Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 117 đến 120 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 117 đến 120 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là

- Cỏc kiểu cõu trần thuật đơn khụng cú từ là

2. Kĩ năng:

- Nhận diện và phõn tớch đỳng cấu tạo của kiểu cõu trần thuật đơn khụng cú từ là.

- Đặt được cỏc kiểu cõu trần thuật đơn khụng cú từ là

3. Thái độ:

- Thấy được sự da dạng của kiểu câu trần thuật đơn và sử dụng kiểu câu trần thuật đơn không có từ là vào văn nói, viết.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Bảng phụ ghi vớ dụ

- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK

III. TIẾN TRÌNH :

1. Kiểm tra:

2. Bài mới

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 117 đến 120 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 6a6b 
 Tiết: 117 : Ôn tập truyện và kí
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nội dung cơ bản về những nột đặc sắc về nghệ thuật của cỏc tỏc phẩm truyện ,kớ hiện đại đó học.
- Điểm giống nhau và khỏc nhau giữa truyện và kớ.
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hú , so sỏnh , tổng hợp kiến thức về truyện và kớ đó được học.
- Trỡnh bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sõu sắc của bản thõn về thiờn nhiờn, đất nước, con người qua cỏc truyện ,kớ đó học.
3. Thái độ:
- Bước đầu nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
II. Chuẩn bị :
- GV:	Bảng phụ ghi hệ thống các tác phẩm đã học
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
1. Lập bảng kiến thức về các tác phẩm đã học:
GV treo bảng phụ 
HS lên điền kiến thức vào bảng phụ
Stt
Tên tác phẩm
Tác giả
Thể loại 
 Tóm tắt nội dung
1 
Bài học đường đời đầu tiên
Tô Hoài
Truyện dài
- Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi. Trò nghịch ranh của Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra cái chết của Dế Choắt. Dế Mèn rút ra bài học đầu tiên.
2 
Sông nước Cà Mau
Đoàn Giỏi
Truyên dài
 Vùng Cà Mau có sông ngòi kênh rạch chi chít, rừng đước trùng điệp. Chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp trên sông.
3 
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
 Khi biết em có tài hội hoạ, người anh mặc cảm, tự ti, ghen tị. Nhờ sự độ lượng, nhân hậu của em gái, người anh nhận ra lỗi lầm của mình.
4 
Vượt thác
Võ Quảng
Truyện dài
 Dượng Hương Thư chỉ huy con thuyền vượt thác trên sông Thu Bồn. Sông nước thật giàu có, hùng vĩ. Con người có vẻ đẹp rắn chắc, mạnh mẽ, chiến thắng thiên nhiên.
5
Buổi học cuối cùng
An-
phông-
xơ- Đô đê
Truyện ngắn
 Buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An - dát và hình ảnh thầy giáo Ha Men người yêu nước qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé PhRăng
6 
 Cô Tô
Nguyễn Tuân
 Kí
Vẻ đẹp trong sáng của vùng đất CôTô và cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo qua cách khám phá cuả Nguyễn Tuân
7
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
 Kí
Cây tre VN giàu sức sống, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm, gắn bó với con người VN
8
Lòng yêu nước
I. Ê-ren-bua
Tuỳ bút chính luận
Lòng yêu nước từ tình yêu những cái tầm thường nhất, gần gũi với gia đình, quê hương.
9 
Lao xao
Duy Khán
Truyện kí
Các loài chim ở vùng quê phong phú , đa dạng như thiên nhiên, mỗi loài có đặc điểm riêng, chúng được miêu tả gắn liền với kỉ niện thời thơ ấu của tác giả.
GV: So sỏnh điểm giống, khỏc nhau giữa truyện và kớ ?
HS: so sỏnh/ nhận xột /bổ sung
GV: nhận xột /chốt
- Những gỡ được kể tả trong truyện khụng phải hoàn toàn đó từng xảy ra như vậy trong thực tế
- Kớ : tả, kể về những gỡ cú thực, đó xảy ra trong thực tế
GV:Qua các tác phẩm đã học em có nhận xét gì đất nước, con người VN ?
HS: trả lời /nhận xột
GV: nhận xột /bổ sung
GV:Nhân vật em yêu thích nhất trong các truyện đã học? Em hãy phát biểu cảm nghĩ về nhân vất đó?
HS; phỏt biểu cảm nghĩ/ nhận xột
GV: nhận xột
HS đọc ghi nhớ
2. Điểm giống, khỏc nhau giữa truyện và kớ
* Khỏc
-Truyện: phần lớn dựa vào tưởng tượng, sỏng tạo của tỏc giả, trờn cơ sở quan sỏt, tỡm hiểu cuộc sống thiờn nhiờn 
- Kớ: chỳ trọng ghi chộp, tỏi hiện cỏc hỡnh ảnh, sự việc của đời sống, thiờn nhiờn và con người theo sự ảm nhận và đỏnh giỏ của cỏc tỏc giả
3. Cảm nhận về đất nước, con người VN:
- Đất nước rộng lớn, tươi đẹp, thiên nhiên trù phú, cảnh sông nước bao la, hùng vĩ.
- Cuộc sống của người lao động vất vả nhưng con người luôn yêu đời, say mê lao động sáng tạo.
- Lòng yêu nước là yêu những gì gẫn gũi với con người.
4. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật:
* Ghi nhớ (SGK)
 3. Củng cố : 
- Điểm lại các tác phẩm đã học. 
- Nội dung chính của văn bản: Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi 
 4. Hướng dẫn:
- Nắm chắc nội dung các bài đã học.
- Đọc trước bài: Câu trần thuật đơn không có từ là.
Ngày giảng 6a6b 
 Tiết: 118 : Câu trần thuật đơn không có từ là
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là
- Cỏc kiểu cõu trần thuật đơn khụng cú từ là
2. Kĩ năng:
- Nhận diện và phõn tớch đỳng cấu tạo của kiểu cõu trần thuật đơn khụng cú từ là.
- Đặt được cỏc kiểu cõu trần thuật đơn khụng cú từ là
3. Thái độ:
- Thấy được sự da dạng của kiểu câu trần thuật đơn và sử dụng kiểu câu trần thuật đơn không có từ là vào văn nói, viết.
II. Chuẩn bị :
- GV:	Bảng phụ ghi vớ dụ
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1: HD học sinh tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là
GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK
HS đọc ví dụ trên bảng phụ 
HS thảo luận nhóm (theo bàn)
GV giao nhiệm vụ: Xác định CN - VN trong 2 ví dụ trên ? 
 HS: thảo luận nhúm /Đại diện nhóm trình bày kết quả/nhận xét
GV nhận xét.
GV:VN của các câu trên có từ là không ? Các vị ngữ đó do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành ?
HS: trả lời
GV:Chọn từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp điền vào trước vị ngữ các câu trên: Không, không phải, chưa, chưa phải ?
(Phú ông không mừng lắm
Chúng tôi không tụ họp ở góc sân )
GV:Qua phân tích ví dụ em thấy, câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ?
HS: trả lời
HS đọc ghi nhớ
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu miêu tả và câu tồn tại.
HS đọc ví dụ SGK
GV:Xác định CN - VN trong các câu trên ?
HS: trả lời
GV gọi HS lên bảng gạch chân các từ 
HS: trả lời
GV:Trong hai câu trên, câu nào miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm sự vật nêu ở CN?
HS: trả lời
GV:Câu nào nêu sự tồn tại, xuất hiện hoặc tiêu biến của sự vật ?
HS: trả lời
GV:Chọn một trong hai câu điền vào chỗ trống ? Giải thích vì sao em chọn như vậy ?
HS: trả lời
GV: nhận xột
HS đọc ghi nhớ 
HĐ3 Hướng dẫn học sinh luyện tập
GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận
GV:Xác định CN, VN trong các câu 
HS: thảo luận / Đại diện nhóm trình bày kết quả/ Nhóm khác nhận xét
GV: nhận xét, kết luận.
GV nêu yêu cầu bài tập 2
HS viết bài- GV gọi 2, 3 em đọc đoạn văn
và chỉ ra câu tồn tại.
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
* Ví dụ : 
a. Phú ông mừng lắm.
 CN VN
b. Chúng tôi tụ họp ở góc sân.
 CN VN
- VN của các câu trên không được kết hợp với từ.
- VN do tính từ và cụm động từ tạo thành 
- Có thể điền vào VN các từ :Không, chưa.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Câu miêu tả và câu tồn tại:
* Ví dụ 1:
 a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con 
	TN	CN
tiến lại.
 VN 
b. Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé 
 TN	 VN	CN
con.
- Câu a: Câu miêu tả CN đứng trước VN
- Câu b: Câu tồn tại CN đứng sau VN
* Ví dụ 2: 
Chọn câu: b vì hai cậu bé con lần đầu xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa hai cậu bé con lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã được biết từ trước.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Xác định CN - VN :
a. Bóng tre/ trùm lên âu yếm làng 
 CN 	VN
bản, xóm thôn. 
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng/ mái đình, mái chùa cổ kính. 
 V 	CN
Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một 
	 C	VN
nền văn hoá lâu đời 
b. Bên hàng xóm tôi có cái hang 
	 V	CN
của Dế Choắt .
Dế Choắt/ là tên tôi đã đặt cho nó 
 CN	VN
một cách chế giễu và trịch thượng thế.
c. Dưới gốc tre tua tủa/ những mầm 
	VN	CN
măng mọc thẳng.
Măng /trồi lên nhọn hoắt như một 
CN	VN
mũi gai khổng lồ xuyên qua luỹ đất mà trỗi dậy.
2. Bài tập 2: Viết đoạn văn tả cảnh trường em trong đó có sử dụng câu tồn tại.
3. Củng cố : 
- Câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ? 
- Có mấy loại câu trần thuật đơn không có từ là ?
4. Hướng dẫn:
- Nhớ đặc điểm của cõu trần thuật đơn khụng cú từ là
- Nhận diện cõu trần thuật đơn khụng cú từ là và cỏc kiểu cấu tạo của nú
- Ôn tập phần TLV về văn miêu tả, giờ sau học.
Ngày giảng 6a6b 
 Tiết: 119 : Ôn tập văn miêu tả
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sự khỏc nhau giữa văn miờu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người.
- Yờu cầu về bố cục của một bài văn miờu tả.
2. Kĩ năng:
- Quan sỏt,nhận xột,so sỏnh và liờn tưởng.
- Lựa chọn trỡnh tự miờu tả hợp lớ.
- Xỏc định đỳng những đặc điểm tiờu biểu khi miờu tả.
3. Thái độ:
- Thấy được tác dụng của việc vận dụng các thao tác quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh, liên tưởngtrong văn tả cảnh và tả người.
II. Chuẩn bị :
- GV:
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
.
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh so sánh sự giống và khác nhau giữa tự sự và văn miêu tả; giữa văn tả cảnh và tả người.
GVcho học sinh thảo luận nhóm (nhóm bàn)
GV giao nhiệm vụ:
N1- So sánh sự giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ?
N2- So sánh sự giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ?
HS: thảo luận / đại diện nhóm trả lời/ nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
HS đọc đoạn trích SGK
Lớp thảo luận nhóm
GV giao nhiệm vụ: Tìm cái hay, độc đáo trong đoạn văn và giải thích vì sao?
HS: thảo luận/ đại diện nhóm trả lời/ Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận
GV hướng dẫn HS lập dàn ý sơ lược.
 Kiểm tra 3 HS
GV nhận xét, chữa bài
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết 
HS tìm và đọc các đoạn văn và giải thích vì sao?
GV: Chỉ ra những liên tưởng, ví von, so sánh trong các đoạn văn đã tìm được.
HS đọc ghi nhớ
I. Lý thuyết:
1.Điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự.
+ Giống nhau:
Có đối tượng (kể và tả)
+ Khác nhau:
- Tự sự: hành động chính mà tác giả sử dụng là hành động kể: có sự việc, đối tượng, diễn biến, kết quả
- Miêu tả: Sử dụng hành động tả: có đối tượng tả, đặc điểm riêng của đối tượng qua hình ảnh, chi tiết
2.Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người
+ Giống nhau: cùng xác định đối tượng tả, tả chi tiết theo trình tự, có nhận xét, cảm nghĩ về đối tượng mình tả.
+ Khác nhau:
- Tả cảnh: tả bao quát đến tả từng bộ phận
- Tả người: tả hình dáng đến tính tình qua lời nói, cử chỉ, thái độ
II. Bài tập:
1. Bài tập 1:
 Cái độc đáo trong đoạn văn 
- Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật .
- Có những liên tưởng, so sánh độc đáo.
- Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt sống động, sắc sảo.
- Thể hiện rõ tình cảm , thái độ của người viết đối với cảnh vật.
2 Bài tập 2:
 Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đầm sen đang nở:
* Mở bài: Giới thiệu đầm sen
* Thân bài: Tả đầm sen:
- Tả bao quát cảnh đầm sen
- Tả cụ thể : 
+ Lá sen 
+ Hoa sen: Cánh hoa, nhuỵ hoa, hương hoa
+ Tác dụng của hoa sen
 * Kết luận: Đầm sen gợi cho em cảm xúc gì ?
3. Bài tập 3: Chọn lọc các chi tiết tiêu biêu để tả em bé đang tập đi, tập nói: 
- Nhận xét chung 
- Tả khuôn mặt, dáng đi, ..
4. Bài tập 4:
* Ghi nhớ (SGK)
3. Củng cố :
- Khi làm văn miêu tả cần chú ý điều gì?
- Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ?
4. Hướng dẫn:
- Nhớ được cỏc bước làm một bài văn miờu tả
- Nhớ dàn ý của bài văn miờu tả
- Lập dàn ý và viết một bài văn miờu tả
Ngày giảng 6a6b 
 Tiết: 120 : Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Lối do đặt cõu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ
- Cỏch chữa lỗi về chủ ngữ, thiếu vị ngữ
 2. Kĩ năng:
- Phỏt hiện ra ccac lối đặt cõu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ
- Sửa được cỏc lối do đặt cõu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ
3. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức sử dụng câu đủ chủ ngữ, vị ngữ trong khi viết văn.
II. Chuẩn bị :
- GV:	Bảng phụ ghi vớ dụ
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là câu thiếu chủ ngữ.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
GV:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong ví dụ ?
GV:Ví dụ a thiếu chủ ngữ, em hãy chữa lại câu này cho đủ thành phần chính ?
HS chữa câu sai:Thêm CN vào câu a:
"cho ta thấy"
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu thiếu vị ngữ.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần II SGK
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (3')
GV giao nhiệm vụ: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong ví dụ ?
HS: thảo luận/ đại diện nhóm trả lời/ Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận
GV:Em hãy chữa lại câu viết sai cho đúng ?
( câu b thêm cụm từ: Em rất thích hình ảnh; câu c thêm cụm từ: là bạn thân của tôi.)
HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập
GV:Em sẽ đạt câu hỏi như thế nào cho các ý a, b, c để xác định có đủ chủ ngữ và vị ngữ ?
HS: làm bài /trỡnh bày /nhận xột
GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài / nhận xét, chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV gợi ý học sinh làm bài tập: Đặt câu hỏi như bài tập 1 sẽ xác định được câu nào viết sai. 
HS; làm bài tập /trỡnh bày /nhận xột /bổ sung
GV: chốt
GV: HD hs làm bài tập 3
HS thảo luận nhóm tìm từ thích hợp, lên bảng điền từ 
GV hướng dẫn HS nhận xét, rút ra kết luận đúng.
I. Câu thiếu chủ ngữ:
1. Ví dụ:
a. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí"
 TN
 cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
 VN
 -> Thiếu chủ ngữ
b. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí",
	TN
 em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
 CN VN
 -> Đủ chủ ngữ và vị ngữ
II. Câu thiếu vị ngữ:
* Ví dụ: 
a. Thánh Gióng/ cưỡi ngựa sắt, vung 
CN VN
roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
 -> Câu đủ thành phần
b. Hình ảnh/ Thánh Gióng cưỡi ngựa 
 DTTT	Phụ ngữ
sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. -> Câu thiếu vị ngữ
c. Bạn Lan,/ người học giỏi  6A.
 CN giải thích cho CN
-> Câu thiếu vị ngữ.
d. Bạn Lan là người họclớp 6A
 CN	VN
 -> Câu đủ thành phần
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: 
a.- Ai không làm gì nữa ?(Câu hỏi xác định chủ ngữ) - bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay
- Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay như thế nào ? (Câu xác định vị ngữ) - không làm gì nữa.
b. - Ai đẻ được ? ( Hổ) - Câu xác định CN
 - Hổ làm sao ?(đẻ được) - Câu xác định VN
c. - Ai già rồi chết ? (Bác Tiều) - Xác định CN
 - Hơn mười năm sau Bác Tiều làm sao ? (gìa rồi chết) - Câu xác định VN
2. Bài tập 2: Trong số các câu dưới đây câu nào viết sai? Vì sao?
a. Kết quả năm học đầu tiên ở trường 
	CN
THCS đã động viên em rất nhiều.
VN
b. Với Kết quả năm học đầu tiên ở trường THCS đã động viên em rất nhiều. -> Thiếu CN
c. Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể. -> Thiếu vị ngữ.
d. Chúng tôi thích nghe kể những 
 CN	VN
câu chuyện dân gian.
Câu b, c viết sai vì thiếu VN
4. Bài tập 4:
Điền những từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Hải học rất tốt
b. Dế Mèn đã phục thiện.
c. Mặt trời đã lên cao
d. chúng tôi đi tham quan
3. Củng cố :
- GV lưu ý học sinh câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ sẽ không đủ nòng cốt câu
- Câu thiếu chủ ngữ, câu thiếu vị ngữ:
4. Hướng dẫn:
 - Nhớ được cỏch chữa lối do cõu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ
- Chuẩn bị viết bài số 7 Văn miêu tả sáng tạo.
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc