- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kỳ ảo của truyện
- Kể lại được truyện
II - Chuẩn bị: Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn: 10/08/2009 Tuần: 1 Tiết : 1 Bài 1 VĂN BẢN : CON RỒNG CHÁU TIÊN Truyền thuyết ```` I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kỳ ảo của truyện Kể lại được truyện II - Chuẩn bị: Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động I: Đọc – Tìm hiểu chú thích - Gọi HS đọc văn bản, GV nhận xét - Theo em bài này chia làm mấy đoạn? Nội dung của từng đoạn? - GVHDHS tìm hiểu chú thích - Em có nhận xét gì về các chi tiết trong truyện? - Em có thái độ như thế nào về nhân vật trong truyện? - Em hiểu như thế nào về TT? Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản - gọi HS đọc lại đoạn 1 - Câu chuyện giới thiệu về nhân vật nào là nhân vật chính? - Khi giới thiệu về 2 nhân vật này, tác giả dùng nt ? - tác giả giới thiệu về những khía cạnh nào? - Tìm những chi tiết miêu tả 2 nhân vật này về nguồn gốc, tài năng, hình dáng? - Cách giới thiệu về 2 nhân vậtcó gì đặc biệt? - Gọi học sinh đọc phần 2 Phần này giới thiệu cho ta biết điều gì? Em có nhận xét gì về việc sinh và chia con của Âu Cơ và LLQ? Tìm những chi tiết nói lên sự sinh con và chia con? Theo em 100 trứng mà Âu Cơ sinh ra là ai? việc sinh ra 100 trứng kỳ lạ đó gợi cho em có suy nghĩ gì về dân tộc Việt Nam? Chi tiết các con tự lớn lên không cần bú mớm thể hiện điều gì? từ cái bọc 100 trứng đó thì người dân ta gọi từ nào để thay thế cho từ dân tộc? Bức tranh trong SGK cho biết điều gì? Khi chia tay, AC, LLQ và các con có lời hẹn gì? Khi nào thì cần? điều đó thể hiện ý nguyện gì của người dân? Em có nhận xét gì về những chi tiết trong truyện? yếu tố tưởng tượng kỳ ảo đó có ý nghĩa gì? truyện có ý nghĩa gì? gọi học sinh đọc phần ghi nhớ Hoạt động III: Luyện tập học sinh làm bài tập 1,2 - HS đọc - 3 đoạn: + Từ đầu... Long trang + Tiếp theo... lên đường + Phần còn lại - Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo - Yêu mến, kính trọng - HS trả lời phần định nghĩa - HS đọc đoạn 1 - Lạc Long Quân và Âu Cơ - Miêu tả Nguồn gốc, tài năng, hình dáng - học sinh đọc phần 2 - những yếu tố kỳ lạ trong việc sinh và chia con - sinh một cái bọc, có 100 trứng- nở - 100 con, 50 lên núi, 50 xuống biển - Dân tộc Việt Nam - Kỳ lạ - Đồng bào - Việc chia con và cảnh chia tay nhau “Kẻ... không quên lời hẹn” - Kỳ lạ I - Đọc, chú thích: * Truyền thuyết: Là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử thời quá khứ - Có nhiều yếu tố TT kỳ ảo - Thể hiện thái độ, đánh giá của nhân vật về các nhân vật, sự kiện lịch sử II – Tìm hiểu văn bản: 1 - Hình ảnh của Lạc Long Quân và Âu Cơ: - Cả hai đều là “thần”, rất kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao về nguồn gốc, hình dáng và tài năng 2 - Yếu tố kỳ lạ trong việc sinh con và chia con: - Bọc 100 trứng, nở 100 con, 50 lên núi, 50 xuống biển đều hồng hào khoẻ mạnh - Không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, tuấn tú - Khi cần giúp đỡ nhau, đừng quên lời hẹn – ý nguyện đoàn kết cộng đồng của người dân ta * Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo: - Tô đậm tính chất kỳ lạ - Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc, giống nòi dân tộc - Tăng sức hấp dẫn 3 – Ý nghĩa truyện: - Giải thích, suy tôn, nguồn gốc dân tộc Việt Nam là con Rồng, cháu Tiên, 1 nguồn gốc cao quý đáng tự hào - Ca ngợi công lao dựng nước và giữ nước của các vua Hùng III - Luyện tập: - Sự giống nhau khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá các dân tộc 4) Củng cố: Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào? Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là gì? Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong truyện 5) Dặn dò: Học bài, kể lại truyện Tìm những tranh ảnh có liên quan về Lạc Long Quân và Âu Cơ Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy” IV – Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/08/2009 Tuần: 1 Tiết : 2 VĂN BẢN : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY Tự học có hướng dẫn I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh tự chiếm lĩnh tác phẩm trên cơ sở HD của giáo viên để: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện kể được truyện II - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước văn bản ở nhà, giáo viên: tranh ảnh về bánh chưng, bánh giầy III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện “con Rồng, cháu Tiên”. từ đó em hiểu truyền thuyết là gì? Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó và ý nghĩa của truyện? 3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động I: Đọc – Tìm hiểu chú thích Gọi học sinh đọc HD học sinh tìm hiểu chú thích,. Tìm bố cục? Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản giáo viên HD học sinh trả lời thảo luận một số câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? với ý định ra sao? bằng hình thức nào? Trong các con vua, ai được thần giúp đỡ? Vì sao L.Liêu được thần giúp đỡ? L.Liêu nghĩ gì về cách thần dạy bảo? Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu được vua cha chọn để tế trời đất, Tiên vương? Vì sao L.Liêu được chọn nối ngôi? Truyện nhằm giải thích đề cao điều gì? ước mơ gì của nhân dân học sinh đọc phần ghi nhớ? Hoạt động III: Luyện tập - HD học sinh làm bài tập Ý nghĩa của phong tục của ndân ta làm bánh chưng bánh giầy trong ngày tết? Chi tiết nào em thích nhất? vì sao? học sinh đọc văn bản - 3 phần: + Từ đầu... C.minh + tiếp theo... hình tròn + Còn lại - Đưa ra lời thách đố - Lang Liêu - Chăm làm, hiểu được ý thần... - Hai thứ bánh rất có ý nghĩa - Thể hiện sự quý trọng hạt gạo, nghề nông - Làm vừa ý vua - Nguồn gốc sự vật lao động, nghề nông - Công minh - học sinh đọc phần ghi nhớ I - Đọc, chú thích: II – Tìm hiểu văn bản: 1 – Hùng Vương chọn người nối ngôi: - Già yếu - Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng Đưa câu đố 2 – Lang Liêu được thần dạy làm bánh: - Chăm làm - Thiệt thòi nhất - Hiểu được ý thần 3 – Lang Liêu được nối ngôi vua - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa - Hai thứ bánh thể hiện sự hiếu thảo, sự quý trọng hạt gạo, nghề nông- vừa ý vua- chọn nối ngôi 4 – Ý nghĩa truyện: - Giải thích nguồn gốc - Đề cao lao động, nghề nông - ước mơ về sự công minh của vua III - Luyện tập: 4) Củng cố: ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngôi có ý nghĩa gì? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị: “Thánh Gióng” IV – Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/08/2009 Tuần: 1 Tiết : 3 TỪ và CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: Khái niệm về từ Đơn vị cấu tạo từ Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy) II - Chuẩn bị: Đèn chiếu, mẫu vd ghi vào giấy trong III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động I: Từ là gì? Gọi học sinh đọc phần vd giáo viên dùng đèn chiếu đưa vd lên bảng phụ căn cứ vào dấu gạch chéo, câu trên có mấy từ? các từ này như thế nào? mỗi từ có mang 1 ý nào đó không? từ nào trong câu trên có 2 tiếng? vậy tiếng dùng để làm gi? từ dùng để làm gì? Khi nào thì tiếng được coi là từ? vậy trong câu, từ là gì? Dùng để làm gì? Cho vd? Hoạt động II: Cấu tạo của từ Tiếng Việt Gọi học sinh đọc vd 1 trong phần II Cho học sinh thảo luận theo nhóm và làm câu hỏi 1 vào giấy trong Từ nào là từ có một tiếng? từ nào có hai tiếng? từ có 2 tiếng thuộc những từ loại nào? Vậy trong từ có những từ loại nào? từ đơn là gì? ChoVD từ phức là gì? Cho VD trong từ phức có những kiểu từ nào? từ ghép và từ láy có cấu tạo gì giống và khác nhau? gọi học sinh đọc phần ghi nhớ Hoạt động III: Luyện tập giáo viên HD học sinh thảo luận làm các bài tập phần luyện tập - học sinh đọc vd - 9 từ - Có nghĩa - Có nghĩa - Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở - Khi nó có nghĩa - Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu - học sinh đọc vd - học sinh thảo luận trả lời câu hỏi 1 - Từ ghép, từ láy - Từ đơn, từ phức - Đi, học - học sinh - từ ghép và từ láy - học sinh đọc ghi nhớ - học sinh làm các bài tập I - Từ là gì?: - Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên từ - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu VD: em, đi, học --> Em đi học II - Cấu tạo của từ tiếng Việt: 1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng (có nghĩa) VD: đi ; mẹ 2) Từ phức: - Từ ghép: tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa - Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng * Từ ghép và từ láy giống và khác nhau - Giống: Đều là những từ có từ 2 tiếng trở lên - Khác: + từ ghép: quan hệ với nhau về mặt nghĩa + Từ láy: quan hệ với nhau về láy âm giữa các tiếng III - Luyện tập: Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ... Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu... Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh... Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng... Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối... Bái 4: - Miêu tả tiếng khóc của người Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng rức, thút thít... 4) Củng cố: - Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì? - Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 5 - Chuẩn bị “ Từ mượn” Các từ: Nhà, cửa, bàn, ghế... và các từ phi cơ, nha khoa, huynh đệ... là những loại từ gì? IV – Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/08/2009 Tuần: 1 Tiết : 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN và PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I - Mục đích yêu cầu: Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết Hình thánh sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt II - Chuẩn bị: Dụng cụ trực quan: thiếp mời, công văn, bài báo... III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động I Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt - Trong đời sống, khi có một tư tưởng, một tình cảm, một suy nghĩ nào đó cần biểu đạt cho người khác biết thì em làm như thế nào? người này nghe, người khác nói, người này đọc của người khác viết đang là ... tìm hiểu chú thích: 1. Đọc 2. Chú thích a - tác giả: Duy Khán (1934-1995) Quê ở Quế Võ-Bắc ninh b - tác phẩm: “Lao xao” trích từ “Tuổi thơ im lặng” (1985) là tập hồi ký tự truyện, được giải thưởng hội hà văn 1987. II – Tìm văn bản: 1. Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê qua sự hồi tưởng của tác giả: - Cây cối: Um tùm - Các loài hoa: Đủ màu sắc, hương thơm - Ong bướm đánh đuổi nhau hút mật ở hoa - Âm thanh: lao xao à miêu tả tỉ mỉ, tính từ, so sánh, nhân hóa: Khung cảnh làng quê khi chớm sang hè với những màu sắc, hương thơm, cùng với vẻ rộn rịp, xôn xao của loài vật è bức tranh sinh động 2. Những bức tranh và mẫu chuyện về thế giới loài chim: * Nhóm chim hiền: - Bồ các, chim ri, sáo sậu, tu hú à Kết hợp tả và kể: Mối quan hệ họ hàng, mạc. Mang niềm vui đến cho con người, thiên nhiên, đất trời * Nhóm chim ác: - Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt: miêu tả hành động thói quen è Kết hợp tả, kể với nhận xét, bình luận: Sự cạnh tranh, sinh tồn giữa các loài chim hiền dữ trong thiên nhiên Bức tranh thế giới loài chim sinh động, phong phú, nhiều màu sắc à Tình cảm yêu mến, gắn bó với thiên nhiên 3 - Tổng kết: SGK III - Luyện tập: 4) Củng cố: Bài văn gợi cho em có suy nghĩ, hiểu biết, tình cảm gì đối với thiên nhiên, làng quê? 5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “Ôn tập truyện, ký” IV – Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16.01.2010 Tuần: 30 Tiết : 115 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh Ôn luyện, củng cố, hệ thông lại nội dung kiến thức bài học Rèn luyện kỹ năng Tiếng Việt II – Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Tiến hành phát đề cho học sinh: a) Đề bài: Đính kèm theo b) Đáp án - biểu điểm: Ngày soạn: 16.03.2010 Tuần: 30 Tiết : 116 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh II - Chuẩn bị: III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh nêu lại đề bài đã làm Cho học sinh thảo luận 3 phút tìm hiểu yêu cầu của đề Đề bài thuộc phương thức biểu đạt nào? tả nội dung gì? Cách viết: tả theo trình tự nào? Dành 5 phút cho học sinh đọc lại bài làm Gọi học sinh đọc lại các yêu cầu trong SGK Yêu cầu học sinh lập dàn bài? Giáo viên nhận xét về bài làm Gọi học sinh nêu bố cục từng phần Giáo viên nhận xét chung Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa lại những lỗi sai sót. học sinh tự sửa - học sinh nêu lại đề bài - học sinh thảo luận, trao đổi - miêu tả - Sân trường em trong giờ ra chơi - Thời gian, không gian - học sinh đọc bài viết - học sinh đọc các yêu cầu - học sinh nêu dàn bài - học sinh nghe, đối chiếu với bài viết của mình - học sinh tự sửa lỗi sai I - Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh của sân trường em trong giờ ra chơi II – Tìm hiểu yêu cầu đề: - Phương thức: miêu tả (cảnh) - nội dung: Quang cảnh sân trường giờ ra chơi - Cách viết: theo trình tự thời gian, không gian III - nội dung tiến hành: 1 – Phát bài: 2 – Dàn bài: a) Mở bài: Giới thiệu cảnh sân trường lúc ra chơi - Lúc nghe trống báo hết tiết 2, giờ ra chơi đã đến b) Thân bài: không khí sân trường trước khi học sinh ra chơi - học sinh từ các lớp ùa ra sân - không khí, quang cảnh sân trường? - Cảnh học sinh chơi đùa - Các nơi trong sân trường - Trống báo giờ vào lớp. không khí quang cảnh lúc này? c) Kết bài: Cảm xúc của em giờ ra chơi 3 - nhận xét chung: a) ưu điểm: - đa số học sinh nắm được phương thức làm bài, nội dung, cách viết - 1 số em diễn đạt tốt, có tiến bộ nhiều - 1 số em dùng từ hay, sử dụng các thao tác miêu tả hợp lý b) Tồn tại: - Một vài em chưa đi vào trọng tâm yêu cầu của đề, diễn đạt còn yếu, trình bày bố cục chưa rõ, dùng từ chưa chính xác. 1 vài em viết sai lỗi chính tả 4 - Chữa lỗi sai sót: a) Lỗi dùng từ: - Báo động giờ ra chơi -> B.hiệu - Sân trường không còn lộng lẫy nữa -> sân trường không còn nhộn nhịp ồn ào b) Lỗi chính tả: - sôn sao -> xôn xao - Chăn chúc -> chen chúc - Ngồi sân trường -> ngoài sân trường Điểm Lớp Giỏi Khá TB <TB 6A 6A 6C 6C Ký duyệt tuần 30 4) Củng cố: 5) Dặn dò: IV – Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 23.03.2010 Tuần: 31 Tiết : 117 ÔN TẬP TRUYỆN và KÝ I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh Nhận ra được và hình thành được những hiểu biết sơ bộ về các thể loại truyện và ký trong loại hình tự sự Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký hiện đại đã học II - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kể tên các tác phẩm (văn bản) mà em đã học và tác giả? 3) Bài mới: Giáo viên cho học sinh nêu lại tên và thể loại của tác phẩm, đoạn trích truyện, ký hiện đại đã học ở HK II Câu 1: Giáo viên lập bảng thống kê. học sinh cùng Giáo viên xây dựng nội dung điền vào các cột trong bảng: STT Tên tác phẩm Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý) 1 Bài học đường đời đầu tiên Tô Hoài Truyện (đoạn trích) Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa ngỗ nghịch của Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình 2 Sông nước Cà Mau (Trích: đất rừng Phương nam) Đoàn Giỏi Truyện ngắn (trích) Cảnh quang độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp 2 bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp ngay trên mặt sông 3 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyện ngắn Tài năng hội họa, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và tự ti của mình 4 Vượt thác Võ Quãng Truyện (Đoạn trích) Hành trình vượt sông Thu Bồn, vượt thác của con thuyền do Dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và 2 bên bờ; sức mạnh , vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác 5 Buổi học cuối cùng An-phông-xơ-đô-đê Truyện ngắn Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng an-dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Hame qua cái nhìn và tâm trạng của be Ph.Răng 6 Cô Tô Nguyễn Tuân Ký Vẻ đẹp tươi sáng trong trẻo, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và 1 nét sinh động tấp nập, khẩn trương, nhộn nhịp của người dân trên đảo 7 Cây Tre Việt Nam Thép Mới Ký Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân Việt nam trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và trong chiến đấu. Cây Tre đã trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt nam 8 Lòng yêu nước I-li-a-ê-ren-bua Tùy bút – chính luận Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật tầm thường, gần gũi, tình yêu gia đình, quê hương. Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong đấu tranh bảo vệ tổ quốc 9 Lao xao (Trích: tuổi thơ im lặng) Duy Khán Hồi ký tự truyện (Trích) miêu tả các loài chim ở miền quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hóa dân gian Câu 2: Giáo viên cho học sinh lập bảng thống kê theo mẫu sau, đánh vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo nếu thấy có yếu tố đó Tác phẩm hoặc đoạn trích Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện * Những yếu tố thường có chung ở truyện và ký: Truyện và phần lớn các thể ký đều thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, chi tiết, hình ảnh về thiên nhiên, con người, xã hội, thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể Truyện phần lớn được dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả Trong truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Còn trong ký thường có cốt truyện có khi không có cả nhân vật. Trong truyện và ký đều có người kể chuyện hay người trần thuật Câu 3: Những cảm nhận của em về đất nước, cuộc sống và con người trong các tác phẩm Câu 4: Nhân vật em thích và nhớ nhất? Phát biểu cảm nghĩ 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 5) Dặn dò: bài học; Chuẩn bị “Cầu Long Biên – nhân chứng lịch sử” IV – Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 23.03.2010 Tuần: 31 Tiết : 118 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh Nắm được tác dụng của kiểu câu này Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là II - Chuẩn bị: III - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là? Kể tên các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? ví dụ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động I: Đặc điểm chung của câu trần thuật đơn không có từ là Gọi học sinh ví dụ trong SGK Hãy xác định C_V trong ví dụ đó? Vị ngữ của những câu trên thuộc từ hoặc cụm từ gì tạo thành? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định điền vào trước vị ngữ của các câu trên? Từ đó, cho biết câu trần thuật đơn không có từ là, vị ngữ cấu tạo như thế nào? Vị trí của C_V? Hoạt động II: Câu miêu tả và câu tồn tại Gọi học sinh đọc các ví dụ ở phần II Xác định C_V trong các câu đó? Chọn 2 câu trên, câu nào điền vào đoạn văn đó được? Vì sao? Câu a dùng để làm gì? Câu b dùng để làm gì? Vậy câu miêu tả là câu như thế nào? Câu tồn tại là câu như thế nào? Cho ví dụ? Hoạt động III: Luyện tập - học sinh đọc - học sinh lên bảng xác định a. cụm tính từ b. cụm động từ a. không mừng lắm b. không tụ họp ở góc sân - học sinh đọc ghi nhớ - học sinh lên bảng xác định - b. vì tại cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn văn, nếu đưa CN lên đầu thì có nghĩa là nhân vật đó đã được biết từ lâu - - học sinh trả lời theo phần ghi nhớ I - Đặc điểm chung của câu trần thuật đơn không có từ là: SGK ví dụ: Bóng cây Bàng // che mát cả sân trường II – Câu miêu tả và câu tồn tại: a) Câu miêu tả: Là những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái.. của sự vật nêu ở VN. Trong câu miêu tả CN đứng trước VN ví dụ: Bóng cây // trùm lên âu yếm sân trường b) Câu tồn tại: SGK ví dụ: Dưới gốc tre, mọc lên // hai mầm măng III - Luyện tập: Bài 1: a) Bóng Tre // trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn à câu miêu tả dưới bóng Tre của ngàn xưa, thấp thoáng // mái đình, mái chùa cổ kính à câu tồn tại Dưới bóng Tre xanh, ta // gìn giữ một nền văn hóa lâu đời à câu miêu tả Bên làng xóm tôi có // cái hang của Dế choắt à câu tồn tại Dế Choắt // là tên tôi đã đặt cho nó một cách à câu miêu tả Dưới gốc Tre, tua tủa // những mầm măng à câu tồn tại Măng // trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai à câu miêu tả Bài 2: Sân trường không ồn ào, các lớp học im lặng như tờ, bây giờ là giờ học thứ 2 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ 5) Dặn dò: Học bài; làm bài tập còn lại; Chuẩn bị “chữa lỗi về CN – VN” IV – Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: