn các di tích lịch sử. II. Chuẩn bị : - GV: - HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình : 1. Kiểm tra: 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. GV hướng dẫn đọc: Bài bút kí có xen yếu tố hồi kí, hoà trộn với cảm xúc hồi ức của người viết, vì thế đọc rõ ràng, làm rõ những thông tin về cây cầu, đồng thời thể hiện rõ cảm xúc của tác giả. GV đọc mẫu - HS đọc tiếp GV:Thế nào là văn bản nhật dụng ? GV nêu ý nghĩa của việc học các văn bản nhật dụng HS đọc các chú thích khó SGK GVnhấn mạnh một số chú thích khó: HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bố cục văn bản GV:Văn bản có thể chia làm mấy phần? nội dung mỗi phần đó? ( 3 phần) GV trình chiếu bố cục. (P1: Nói tổng quát về cầu Long Biên trong một thế kỉ tồn tại. P2: Cầu Long Biên - một nhân chứng sống động, đau thương và anh dũng của thủ đô Hà Nội. P3: Khẳng định ý nghĩa lịch sự của cầu Long Biên trong xã hội hiện đại.) HĐ3:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần giới thiệu chung về cây cầu Long Biên GV trình chiếu cây cầu Long Biên GV:Trong phần này tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính ? (Thuyết minh) GV:Tác giả thuyết minh về cây cầu trên những phương diện nào? (Vị trí câu cầu, năm xây dựng, người thiết kế, quá trình tồn tại) GV:Cầu Long Biên xây dựng năm nào ? hoàn thành năm nào ? ai thiết kế ? GV:Hiện tại cây cầu có ý nghĩa gì ? GV:Mục đích xây dựng câu của Pháp là gì? GV:Vì sao cây cầu lại rút về vị trí khiêm nhường? GV:Tại sao cầu Long Biên được coi là chứng nhân lịch sử ? GV:Giới thiệu về cây cầu tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? (Nghệ thuật nhân hoá) HĐ4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Cầu Long Biên qua những chặng đường lịch sử. GV:Cây cầu đã chứng kiến thời kì lịch sử nào? GV trình chiếu các giai đoạn lịch sử mà cầu chứng kiến. GV:Nhìn từ xa cây cầu được giới thiệu như thế nào ? GV:Trong kháng chiến chống Pháp, cây cầu đã chứng kiến sự kiện gì? GV:Qua lời miêu tả của tác giả, em có nhận xét gì về cây cầu ? (Đẹp vững vàng, to lớn) GV:Nhờ vào đâu thực dân Pháp có thể xây dựng được cây cầu to đẹp như thế ? (Cảnh ăn ở khổ cực của dân phu Việt Nam với những cảnh đối xử tàn nhẫn của các ông chủ người Pháp, dân Việt Nam chết trong quá trình làm cầu) GV trình chiếu quá trình Pháp xây dựng cầu GV trình chiếu câu hỏi thảo luận: Để có được cây cầu nhân dân ta đã phải đổi biết bao mồ hôi xương máu, vậy tại sao nó lại trở lên thân thương với người dân Hà Nội đến vậy? Riêng trong tâm hồn nhà văn cây cầu có ý nghĩa gì? GV:Bài ca dao và bài hát Ngày về đưa vào bài có tác dụng gì ? (Là kỉ niệm của mỗi người dân, cán bộ, học sinh- Tăng ý nghĩa chân thực vì những ấn tượng, tình cảm trực tiếp bộc lộ tại thời điểm đó) GV:Trong kháng chiến chống Mĩ cây cầu được kể như thế nào? GV:Cảnh vật ấy cho ta biết điều gì về lịch sử? GV:ở phần này tác giả sử dụng ngôi kể như thế nào ? Phương thức biểu đạt nào là chủ yếu ? GV:So sánh cách kể đoạn này với đoạn trên về ngôi kể, phương thức biểu đạt, từ ngữ, tình cảm của người viết ? Trình chiếu đoạn văn so sánh GV: Cây cầu là chứng nhân trong 2 cuộc kháng chiến của dân tộc, cây cầu vừa chứng kiến (chống Pháp), vừa chịu đau thương (chống Mĩ)- GV trình chiếu. GV:Những ngày nước lũ, cây cầu có vai trò như thế nào ? HĐ5: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của cây cầu GV trình chiếu cây cầu Long Biên ngày nay GV:Ngày nay cây cầu có ý nghĩa như thế nào? GV:Vì sao nhịp cầu bằng sắt của cây cầu lại trở thành nhịp cầu vô hình nối những con tim? GV: Cầu Long biên trở thành "người đương thời" của bao thế hệ, như nhân vật bất tử chịu đựng, nhìn thấy, xúc động trước đổi thay thăng trầm của đất nước, con người HĐ6: Hướng dẫn học sinh tổng kết văn bản GV:Em cảm nhận được điều sâu sắc nào từ văn bản ? GV:Qua bài viết, tác giả đã truyền tới em tình cảm nào về cầu Long Biên ? GV:Em học tập được gì về sự sáng tạo lời văn trong văn bản này ? GV trình chiếu hệ thống bài học. HS đọc ghi nhớ HĐ7: Hướng dẫn học sinh làm bài tập - ở địa phương em có di tích hoặc danh lam thắng cảnh nào có thể coi là chứng nhân lịch sử địa phương ? HS phát biểu GV trình chiếu Cây đa Tân trào, lán Nà Lừa, Đình Tân Trào giới thiệu về di tích lịch sử này. I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích : 1. Đọc văn bản: 2. Chú thích: - Văn bản nhật dụng: - Từ khó: II. Tìm hiểu văn bản - Bố cục: 3 phần 1. Giới thiệu chung về cây cầu Long Biên - Cầu bắc qua sông Hồng - Xây dựng năm 1898, hoàn thành năm 1902 - Do kiến trúc sư người Pháp thiết kế. - Cầu chứng kiến những sự kiện lịch sử trong 1 thế kỉ qua. - Hiện tại ở vị trí khiêm nhường nhưng giữ vai trò là chứng nhân lịch sử. 2. Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử a. Chứng nhân trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp: Chứng kiến cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, lòng dũng cảm của Trung đoàn Thủ đô. b. Nhân chứng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước: + Cây cầu trở thành mục tiêu ném bom dữ dội + Bị đánh 10 lần, hỏng 7 nhịp và 4 trụ lớn. + Đợt 2: hỏng 100m. c. Chứng nhân trong những ngày nước lũ: Là cây cầu nối thuận tiện đi lại, dẻo dai, vững chắc. 3. ý nghĩa của cây cầu Cây cầu là cầu nối giữa Việt Nam với thế giới III. Tổng kết: - Nội dung: - Nghệ thuật * Ghi nhớ ( SGK) IV. Bài tập: 3. Củng cố : - Thế nào là văn bản nhật dụng? - Các di tích lịch sử có ý nghĩa như thế nào đối với quê hương, đất nước? Bài 1: Cầu Long Biên không phải là chứng nhân cho những sự kiện lịch sử nào? A- Cách mạng tháng tám thành công tại Hà Nội. B- Những ngày đầu năm 1947, trung đoàn thủ đô bí mật ra đi. C- Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D- Chiến thắng điện biên phủ trên không năm 1972. Bài 2:Tác giả so sánh chiếc cầu Long Biên với hình ảnh gì ? A. Như dải lụa uốn lượn. B. Như chiếc lược cài trên mái tóc. C. Như một sợi dây thừng. D. Như một sợi chỉ mềm. 4. Hướng dẫn : - Đọc kĩ văn bản, nhớ được cỏc chi tiết tiờu biểu, những hỡnh ảnh đặc sắc trong bài - Hiểu ý nghĩa chứng nhõn lịch sử của cầu Long Biờn - Sưu tầm một số bài viết, tranh ảnh về cầu Long Biờn - Chuẩn bị bài: Viết đơn . Ngày giảng.6a6b.. Tiết 124:Viết đơn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cỏc tỡnh huống cần viết đơn. - Cỏc loại đơn thường gặp và nội dung khụng thể thiếu trong đơn. 2. Kĩ năng: - Viết đơn đỳng quy cỏch. - Nhận ra và sửa được những sai xút thường gặp khi viết đơn. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức vận dụng các thao tác viét đơn vào những tình huống cần thiết II. Chuẩn bị : - GV: Một số trường hợp cần viết đơn trong thực tế, mẫu đơn viết sẵn - HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình : 1. Kiểm tra: 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khi nào cần viết đơn HS đọc các tình huống SGK- thảo luận - Tình huống nào cần viết đơn? ( Cả 4 tình huống đều phải viết đơn ) GV:Từ các tình huống đó, em hãy rút ra nhận xét: Khi nào cần viết đơn? HS: trả lời HS đọc yêu cầu bài tập 2. GV:Trường hợp nào cần viết đơn? gửi cho ai? (Trường hợp 1: Gửi cơ quan công an địa phương; Trường hợp 2: Gửi BGH nhà trường:Trường hợp 4: Gửi BGH trường mới ) GV:Tại sao trường hợp 3 không phải viết đơn ? vậy sẽ viết loại văn bản nào ? ( Trường hợp 3 không nêu nguyện vọng cần giải quyết nên chỉ viết bản tường trình hoặc bản kiểm điểm) HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại đơn và các nội dung không thể thiếu trong đơn HS quan sát hai loại đơn GV:Các mục trong đơn được trình bày ntn? GV:Các điểm giống nhau giữa hai đơn? HS: Giống: đơn gửi cho ai? ai gửi đơn? nguyện vọng? Khác: Mẫu in sẵn: phần kê khai bản thân đầy đủ hơn, phần ghi nội dung đơn chỉ ghi nguyện vọng, không ghi lí do. Đơn không theo mẫu: Phần kê khai bản thân không cần chi tiết, phần n ... cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Xác định CN,VN: a. CN: Cầu; VN: đổi tên ... b. CN: Lòng tôi; VN: lại nhớ ... c. CN: Tôi; VN: cảm thấy chiếc cầu... 2. Bài tập 2: Viết thêm CN,VN: a. Mỗi khi tan trường, HS xếp hàng đi ra cổng. b. Ngoài cánh đồng, lúa đã bắt đầu chín. c. Giữa cánh đồng lúa chín, các bác nông dân đang gặt lúa. d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng, mọi người chạy ùa ra đón. 3. Bài tập 3: Chỉ ra chỗ sai và nêu cách chữa các câu sau: - Các câu sai: Thiếu CN,VN - Chữa lại: Thêm CN,VN a - ... , hai chiếc thuyền đang bơi. b -..., chúng ta đã bảo vệ vững chắc non sông gấm vóc. c - ..., ta nên xây dựng bảo tàng cầu Long Biên. 3. Củng cố: - Khi viết văn, HS thường mắc những lỗi gì? - Em cần chú ý điều gì khi viết văn? 4. Hướng dẫn: - Tỡm cỏc vớ dụ cú cõu sai về chủ ngữ, vị ngữ và sửa lại cho đỳng - Xem lại cách viết đơn, chuẩn bị cho tiết luyện tập. Ngày giảng.6a6b.. Tiết 128: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi về đơn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cỏc lỗi thường mắc phải khi viết đơn(về nội dung và hỡnh thức) - Cỏch sửa lỗi thường mắc khi viết đơn 2. Kĩ năng: - Phỏt hiện và sửa đượccỏc lỗi sai thường gặp khi viết đơn. - Rốn kĩ năng viết đơn theo đỳng nội dung quy định. 3. Thái độ: - Thấy được tác hại của việc viết đơn sai và có ý thức sửa lỗi. II. Chuẩn bị : - GV: - HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình : 1. Kiểm tra: 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các lỗi thường mắc khi viết đơn. HS đọc các đơn ghi trong SGK GV:Đơn 1 mắc lỗi gì? HS :Thiếu quốc hiệu, tiêu ngữ Thiếu địa điểm, ngày, tháng Thiếu mục ai gửi đơn Đơn gửi ai ghi chưa rõ Chưa kí tên) GV: khẳng định / hướng dẫn HS sửa lại GV:Đơn 2 mắc lỗi gì? HS: trả lời/ nhận xột GV:Cách sửa lỗi như thế nào ? HS: nờu cỏch chữa GV:Đơn 3 mắc lỗi gì ? HS: Trình bày sự việc chưa thành thực: Cách trình bày chưa rõ; Sắp xếp lộn xộn; Nguyện vọng không chính đáng, bởi lẽ: Sốt cao li bì không thể ngồi dậy được thì không thể viết đơn được, như vậy là dối trá, đơn phải do phụ huynh viết mới hợp lí GV: Em hãy chữa lại cho đúng ? HS:Thay tên học sinh bằng tên phụ huynh HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập viết đơn. HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 HS làm bài theo 2 nhóm - Nhóm 1: Viết đơn theo yêu cầu bài 1 - Nhóm 2: viết đơn theo yêu cầu bài 2 GV hướng dẫn học sinh cách viết đơn, yêu cầu đối với từng lá đơn: Đề 1: Nhất thiết phải có lời cam kết tuân theo quy chế dùng điện, yêu cầu về đường dây, công tơ điện. Đề 2: Có thể gửi người đội trưởng hay hiệu trưởng nhà trường, có sự đồng ý của giáo viên chủ nhiệm lớp. HS trình bày / Nhận xét chéo GV nhận xét có thể ghi điểm I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn * Đơn 1 : - Thiếu quốc hiệu, tiêu ngữ - Thiếu địa điểm, ngày, tháng - Thiếu mục ai gửi đơn - Đơn gửi ai ghi chưa rõ - Chưa kí tên * Đơn 2: - Cách trình bày chưa rõ - Sắp xếp lộn xộn - Nguyện vọng không chính đáng * Đơn 3: Trình bày sự việc chưa thành thực II. Luyện tập: 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2 3. Củng cố: Nhắc lại lỗi thường mắc trong khi viết đơn? 4. Hướng dẫn: - Xem lại các đơn trong bài, tránh những lỗi dễ mắc khi viết đơn. - Thu thập một số đơn mẫu làm tài liệu học tập. - Soạn bài: Động Phong Nha. . Ngày giảng.6a6b.. Tiết 129: Động Phong Nha (Trần Hoàng) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp và tiềm năng phỏt triển du lịch của động hpong nha. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ mụi trường, danh lam thắng cảnh. - Tớch hợp với phần văn để một bài làm văn miờu tả 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý, tự hào và biết giữ gìn, bảo vệ danh lam thắng cảnh . II. Chuẩn bị : - GV: Sưu tầm tranh ảnh, thiết kế giáo án trên Powerpoint - HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình : 1. Kiểm tra: 2. Bài mới Các di sản văn hóa thế giới của Việt Nam gồm: Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế, Thánh địa Mĩ Sơn, Phố Cổ Hội An, Nhã nhạc Cung Đình Huế, Cồng Chiêng Tây Nguyên và cả quần thể rừng quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Nói đến di sản Phong Nha – Kẻ Bàng không thể không nói đến động Phong Nha. Để biết tại sao động Phong Nha lại được công nhận là di sản văn hoá thế giới, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học này qua văn bản " Động Phong Nha" của tác giả Trần Hoàng. Hoạt động của thầy và TRò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích: GV hướng dẫn đọc GV đọc mẫu một đoạn - gọi học sinh đọc tiếp đến hết - Nhận xét giọng đọc GV lưu ý học sinh chú thích 1, 2, 8, 10 Trình chiếu chú thích. GVgiải thích “Phong Nha”.( “Phong”: nhọn; lược.“Nha”:răng.-> Động Phong Nha là động răng nhọn hay còn gọi là động răng lược Ú Ví với hình dáng các thạch nhũ trong động. HĐ2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản: GV:Văn bản có bố cục mấy phần ? nội dung từng phần ? Trình chiếu bố cục văn bản GV:Em hãy cho biết Động Phong Nha nằm ở đâu? GV trình chiếu lược đồ Tỉnh Quảng Bình và vị trí động Phong Nha GV: liên hệ với các hang động khác ( Động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long, động Hương Tích ở chùa Hương) -> động Phong Nha được coi là " Đệ nhất kì quan". GV:Để vào chiêm ngưỡng vẻ đẹp của động chúng ta có thể đi thế nào? HS: trả lời GV: Hai con đường đều có phong cảnh hết sức tươi đẹp. Có thể nói bức tranh phong cảnh hữu tình trên đường đến với rừng quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng đã gây sự chú ý nơi du khách. Trình chiếu đoạn phim động Phong Nha GV:Động Phong Nha có mấy bộ phận ? Trình chiếu động khô và động nước. GV:Tác giả miêu tả động khô như thế nào ? Tại sao lại gọi là động khô ? HS: Xưa vốn là một dòng sông, nay nước đã cạn kiệt - Gọi theo đặc điểm của động GV:Cảnh động khô gợi em liên tưởng đến những hang động nổi tiếng nào mà em biết ? HS: trả lời GV:Nhận xét của em về cách miêu tả động khô của tác giả ? GV:Động nước được miêu tả như thế nào ? GV:Động nước được kể và tả qua những chi tiết nào ? (hình ảnh, màu sắc, âm thanh ) Trình chiếu hình ảnh, màu sắc của động GV:Cách miêu tả động nước có gì khác với cách miêu tả động khô ? HS: trả lời GV:Để miêu tả vẻ đẹp đó tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? (Miêu tả theo trình tự không gian ( từ xa đến gần, từ khái quát đến cụ thể ); Biện pháp liệt kê.( hình khối, màu sắc, âm thanh); So sánh độc đáo, gợi hình ảnh) GV:Nhận xét của em về cách sử dụng từ ngữ trong đoạn văn ? HS: trả lời GV:Qua đây em nhận xét gì về vẻ đẹp của động Phong Nha ? GV giới thiệu bài thơ Tố Hữu viết về động Phong Nha - Trình chiếu bài thơ GV:Nhà thám hiểm người Anh đã đánh giá như thế nào về động Phong Nha ? GV:Em có cảm nghĩ gì trước lời đánh giá đó HS: trả lời GV:Theo báo cáo khoa học của đoàn thám hiểm Hội đị lí Hoàng gia Anh, họ đã đánh giá như thế nào về động Phong Nha ? HS: trả lời GV:Vậy với vẻ đó, động Phong Nha đã và đang mở ra những triển vọng gì ? HS: trả lời GV:Để động Phong Nha nói riêng và các danh lam thắng cảnh của đất nước nói chung luôn tươi đẹp, mỗi chúng ta cần làm gì? HS: trả lời GV chiếu đoạn phim những lời phát biểu của người dân Quảng Bình GV: Những suy nghĩ trên đây của lãnh đạo và nhân dân Quảng Bình cũng chính là suy nghĩ của tất cả những người dân Việt Nam. Nếu người dân Quảng Bình tự hào về động Phong Nha thì tất cả chúng ta luôn tự hào vì ở đâu trên đất nước ta cũng có cảnh đẹp với: " Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói tỏa ngàn sương, Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ." Hay: " Đường vô xứ Nghệ quanh quanh, Non xanh nước biếc như tranh họa đồ" Và càng tự hào bao nhiêu thì chúng ta lại càng nhận thức rõ trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa tinh thần đó bấy nhiêu. HĐ3: Hướng dẫn học sinh tổng kết GV:Qua văn bản em hiểu gì về động Phong Nha? HS: trả lời GV: Nhờ những biện pháp nghệ thuật nào giúp em hiểu về vẻ đẹp của động Phong Nha HS: trả lời GV: chốt I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc văn bản 2. Chú thích: II. Tìm hiểu văn bản: - Bố cục: 3 phần 1. Vị trí động Phong Nha và hai con đường vào dộng. - Vị trí: Động Phong Nha: thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (tỉnh Quảng Bình), được coi là “Đệ nhất kì quan” thiên nhiên. - Đường vào động: Hai con đường + Đường thủy: Ngược dòng sông Gianh rồi đi vào sông Son là đến nơi. + Đường bộ: Theo đường số 2 đến bến sông Son rồi đi thuyền khoảng ba mươi phút là đến. 2. Cảnh tượng động Phong Nha: * Có 2 bộ phận: động khô và động nước. + Động khô: Cao 200m, có vòm đá trắng vân nhũ, có vô số cột đá màu xanh ngọc bích óng ánh. -> Miêu tả khái quát + Động nước: Có một con sông dài chảy qua, sông sâu, nước trong. - Hình ảnh: thạch nhũ hình con gà, con cóc, đốt trúc, mâm xôi, cái khánh, tiên ông đánh cờ... - Màu sắc: Lóng lánh như kim cương, phong lan xanh biếc. - Âm thanh: nước gõ long tong, tiếng nói như tiếng đàn, tiếng chuông. -> Miêu tả chi tiết, sử dụng những từ ngữ có tác dụng gợi hình, gợi cảm. -> Động Phong Nha mang vẻ đẹp huyền bí, kì ảo, quyến rũ, mời gọi 3. Giá trị du lịch của động Phong Nha. - Là động dài nhất và đẹp nhất thế giới. - Động có 7 cái nhất: 1. Hang động dài nhất. 2. Cửa hang cao và rộng nhất. 3. Bãi cát, bãi đá rộng, đẹp nhất. 4. Có những hồ ngầm đẹp nhất. 5. Hang khô rộng và đẹp nhất. 6. Thạch nhũ tráng lệ và kì ảo nhất. 7. Sông ngầm dài nhất. -> Hứa hẹn nhiều tiềm năng, đặc biệt là du lịch. III. Tổng kết: - Nội dung: - Nghệ thuật: 3. Củng cố : - Sau khi học bài văn, nếu được làm người hướng dẫn khách du lịch đi tham quan động Phong Nha, em sẽ giới thiệu về động Phong Nha như thế nào ? Trình chiếu sơ đồ củng cố kiến thức. 4. Hướng dẫn - Chuẩn bị nội dung để giới thiệu về “đệ nhất kỡ quan” Phong Nha với khỏch du lịch ( viết đoạn văn giới thiệu động Phong Nha theo cảm nhận của bản thân.) - Ôn lại nội dung bài học, soạn bài " Ôn tập về dấu câu" . Ngày giảng.6a6b.. Tiết 129: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cụng dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và sử dụng đỳng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết. - Phỏt hiện và chữ đỳng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 3. Thái độ: - Có ý thức nâng cao việc dùng dấu kết thúc câu. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK - HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình : 1. Kiểm tra: 2. Bài mới
Tài liệu đính kèm: