Tuần 27 :
Tiết 107 :
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I, Mục đích – yêu cầu :
- Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu.
- Biết cách đặt câu có đầy đủ các thành phần.
II, Chuẩn bị :
- GV : Gá, ĐDDH, TLTK.
- HS : ĐDHT, bài soạn.
III, Lên lớp :
1, Ổn định :
2, Bài củ :
3, Bài mới :
Tuần 27 : Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I, Mục đích – yêu cầu : Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu. Biết cách đặt câu có đầy đủ các thành phần. II, Chuẩn bị : - GV : Gá, ĐDDH, TLTK. - HS : ĐDHT, bài soạn. III, Lên lớp : 1, Ổn định : 2, Bài củ : 3, Bài mới : ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? Hoạt động 1 : Phân biệt thành phần chính & thành phần phụ của câu . Gv cho HS nhắc lại thành phần câu đã học ở cấp I. . Chủ ngữ. . Vị ngữ. . Trạng ngữ. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau ? Chẳng bao lâu, / tôi / đã trở thành 1 chàng Dế ... ( T ngữ ) ( CN ) ( VN ) Thử lược bỏ từng thành phần trên rồi rút ra kết luận ? - Những thành phần bắt buộc phải có mặt như : CN, VN. - Những thành phần không bắt buộc như : Trạng ngữ. GV : Các thành phần bắt buộclà CN, VN để cho câu có nghĩa, Người đọc, nghe hiểu được. Những thành phần không bắt buộc là thành phần phụ của câu. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu vị ngữ & cấu tạo của vị ngữ. 1, Đặc điểm của vị ngữ : Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào ở pgiá trước ? - Đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới ... Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi nào ? - Làm sao ? Như thế nào ? Làm gì ? Vị ngữ là từ hay cụm từ ? - Thường là từ, cụm từ. Nếu VN là cụm từ thì từ đó thuộc từ loại nào ? - Từ loại : Động từ, danh từ, tính từ. Nếu VN là cụm từ thì cụm từ đó là cụm từ gì ? - Cụm danh từ. . VD : ........ ra đứng cửa hang ( cụm động từ ) ............ xem hoàng hôn xuống ( cụm động từ ) => 2 vị ngữ. . VD : Nằm sát bên bờ sông ( cụm ĐT ) ........... ồn ào / ............ đông vui / ( TT ) ............... tấp nập / => 4 Vị ngữ. . VD : ...........Người bạn thân của nông dân VN ( Cụm DT ) ............. Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.( Cụm ĐT) => 1 vị ngữ. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu CN & cấu tạo của CN. GV cho HS đọc lại những câu vừa phân tích ở phần 2. Cho biết MQH giữa sự vật nêu ở CN với hành động, đặc điểm, trạng thái ... nêu ở VN là quan hệ gì ? - CN đã cho : Tôi, chợ Năm Căn, Cây tre, tre, nứa, mai, vầu biểu thị những sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm nêu ở VN. Chủ ngữ thường trả lời những câu hỏi nào ? - Ai ? Cái gì ? Con gì ? ... Phân tích cấu tạo của CN trong các câu đã dẫn ở phần I & II ? - CN có thể là đại từ tôi. - CN ( nt ) DT của cụm DT ( cây tre ...) trong câu có thể có mấy chủ ngữ ? - 1 CN : Tôi, chợ Năm Căn, cây tre - Nhiều CN : Tre, nứa, mai, vầu * Hoạt động 4 : - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - GV cho HS đọc đề bài sgk và xác định yêu cầu của đề bài. 1, Bài tập 1 : I, Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu : - thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh & diễn đạt được ý trọn vẹn. Thành phần phụ của câu là thành phần phụ không bắt buộc có mặt. * Ghi nhớ : SGK / 92 II, Vị ngữ :. - VN là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian & trả lời câu hỏi làm gì ? làm sao ? ntn ? hoặc là gì ? VN thường là động từ của cụm động từ, TT của cụm TT, DT của cụm DT. Câu có thể có 1 VN của nhiều VN. III, Chủ ngữ : - Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm được mtả ở VN. - Chủ ngữ thường trả lời câu hỏi : Ai ? cái gì ? con gì ? Câu có thể có 1 của nhiều chủ ngữ. Ghi nhớ :SGK / 93. IV, Luyện tập : 1, Xác định CN, VN trong nhữnh câu sau . cho biết mỗi chủ ngữ của vị ngữ có cấu tạo ntn ? a, Chẳng bao lâu, Tôi / đã trở thành 1 chàng Dế thanh niên cường tráng. CN VN ( Đại từ ) ( Cụm ĐT ) b, Đôi càng tôi / mẫn bóng. C V ( Cụm DT ) ( TT ) c, Những cái vuốt ở chân, ở khoeo / cứ cứng dần & nhọn hoắt. C V ( cụm DT ) ( cụm TT ) d, Tôi / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. C V ( Đại từ ) ( cụm ĐT ) e, Những ngọn cỏ / gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. C V ( Cụm DT ) ( Cụm ĐT ) 2, Đặt 3 câu theo yêu cầu sau : a, VN trả lời câu hỏi làm gì ? để kể lại 1 việc tốt mà em làm được. * VD : Trong giờ kiểm tra em đã cho bạn mượn bút. b. VN trả lời câu hỏi ntn ? để tả hình dáng về tính tình đáng yêu của 1 người bạn trong lớp. * VD : Bạn em rất tốt. c. VN trả lời câu hỏi là gì ? để giới thiệu 1 nhiệm vụ trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp. * VD : IV, Củng cố – dặn dò : - HS học bài, làm những bài tập còn lại. - Cần nắm thành phần chính, thành phần phụ của câu. - Chuẩn bị bài cho tiết sau ( CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN ).
Tài liệu đính kèm: