1. Kiến thức:
-Hiểu nội, dung ý nghĩa truyện. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
2. Kĩ năng:
-Rèn kỹ năng tìm hiểu ý nghĩa truyện: phân tích nhân vật trong truyền thuyết.
3. Thái độ:
-Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bi(:
GV: SGK, SGV,VBT, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK,VBT, chuẩn bị bài
III. Phương pháp dạy và học:
Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.
IV. Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
* Kể lại truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên trong vai kể LLQ (hoặc Au Cơ)? (8đ).
HS kể. GV nhận xét.
GV treo bảng phụ
* Truyền thuyết là gì? (2đ)
A. những câu chuyện hoang đường.
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện nhân vật lịch sử của một dân tộc.
C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử.
D. Cuộc sống nghệ thuật được kể lại một cách nghệ thuật.
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài:
Mỗi khi tết đến, xuấn về, người VN chúng ta lại nhớ tới câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng:
“Thịt mở, dưa hành, câu đối đỏ,
Cây nêu, tràng pháo, bánh chung xanh”
Bánh chung cùng bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của DT VN mà còn mang ý nghĩa sâu xa lí thú. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào thời vua Hùng? Đó là truyền thuyết bánh chung bánh giầy, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu.
Tiết 1 CON RỒNG, CHÁU TIÊN Ngày dạy: Truyền thuyết. 1. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết - Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện Con Rồng, Cháu Tiên. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc diển cảm, tóm tắt truyện, kể lại truyện, kỹ năng phân tích,tìmhiểu, cảm thụ truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước tự hào dân tộc cho HS. 2. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, VGT, SGV, giáo án, bảng phụ, tranh - HS: SGK, VGT, chuẩn bị bài ở nhà III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề. IV. Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm diện sỉ số HS 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sách vỡ HS 3.Giảng bài mới: Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi DT lại có nguồn gốc riêng của mình gữi gắm trong thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân Tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chủ S bên bờ biển đông, bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo: “Con Rồng cháu Tiên”. Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu chú thích GV đọc, hướng dẫn HS đọc. H khác đọc đến hết VB. GV nhận xét giọng đọc của H. - GV yêu cầu H kể tóm tắt VB. H khác nhận xét. GV nhận xét, tóm tắt. * Hãy cho biết thế nào là truyền thuyết? - HS trả lời. GV nhận xét, diễn giảng - Lưu ý một số từ ngữ khó SGK Hoạt động 2: tìm hiểu văn bản * Văn bản Con Rồng Cháu Tiên có thể chia thành mấy đoạn? Nêu sự việc chính được kể trong mỗi đoạn? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu Long trang: Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Aâu Cơ. Đoạn 2: Tiếp đến lên đường: việc sinh con và chia con của LLQ và AC * Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tích chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguốn góc và hình dạng của LLQ? H trả lời. GV nhận xét, chốt lại: Vẽ đẹp cao quý của bật anh hùng * Aâu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quý nào về giống nòi nhan sắc và đức hạnh? H tìm ý trong Sgk trả lời. - GV nhận xét, chốt lại: Vẽ đẹp cao quý của người phụ nữ. * Việc kết duyên của LLQ và Aâu Cơ có gì lạ? H suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, định hướng: Hai người đều là dòng dõi thần linh nhưng lại sinh ra ở hai miền khác biệc nhau, có cách sống, tính tình, tập quán khác nhau * Theo em qua mối duyên tình này người ta muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc. H suy nghĩ phát biểu. GV nhận xét, kết luận: * Chuyện Aâu Cơ sinh con có gì lạ? H phát biểu. GV nhận xét, chốt: Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm con khoẻ đẹp. *Theo em chi tiết mẹ Aâu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khoẻ đẹp có ý nghĩa gì? H trả lời - GV nhận xét giải thích: mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra. * LLQ và AC chia con ntn? -50 con theo mẹ lên núi, 50 con theo cha xuống biển * LLQ và AC chia con như thế để làm gì? H phát biểu theo chi tiết Sgk. - GV nhận xét, chốt: Họ chia nhau cai quản các phương, khi có việc cần giải quyết họ sẳn sàng giúp đỡ lẩn nhau * Theo truyện này thì người Việt là con cháu của ai? -Con Rồng, Cháu Tiên * Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo? H phát biểu: - Là chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường * Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện? H nêu vai trò. GV nhận xét, định hướng: - Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự Kiện. - Thần kỳ hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc , giống nòi, gợi niềm tự hào dân tộc - Làm tăng sức hấp dẩn của truyện Thảo luận nhóm: 5 phút GV nêu câu hỏi: * Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên? H thảo luận, trình bày GV nhận xét, chốt ý: * Thế nào là truyền thuyết? Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên? HS trả lời. GV chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: luyện tập - Gọi Hs đọc BT1 VBT GV hướng dẫn HS làm - Gọi HS đọc BT2 VBT GV hướng dẫn HS làm ND bài học. I. Đọc, hiểu văn bản. 1. Đọc 2. Kể: 3. Chú thích: Chú thích (*) SGK 7 II. Tìm hiểu văn bản 1. Giải thích cội nguồn của dân tôc VN: - Lạc Long Quân: là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức khoẻ vô địch, diệt yêu quái giúp dân. - Aâu Cơ: Là con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. -Dân tộc ta có nồi giống cao quý, thiêng liêng Con Rồng Cháu Tiên. 2. Ý nghĩa truyện: - Giải thích, suy tôn nguồn góc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta. * Ghi chú (SGK)8 III. Luyện tập: BT1: VBT/7 BT2: VBT/8 4. Củng cố và luyện tập: - GV theo tranh (1) (2) và nêu câu hỏi Bức tranh thể hiện chi tiết nào trong truyện? (1): LLQ và AC gặp nhau (2): LLQ, AC và các con chia tay nhau. GV theo bảng phụ ghi câu hỏi. * Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì? A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. B. Ca ngợi sự hình thành của nhà nước Văn Lang C. Tình yêu đất nước và long tự hào dân tộc D. Mọi người, mọi dân tộc VN phải thương yêu nhau như anh một nhà. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài, đọc phần đọc thêm, kể lại truyện. - Làm BT VBT - Chuẩn bị bài “Bánh chưng, bánh giầy”: Trả lời câu hỏi SGK. + Tóm tắt truyện. + Tìm hiểu việc vua Hùng chọn người nối ngôi, ý nghĩa truyện. V. Rút kinh nghiệm: Tiết 2. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY. Ngày dạy: Truyền thuyết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hiểu nội, dung ý nghĩa truyện. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. 2. Kĩ năng: -Rèn kỹ năng tìm hiểu ý nghĩa truyện: phân tích nhân vật trong truyền thuyết. 3. Thái độ: -Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc. II. Chuẩn bi(: GV: SGK, SGV,VBT, giáo án, bảng phụ. HS: SGK,VBT, chuẩn bị bài III. Phương pháp dạy và học: Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề. IV. Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. * Kể lại truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên trong vai kể LLQ (hoặc Aâu Cơ)? (8đ). HS kể. GV nhận xét. GV treo bảng phụ * Truyền thuyết là gì? (2đ) A. những câu chuyện hoang đường. B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện nhân vật lịch sử của một dân tộc. C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử. D. Cuộc sống nghệ thuật được kể lại một cách nghệ thuật. 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Mỗi khi tết đến, xuấn về, người VN chúng ta lại nhớ tới câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng: “Thịt mở, dưa hành, câu đối đỏ, Cây nêu, tràng pháo, bánh chung xanh” Bánh chung cùng bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của DT VN mà còn mang ý nghĩa sâu xa lí thú. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào thời vua Hùng? Đó là truyền thuyết bánh chung bánh giầy, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu chú thích. GV đọc. Hướng dẫn HS đọc, gọi HS đọc GV nhận xét, sửa sai GV hướng dẫn HS kể, gọi HS kể GV nhận xét, sửa sai Lưu ý một số từ ngữ khó SGK Hoạt động 2: tìm hiểu văn bản * Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? với ý định ra sao? Và bằng hình thức gì? * Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? - Trong các lang (con vua), chàng là người “thiệt thòi Nhất” Lang Liêu thân là con vua nhưng phận thì rất gần gủi dân thường Chàng là người duy nhất hiểu được ý thần. * Cuộc đua tài dâng lễ vật diển ra như thế nào? - Các Lang dâng lễ vật rất sang trọng đủ cả sơn hào hải vị. - Lang Liêu dâng lên vua hai thứ bánh. * Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế trời. Đất. Tiên vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi vua? - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và do chính con người làm ra). - Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa (tượng Trời, tượng Đất, Bánh chưng bánh tượng muôn loài). - Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ được tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quý nhất trong trời đất, của đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến cúng tiên vương, dâng lên cha thì đúng là người con tài năng. Thông minh hiếu thảo trân trọng những người sinh thành ra mình. * GV treo bảng phụ: Nêu ý nghĩa truyền thuyết bánh chưng bánh giầy? HS thảo luận nhóm(5’). Trình bày. GV nhận xét, chốt ý. * Nêu nội dung, nghệ thuật truyền thuết bánh chưng bánh giầy? HS trả lời GV nhận xét, chốt ý Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Luyện tập -Gọi HS đọc BT1 GV hướng dẫn HS làm -Gọi HS làm BT2 GV hướng dẫn HS làm Nội dung bài học I. Đọc – tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. kể: 3. chú thích : SGK II. Tìm hiểu văn bản: 1. Vua Hùng chọn Người nối ngôi -Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua đã già. -Ý định: Người nối Ngôi phải: +Nối chí vua. + không nhất thiết là con trưởng. + Hình thức: dâng lễ Vật. -Lang Liêu dâng 2 thứ bánh cho vua, được vua chọn để tế Trời. Đất. Tiên vương và được nối ngôi vua. 2.Ýù nghĩa truyện: - Giải thích nguồn gốc Sự vật. - Đề cao lao động, đề cao nghề nông. *Ghi nhớ SGK/12 IV. Luyện tập: BT1: SGK BT2: SGK 4. Củng cố và luyện tập: * GV treo tranh (1), (2) : Các tranh thể hiện cho tiết nà ... HS. Hoạt động 1: Các loại VB và những phương thức biểu đạt đã học: * Em hãy dẫn ra 1 số bài văn (VB) đã học trong sách NV6, từ đó phân loại những bài văn đã học theo các phương thức biểu đạt chính: tự sự, miêu tả, biểu cảm, NL Thống kê ra vở học theo bảng SGK. ND bài học. I. Các loại VB và những phương thức biểu đạt đã học: STT. Các phương thức biểu đạt. Thể hiện qua các bài văn đã học. 1. 2. 3. 4. Tự sự. Miêu tả. Biểu cảm. Nghị luận. Con Rồng cháu tiên, Bánh chứng, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Sự tích Hồ Gươm, Sọ dừa, Thạch Sanh, Em bé, Cây bút thần, Ông lão, Ếch ngồi, Treo biển, Thầy bói, Lợn cưới, Con hổ, Mẹ hiền, Thầy thuốc, Bài học, Bức tranh, Buổi học, Lượm, Đêm nay Sông nước, Vượt thác, Mưa, Cô Tô, Lao xao, Cây tre VN, Động Phong Nha. Lượm, Đêm nay, Mưa, Cô Tô, Cây tre VN, Lao Xao, Cầu LB Lòng yêu nước, Bức thư * Hãy xác định và ghi ra vở phương thức biều đạt trong các VB sau: STT Tên VB. Phương thức biểu đạt chính. 1. 2. 3. 4. 5. Thạch Sanh. Lượm. Mưa. Bài học đường đời đầu tiên. Cây tre VN. Tự sự dân gian: truyện cổ tích. Tự sự – trữ tình (biểu cảm) – thơ hiện đại. Miêu tả – biểu cảm – thơ hiện đại. Tự sự hiện đại: truyện đồng thoại miêu tả. Miểu cảm, giới thiệu – thuyết minh – bút kí – tài liệu. * trong SGK NV6, em đã được luyện tập làm các loại VB theo những phương thức nào? Ghi vào vở bảng sau và đánh dấu X vào. Hoạt động 2: Đặc điểm và cách làm. * Theo em các VB miêu tả tự sự và đơn từ khác nhau ở chỗ nào? So sánh MĐ, ND, hình thức trình bày của 3 loại VB này. Ghi vào vở theo bảng sau: STT PTBĐ Đã tập làm. 1. 2. 3. 4. Tự sự. Miêu tả. Biểu cảm. NL X X STT. Văn bản. Mục đích. Nội dung. Hình thức. 1. 2. 3. Tự sự. Miêu tả. Đơn từ. Kể chuyện, kể việc làm sống lại câu chuyện hoặc sự việc. Tái hiện cụ thể, sống động như thật cảnh vật hoặc chân dung người. Giải quyết yêu cầu, nguyện vọng của người viết. Hệ thống, chuỗi các chi tiết, hành động, sự việc diễn ra theo 1 cố truyện nhất định. Hệ thống, chuỗi hình ảnh, màu sắc, âm thanh, đường nét. Sự vật, người TN hiện ra như trước mắt, tận tai người đọc. Trình bày lí do, yêu cầu, đề nghị, nguyện vọng để người (cơ quan, tổ chức) có trách nhiệm giải quyết. Văn xuôi (truyện ngắn, truyện dài, tiểu thuyết, đồng thoại, truyện dân gian,) văn vần (thơ, vè,). Văn xuôi (bút kí, ác thể loại truyện) văn vần (thơ, ca dao). Theo mẫu, không theo mẫu. * Mỗi bài văn miêu tả hay tự sự đều có 3 phần: MB, TB và KB. Hãy nêu ND và những lưu ý trong cách thể hiện của từng phần. Tổng kết vào vở theo bảng sau: STT. Các phần. Tự sự. Miêu tả. 1. 2. 3. Mở bài. Thân bài. Kết bài. Giới thiệu khái quát truyện, nhân vật hoặc dẫn vào truyện. Diễn biến câu chuyện, sự việc 1 cách chi tiết. Kết cục của truyện, số phận của các nhân vật. Cảm nghĩ của người kể. Tả khái quát cảnh, người Tả cụ thể, chi tiết theo trình tự I định. Aán tượng chung, cảm xúc của người tả. * Em hãy nêu mối quan hệ giữa sự việc, hiện tượng và chủ đề trong VB tự sự, cho VD cụ thể. VD: Truyện Thánh Gióng. Sự việc: Sự có thai kì lạ, gặp sứ giả, đánh giặc, về trời. Nhân vật: Gióng. Chủ đề: Bài ca chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm đầu tiên của dân tộc VN. * Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố nào? Hãy nêu dẫn chứng về 1 nhân vật trong truyện mà em đã học? VD: Nhân vật Dế Mèn hiện lên qua các yếu tố trên trong đoạn trích Bài học * Thứ tự kể và ngôi kể có tác dụng làm cho cách kể thêm linh hoạt như thế nào? Em hãy cho 1 VD. - Thứ tự kể: Theo trình tự thời gian: làm cho câu chuyện mạch lạc, rõ ràng, dễ theo dõi. Theo trình tự không gian miêu tả: làm cho cảnh vật hiện lên có thứ tự, dễ xem, ngắm, chiêm ngưỡng. Không theo trình tự thời gian mà xáo trộn theo diễn biến tâm trạng, cảm xúc của người kể, tả tác dụng làm cho câu chuyện hoặc bực tranh lắm sự bất ngờ, hấp dẫn, không đơn điệu. - Ngôi kể, tả: Ngôi thứ 3: làm cho VB câu chuyện, bức tranh trở nên khách quan, diễn ra trước mặt người đọc, người nghe, xem. Ngôi thứ 1, số ít, người kể có thể: nhập mình vào nhân vật để kể, xưng tôi. Đóng vai người chứng kiến và kể chuyện xưng tôi tác dụng làm tăng độ tin cậy và tính biểu cảm của VB. * Vì sao miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật hiện tượng và con người. Hãy nêu lại các phương pháp miêu tả đã học? Hoạt động 2: Luyện tập. Gọi HS đọc BT1, 2. GV hướng dẫn HS làm. - Sự việc: Nhân vật, chủ đề có quan hệ gắn bó chặc chẽ với nhau. - Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố: + Chân dung ngoại hình. + Ngôn ngữ. + Cử chỉ, hành động, suy nghĩ. + Lời nhận xét của các nhân vật khác hoặc của người tả, kể. - Miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật hiện tượng và con người. - Để tả cho thật, cho đúng, cho sâu sắc. - Để tránh chung chung hời hợt bên ngoài, chủ quan theo ý mình. - Các phương pháp miêu tả đã học: Tả cảnh thiên nhiên. Tả đồ vật. Tả con vật. Tả người. Tả cảnh sinh hoạt. Tả sáng tạo, tưởng tượng. II. Luyện tập: BT1, 2: VBT. 4.4. Củng cố và luyện tập: GV treo bảng phụ. * Mục đích thông báo, giải thích, nhận thức thích hợp cho loại VB nào? (A). Tự sự. C. Nghị luận. B. Miêu tả. D. Đơn từ. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài, làm BT. Soạn bài “Ôn tập tổng hợp”. 5. Rút kinh nghiệm: Tiết 135 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT. Ngày dạy: 1. Mục tiêu: Giúp HS. a. Kiến thức: - Ôn tập 1 cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần TV lớp 6. - Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, câu đơn, câu ghép, so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ. - Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng củng cố, hệ thống hoá kiến thức. c. Thái độ: - Giáo dục tinh thần tự giác học tập cho HS. 2. Chuẩn bị: a.GV: SGK, giáo án, bảng phụ, bài kiểm tra. b.HS: Xem lại bài văn tự sự. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp tái tạo, phương pháp nêu vấn đề. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. Kiểm tra bài cũ: 4.3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài. Tiết này chúng ta sẽ Tổng kết phần TV. Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1: Các từ loại đã học. * Nêu các từ loại đã học? HS trả lời, GV nhận xét, sửasai. Hoạt động 2: các phép tu từ đã học. * Kể các phép tu từ về từ đã học? HS trả lời, GV nhận xét, sửasai. Hoạt động 3: Các kiểu cấu tạo câu đã học. * Nêu các kiểu cấu tạo câu đã học? HS trả lời, GV nhận xét, sửasai. Hoạt động 4: Các dấu câu đã học. * Nêu các dấu câu đã học? HS trả lời, GV nhận xét, sửasai. Hoạt động 5: Luyện tập. GV đưa ra 1 số BT về các từ loại, các phép tu từ , các kiểu cấu tạo câu, các dấu câu đã học. HS làm vào vở. GV nhận xét, sửa sai. ND bài học. I. Các từ loại đã học: SGK/166. II. Các phép tu từ đã học: SGK/166. III. Các kiểu cấu tạo câu đã học: SGK/167. IV. Các dấu câu đã học: SGK/167. V. Luyện tập: BT: VBT. 4.4. Củng cố và luyện tập: GV treo bảng phụ. * Từ nào sau đây không chứa yếu tố đồng nghĩa với các từ còn lại? A. tài chính. C. Gia tài. B. Tài nguyên. (D). Nhân tài. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài, làm BT. Soạn bài “Ôn tập tổng hợp”. 5. Rút kinh nghiệm: Tiết 124 ÔN TẬP TỔNG HỢP. Ngày dạy: 1. Mục tiêu: Giúp HS. a. Kiến thức: - Vận dụng linh hoạt theo hướng tính hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học NV. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và tả) trong 1 bài viết, các kĩ năng viết bài văn nói chung. c. Thái độ: - Giáo dục tính tích cực học tập cho HS. 2. Chuẩn bị: a.GV: SGK, giáo án, bảng phụ, bài kiểm tra. b.HS: Xem lại bài văn tự sự. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp tái tạo, phương pháp nêu vấn đề. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức: 4.2. Kiểm tra bài cũ: 4.3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài. Tiết này chúng ta sẽ Ôn tập tổng hợp. Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1: Những ND cơ bản cần chú ý. GV nhắc lại cho HS nắm 1 sớ kiến thức về phần Đọc – Hiểu VB. - Nắm đặc điểm thể loại của các VB đã học. - Nắm được ND cụ thể của các VB TP đã học trong chương trình, vẻ đẹp của các trang văn miêu tả, kể chuyện của TG, cách dùng và tác dụng của biện pháp tu từ. - Nắm được sự biểu hiện cụ thể của các đặc điểm thể loại ở những VB đã học. - Nắm được ND và ý nghĩa 1 số VB nhật dụng. Yêu cầu HS xem kĩ lại. Các vấn đề về câu: Các thành phần chính của câu. Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn. Chữa lỗi về CN, VN. Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. Yêu cầu nắm lại 1 số vấn đề vế văn tự sự, và văn miêu tả, cách làm bài văn tự sự, miêu tả, biết cách viết đơn từ và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn từ. Hoạt động 2: Cách ôn tập. GV yêu cầu HS xem 1 số đề tham khảo SGK, làm vào vở. GV nhận xét, sửa sai. ND bài học. I. Những ND cơ bản cần chú ý: 1. Về phần Đọc – Hiểu VB. 2. Về phần TV: 3. Về phần TLV: II. Cách ôn tập: - Các đề SGK: đọc và làm. 4.4. Củng cố và luyện tập: GV nhắc nhở HS 1 số kiến thức cần nắm về phần văn, TV, TLV. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài. Chuẩn bị thi HK II. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: