Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 4

Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 4

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

 1. Kiến thức

 - Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết

 - Cốt lừi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.

 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt,

 2. Kỹ năng:

 - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

 - Nhận ra những sự việc chớnh trong truyện.

3.Thái độ:

Giỏo dục học sinh lũng tự hào về trớ tuệ, văn hóa của dân tộc ta.

III. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: - Soạn bài

 - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

 - Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.

 - Phương pháp: Phát vấn, giảng bình, vấn đáp

 - Kỹ thuật: Động não.

 2. Học sinh: + Soạn bài

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn :
 Hướng dẫn đọc thêm 
 Văn bản
 con rồng cháu tiên.
 	 (Truyền thuyết).
I. MỨC ĐỘ CầN ĐẠT.
 - Cú hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dõn tộc qua truyền thuyết Con Rồng chỏu Tiờn.
 - Hiểu được những nột chớnh về nghệ thuật của truyện.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.
 1. Kiến thức
 - Khỏi niệm thể loại truyền thuyết.
 - Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
 - Búng dỏng lịch sử thời kỳ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm văn học dõn gian thời kỳ dựng nước.
 2. Kỹ năng:
 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
 - Nhận ra những sự việc chớnh của truyện.
 - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiờu biểu trong truyện.
3.Thỏi độ:
Bồi dưỡng học sinh lũng yờu nước và tinh thần tự hào dõn tộc, tinh thần đoàn kết.
III. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Phương phỏp: giảng bỡnh, vấn đỏp, nờu vấn đề, 
- Kỹ thuật: động nóo, sơ đồ tư duy.
 2. Học sinh: + Soạn bài
 + Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.
 + Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
IV. CÁC BƯỚC LấN LỚP
 1. Ôn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
 3. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Khởi động
 Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của Gv – Hs
HĐ2:Tỡm hiểu chung về văn bản
- GV hướng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
HĐ3: Tìm hiểu văn bản
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn 
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào?
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh.
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực.
? Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? 
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.
? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào?
* Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Là mười mấy đời vua Hùng trị vì. Khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra lễ hội rất lớn - lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc. 
 - Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? - Phú Thọ
 HĐ 4: Tổng kết nghệ thuật và nội dung bài học.
? Trong truyện tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật nào?
? Truyện thể hiện nội dung gì? 
- Khái quát hoá bằng sơ đồ tư duy
HĐ5: Củng cố bài học, liờn hệ thực tế.
Nội dung cần đạt 
I. Đọc- tìm hiểu chung :
 1. Đọc và kể:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường 
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
 3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. 
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết
 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: 
Lạc Long Quân 
-Nguồn gốc: Thần 
-Hình dáng: mình rồng ở dưới nước
-Tài năng:có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái
Âu Cơ
- Nguồn gốc:
Tiên
- Xinh đẹp tuyệt trần
à Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
 2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai người chia con
 a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
 - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
à Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
 - 50 người con xuống biển;
 - 50 Người con lên núi
à Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
* ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Tô tính đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
- Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên 
 - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
 - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.
à Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
IV. Tổng kết
 1. Nghệ thuật.
 - Chi tiết tưởng tượng kì ảo...
 2. Nội dung
 - Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc.
 - Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất...
* Ghi nhớ: SGK- t/3
 Kết hôn
 LLQ âc 
 ( thần) (tiên)
 BọC 100 TRứNG
 50 lênnon 50 xuốngbiển 
 NGUồN GốC DÂN TộC
 V. Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con người (mường)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
 4. Củng cố : 
 - ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên. 
 - Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, thuộc ghi nhớ.
 - Đọc kĩ phần đọc thêm
 - Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy
 - Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
--------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Ngày soạn : 
 Hướng dẫn đọc thêm 
 Văn bản Bánh chưng,bánh giày.
 (Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong văn bản Bỏnh chưng, bỏnh giầy
II. TRỌNG TÂM KIếN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
 - Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
 - Cốt lừi lịch sử thời kỳ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm thuộc nhúm truyền thuyết thời kỳ Hựng Vương.
 - Cỏch giải thớch của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nụng – một nột đẹp văn hoỏ của người Việt,
 2. Kỹ năng:
 - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chớnh trong truyện.
3.Thỏi độ:
Giỏo dục học sinh lũng tự hào về trớ tuệ, văn húa của dõn tộc ta.
III. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: - Soạn bài
 - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 - Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.
 - Phương pháp: Phát vấn, giảng bình, vấn đáp
 - Kỹ thuật: Động não. 
 2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bước lên lớp:
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
 ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
 3. Bài mới:
 HĐ1: Khởi động
 Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác phẩm
- GVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho chúng ta biết sự kịên gì ? 
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
? ý định của vua ra sao?(qu ... yền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
4. Củng cố : - ý nghĩa truyện Bánh Chưng bánh Giầy?
 - Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, thuộc ghi nhớ.
 - Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
 Tiết 3: Ngày soạn: 
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
I. MỨC ĐỘ CầN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phõn biệt cỏc kiểu cấu tạo từ.
Lư ý: Học sinh đó học về cấu tạo từ ở Tiểu học
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, cỏc loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
 2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phõn biệt được:
	+ Từ và tiếng
	+ Từ đơn và từ phức
	+ Từ ghộp và từ lỏy.
- Phõn tớch cấu tạo của từ.
3.Thỏi độ:
Giỏo dục cỏc em biết yờu quớ, giữ gỡn sự trong sỏng của vốn từ tiếng Việt.
III. CHUẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 - Soạn bài
 - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 - Bảng phụ viết VD và bài tập
 2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bước lên lớp:
 1. ổn định tổ chức.
 2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
 3. Bài mới: 
 HĐ1: 	Khởi động
 Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Câu văn này lấy ở văn bản nào?
? Trước mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy cho biết câu văn trên có mấy từ ? Và có bao nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là một tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có cấu tạo ntn? Tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì?
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc ghi nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ phức.
* GV treo bảng phụ
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy điền các từ vào bảng phân loại?
* HS lần lượt lên bảng điền vào bảng phân loại.
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ đơn và từ phức có gì khác nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa
 ? Vậy từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ gì?
- Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm
? Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ gì?
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có mấy loại, đó là những loại nào?
 * HS đọc ghi nhớ
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ sau( dùng sơ đồ tư duy)
i. Khái niệm về từ
 1. Ví dụ: 
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu Tiên)
 2. Nhận xét:
 - VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
 - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
 - Tiếng dùng để tạo từ
 - Từ dùng để tạo câu.
 - Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ.
 à Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.
* Ghi nhớ : T13/SGK
II. Từ đơn và từ phức:
 1. Ví dụ: 
 Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
 - Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta....
 - Cột từ ghép: chăn nuôi
 - Cột từ láy: trồng trọt.
* Nhận xét :
 à Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
 à Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
* Ghi nhớ: SGK - Tr13:
 Từ 
 Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
HĐ3: III. Luyện tập
Bài 1: - Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
 - Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ
 - Sắp xếp theo bậc trên/ dưới
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
 Bài 3: 
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt sùi, rưng rức... 
B5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm 
Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha...
 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
 5. Hướng dẫn về nhà 
 - Học bài, thuộc ghi nhớ.
 - Hoàn thiện bài tập.
 - Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh
 của Lang liêu
 - Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
 ---------------------------------------------------------------
 Tiết 4 Ngày soạn :
Giao tiếp,văn bản và phương thức Biểu đạt .
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- Nắm được mục đớch giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
 - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tỡnh cảm bằng phương tiện ngụn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
 - Sự chi phối của mục đớch giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
 - Cỏc kiểu văn bản tự sự, miờu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chớnh cụng vụ.
 2. Kỹ năng:
 - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phự hợp với mục đớch giao tiếp.
 - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
 - Nhận ra tỏc dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
3.Thỏi độ:
Lũng say mờ tỡm hiểu, học hỏi.
III. Chuẩn bị	
 1. Giáo viên: + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 + Bảng phụ
 2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC
3. Bài mới.
 HĐ1. Khởi động
 Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm giao tiếp văn bản và phương tghức biểu đạt 
? Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào?
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận.
? Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao?
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?
- Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới.
? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
 Hs đọc ghi nhớ
I.tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
 a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ
 b. Văn bản
* VD:
- Về nội dung bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định
- Về hình thức: Vần ên
 + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, có sự liên kết chặt chẽ:
 -> Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng-> là một dạng văn bản nói.
- Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết -> đó là dạng văn bản viết.
* Văn bản: là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
 a. VD:
TT
Kiểu VB phương thức biểu đạt
 Mục đích giao tiếp
 Ví dụ
1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
Truyện: Tấm Cám
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con người
+ Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4
Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
+ Tục ngữ: Tay làm...
+ Làm ý nghị luận
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.
Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết minh thí nghiệm
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người.
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản? 
? Thế nào là giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt?
- 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
 Ghi nhớ: (SGK - tr17)
Hoạt động 5: III. Luyện tập:
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa.
4 . Củng cố : - Văn bản là gì ?
 - Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ? 
 5. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.
------------------------------------------------------------------------
Giáo án cả năm ngữ văn 6 theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng 2012-2013 mới 
 Liên hệ đt 0168.921.86.68

Tài liệu đính kèm:

  • docthao.doc