I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là nghĩa của từ, một số cách giải thích nghĩa của từ.
2 Kĩ năng.
Có kĩ năng giải thích nghĩa của từ để sử dụng một cách có ý thức .
3 Thái độ.
Biết dùng từ đúng nghĩa để đạt hiệu qủa cao đồng thời góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II Đồ dùng :
1. GV: Bảng phụ ghi bài tập; mô hình cấu tạo .
2. HS: Đọc các chú thích.
Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
III. Phương pháp
Vấn đáp , thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học.
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra:
H: Thế nào là từ mượn ? Nguyên tắc từ mượn? Lấy ví dụ về từ mượn?
3. Tiến trình dạy học :
*Khởi động : Để đạt được mục đích dùng từ để tạo lập cho văn bản hiệu quả thì người đọc phải hiểu được nghĩa của từ ( hình thức nội dung). Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được khái niệm về nghĩa của từ -> các em tạo lập văn bản đúng nghĩa và có hiệu quả .
Ngày soạn : Ngày giảng: Ngữ văn - Bài 2 - Tiết 11: Nghĩa của từ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là nghĩa của từ, một số cách giải thích nghĩa của từ. 2 Kĩ năng. Có kĩ năng giải thích nghĩa của từ để sử dụng một cách có ý thức . 3 Thái độ. Biết dùng từ đúng nghĩa để đạt hiệu qủa cao đồng thời góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II Đồ dùng : 1. GV: Bảng phụ ghi bài tập; mô hình cấu tạo . 2. HS: Đọc các chú thích. Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK. III. Phương pháp Vấn đáp , thảo luận nhóm. IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra: H: Thế nào là từ mượn ? Nguyên tắc từ mượn? Lấy ví dụ về từ mượn? 3. Tiến trình dạy học : *Khởi động : Để đạt được mục đích dùng từ để tạo lập cho văn bản hiệu quả thì người đọc phải hiểu được nghĩa của từ ( hình thức nội dung). Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được khái niệm về nghĩa của từ -> các em tạo lập văn bản đúng nghĩa và có hiệu quả . Hoạt động của thầy và trò Thời gian Nội dung Hoạt động 1: Nghĩa của từ Mục tiêu : Hiểu được thế nào là nghĩa của từ, một số cách giải thích nghĩa của từ. Có kĩ năng giải thích nghĩa của từ để sử dụng một cách có ý thức . Biết dùng từ đúng nghĩa để đạt hiệu qủa cao đồng thời góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. HS: Đọc bài tập . - Lẫm liệt: hùng dũng oai nghiêm . - Nao núng: lung lay, không vững. - Tập quán: thói quen của một cộng đồng. H: Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận, gồm những bộ phận nào? - Gồm 2 phần : + Phần bên trái, trước dấu(:) là các từ in đậm cần giải nghĩa. + Phần bên phải, sau dấu (:) là nội dung giải thích nghĩa của từ. H: Phần trước dấu (:) có vai trò như thế nào trong phần chú thích? - Là từ cần giải thích ( hình thức ) H: Phần nghĩa của từ nằm ở đâu? tác dụng ? - Là phần đứng sau dấu (:)có tác dụng giải thích cho từ . Đó là nội dung mà từ cần biểu đạt . H : Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây. Hình thức Nội dung GV: Như vậy nghĩa của từ ứng với phần nội dung. Phần hình thức là từ . Nội dung là cái chứa đựng trong từ, là cái vốn có trong từ. Chúng ta phải tìm hiểu nội dung để dùng từ cho đúng . H: Hãy tìm hiểu từ : Cây, bâng khuâng, thuyền, đánh theo mô hình trên ? GV : Giao theo 4 nhóm. HS : Thảo luận nhóm ( Tg : 2’) HS : Cử đại diện nhóm trả lời và nhận xét cho nhau. GV : Nhận xét, kết luận. * Cây: - Hình thức : Là từ đơn, chỉ có một tiếng - Nội dung : chỉ một loài thực vật * Bâng khuâng - Hình thức : là từ láy, gồm 2 tiếng - Nội dung : chỉ 1 trạng thái tình cảm không rõ rệt của con người. * Thuyền - Hình thức : là từ đơn, gồm 1 tiếng - Nội dung : chỉ phương tiện giao thông đường thuỷ * Đánh - Hình thức : từ đơn, gồm 1 tiếng - Nội dung : Hoạt động của chủ thể tác động lên một đối tượng nào đó. H: Nghĩa của từ là gì? - Là nội dung của từ biểu thị . HS: Đọc ghi nhớ. GV: Khắc sâu và chuyển ý. Hoạt động 2: Cách giải thích nghĩa của từ: Mục tiêu : HS hiểu cách giải nghia của từ H : Trong hai câu sau từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được hay không ? Tại sao ? Người Việt có tập quán ăn trầu. b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt. à Câu a có thể dùng cả 2 từ : tập quán thói quen à Câu b chỉ dùng được từ thói quen. - Có thể nói : bạn Nam có thới quen ăn quà. - Không thể nói : Bạn Nam có tập quán ăn quà. Vậy lí do là : - Từ tập quán có ý nghĩa rộng, thường gắn với chủ đề là số đông. - Từ thói quen có ý nghĩa hẹp, thường gắn với chủ đề là một cá nhân. H :Vậy từ tập quán đã được giải thích ý nghĩa như thế nào H : Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho nhau được không ? Tại sao ? a. Tư thế lẫm liệt của người anh hùng b. Tư thế hùng dũng của người anh hùng. c. Tư thế oai nghiêm của người anh hùng. à có thể thay thế cho nhau được vì chúng không làm cho nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa của câu thay đổi H : 3 từ có thể thay thế cho nhau được, gọi là từ gì ? - Từ đồng nghĩa. H : Vậy từ lẫm liệt đã được giải thích ý nghĩa như thế nào ? HS : Đọc to phần giải thích từ nao núng. H : Có nhận xét gì về cách giải nghĩa từ nao núng ? - Giống từ lẫm liệt (Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa). H : Hãy tìm những từ trái nghĩa với từ : Cao thượng ? - Cao thượng : nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ, ... GV: Đưa ra bài tập. H: Hãy giải nghĩa các từ sau theo một trong những cách trên: dũng cảm, sáng sủa, xe đạp? HS: Thảo luận nhóm ( Tg; 3’) HS: Cử đại diện nhóm trả lời và nhận xét cho nhau. GV : Nhận xét, kết luận. - Dũng cảm : Can đảm, quả cảm ( Dùng từ đồng nghĩa). - Sáng sủa : Tối tăm, âm u, u ám ( sử dụng từ trái nghĩa). - Xe đạp : Chỉ một loại phương tiện giao thông chỉ đạp mới chuyển dịch được ( trình bày khái niệm). H: Nêu các cách giải thích nghĩa của từ? - Có 2 cách. HS: Đọc ghi nhớ. GV: Khắc sâu. * Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập . *Mục tiêu : hs làm được bài tập. * PP. HĐ cá nhân, TLN H : Đọc nội dung yêu cầu bài tập 1 ( đọc các chú thích SGK cho biết mỗi chú thích giải thích theo cách nào ) - Mỗi cách giải thích theo cách khác nhau . + Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị + Đưa ra từ đồng nghĩa Đọc nội dung yêu cầu bài tập Đọc nội dung yêu cầu bài tập Đọc nội dung yêu cầu bài tập TLN BC _NX GV NX_ KL 15ph 12ph 8ph I. Nghĩa của từ: 1. Bài tập : - Tập quán. - Lẫm liệt - Nao núng 2. Nhận xét: Cấu tạo chú thích: 2 bộ phận . + Hình thức : từ + Nội dung : Nghĩa của từ : - Vị trí nghĩa của từ đạt sau dấu (:) Mô hình: Hình thức Nội dung (Nghĩa của từ 3. Ghi nhớ : ( SGK – 35) II. Cách giải thích nghĩa của từ: 1. Bài tập : - Từ tập quán được giải thích = cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị. - Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa. - Giải thích bằng cách dùng từ trái nghĩa. => Các cách giải nghĩa của từ. 2. Nhận xét. Có 3 cách giải nghĩa của từ. 3. Ghi nhớ: (SGK - T35) III. Luyện tập : Bài 1 : Mỗi chú thích giải nghĩa theo 2 cách : + Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị: Lạc Hầu , Thánh Gióng,Tráng sĩ. + Đưa ra từ đồng nghĩa Sơn Tinh , Thủy Tinh, tâu ,phán. Bài 2. 1. dịch từ HV sang TV. 2 Trình bày K/n mà từ biểu thị. Bài 3. tập Trung bình trung gian Bài 5 Mất: Ko còn nữa 4. Củng cố và hướng dẫn học bài Nghĩa của từ ? nêu cách giải thích nghĩa củ từ ? Học bài cũ: + Hiểu được nghĩa của từ. Cách giải thích nghĩa của từ, làm bài tập 2,3,4, 5 SGK.
Tài liệu đính kèm: