Tiết 1:Văn bản:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết )
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm truyền thuyết.
- Nhớ được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyện truyền thuyết ở giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
2. Kỹ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ : Yêu thích thể loại truyện truyền thuyết
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy:
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 6 A 1 10/08/2011 6 B 3 10/08/2011 Tiết 1:Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN ( Truyền thuyết ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm truyền thuyết. - Nhớ được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyện truyền thuyết ở giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ : Yêu thích thể loại truyện truyền thuyết II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh. 2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động I : Khởi động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới:. - Dẫn vào bài. Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh chúng ta sinh sống trên một dải đất hẹp và dài, bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo .Con rồng cháu tiên. - Ghi đầu bài. - Nghe - Ghi đầu bài Hoạt động II: Tìm hiểu Thể loại I. Tìm hiểu thể loại ? Em hiểu thế nào là truyền thuyết - Suy nghĩ trả lời - Là truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ - Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện lịch sử Hoạt động III : Hướng dẫn Đọc - Hiểu văn bản Gv đọc văn bản và gọi hs đọc và nhận xét cách đọc của hs Gv lần lượt giải thích các từ, chú ý các từ: 1,2,3,4. ? Nội dung văn bản được chia thành mấy phần? GV nhận xét. - Gọi hs đọc đoạn ? Qua cách giới thiệu, em có nhận xét gì về cách giới thiệu nhân vật ở đây? Gọi hs đọc đoạn 2. ? Việc kết duyên và sinh nở của 2 thần có gì lạ? Từ ngữ nào miêu tả điều đó?( Yêu cầu hs thảo luận nhóm) ? Theo truyện này thì người Việt Nam là con cháu của ai? ? Đoạn nào trong truyện giải thích rõ sự thật lịnh sử? Hãy đọc to đoạn3 ? Đây là 1 truyện dân gian được xây dựng bằng tưởng tượng, kì ảo. Vậy thế nào là tượng và kì ảo? ? Các chi tiết có ý nghĩ gì trong truyện? - GV nhận xét, bổ sung. - Hdẫn tổng kết. - Y/c hs đọc ghi nhớ - 1hs đọc, lớp theo dõi - Nghe, hiểu - Lớp suy nghĩ, cá nhân trả lời. - 1 hs đọc. - Thảo luận nhóm. Đại diện trả lời. - 1 hs đọc. - Thảo luận nhóm Các nhóm trả lời - Cá nhân trả lời, hs khác bổ sung. - Suy nghĩ, trả lời - Cá nhân trả lời. - Suy nghĩ, trả lời - Nghe, hiểu - Nghe, hiểu - Đọc I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc - hiểu chú thích a. Đọc b. Từ khó: 2. Bố cục: 3 phần _ P1: Từ đầu ¦Cung điện _ P2: Tiếp ¦ lên đường _ P3: Đoạn còn lại. 3. Tìm hiểu chi tiết: a. Cuộc nhân duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ - Lạc Long Quân: Nòi rồng có phép lạ. Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy cách trồng trọt. - Âu Cơ: Con gái thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, luôn dạy dân những lễ nghi phong tục. ¦Nhân vật có nguồn gốc cao quý, hình dáng đẹp đẽ, có sức khỏe. Cách giới thiệu nhân vật rỗ ràng làm nổi bật đặc điểm nhân vật (Hợp duyên) b. Cuộc chia tay kì diệu. + Kì lạ: Âu Cơ sinh bọc trăm trứng Con không bú mớm và khỏe như thần + Chia con: Cai quản các phương 50 xống biển, 50 lên non. ¦Đây là cuuộc chia li đẹp nhất lịch sử. - Con Rồng, Cháu Tiên¦Người Việt Nam là anh em 1 nhà. _ Tượng, kì ảo là chi tiết không có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định. * Ý nghÜa cña truyÖn. - Gi¶i thÝch, suy t«n nguån gèc cao quý, thiªng liªng cña céng ®ång ngêi ViÖt. * Ghi nhí: ( Sgk) Ho¹t ®éng IV: Híng dÉn LuyÖn tËp ? Tìm những câu chuyện truyền thuuyết lịch sử mà em biết - Tìm tòi, phát biểu III. Luyện tập BT1:- Người Mường: " Quả trứng to nở ra con người" - Người Khơ - mú: "Quả bầu mẹ" Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc người trên đất nước ta. Hoạt động V: Củng cố - Dặn dò 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung kiến thức toàn bài 5. Dặn dò - Học bài cũ, soạn “ Bánh chưng, bánh giày. Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 6 A 2 10/08/2011 6 B 4 10/08/2011 Tiết 2: Văn bản: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY ( Truyền thuyết ) I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng : Đọc hiểu văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện 3. Thái độ : - Yêu thích thể loại truyện truyền thuyết II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh. 2. Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài. C. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động I : Khởi động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu ý nghĩa của cái bọc trăm trứng nở ra trăm con trai 3. Bài mới: - Dẫn vào bài : Mỗi khi xuân về tết đến người VN chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng: Thịt mỡ, dưa hành câu đối đỏ Cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh Bánh chưng và bánh giầy là 2 thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ tết của dân tộc VN. Hai thứ bánh đó bắt nguồn từ truyền thuyết BTBG. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc phong vị dân tộc. - Ghi đầu bài - Lên bảng trả lời - Nghe - Ghi đầu bài Hoạt động II : Hướng dẫn Đọc - Hiểu văn bản - GV gọi h/s đọc lại văn bản,nhận xét cách đọc của h/s - GV giải thích một số từ khó. ? Văn bản chia làm mấy phần? GV nhận xét - Y/c h/s đọc thầm đoạn 1 ở sgk ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định và hình thức gì? - Y/c h/s đọc thầm đoạn 2 sgk ? Vì sao các con vua chỉ có Lang Liêu được giúp đỡ? ? Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu dược vua chọn để tế trời,đất , Tiên Vương được nối ngôi vua? ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả đoạn văn này - Y/c h/s đọc đoạn 3 sgk ? Truyện đưa đến ý nghĩa gì? ? Nhờ đâu mà ta biết thêm về cách lí giải nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy. - GV hướng dẫn, trao đổi ở lớp theo tổ gọi đại diện h/s trình bày - Y/c hs đọc ghi nhớ - 2 h/s đọc, cả lớp theo dõi - 1 h/s trả lời. - Đọc - Cả lớp suy nghĩ trả lời. - Đọc - Thảo luận nhóm, đại diện trả lời. - Trả lời - 2 h/s trả lời. - Đọc - Trả lời - Thảo luận nhóm, đại diện trả lời. - Nhận xét - Đọc ghi nhớ I. Đọc -hiểu văn bản 1. Đọc hiểu chú thích a. Đọc: b. Từ khó 2. Bố cục: Chia làm ba phần - Từ đầu Chứng giám - Tiếp theo Hình tròn - Phần còn lại. 3. Tìm hiểu chi tiết. a. Lí do vua Hùng chọn người nối ngôi. - Hoàn cảnh: Giặc đã yên vua lo cho dân được no ấm, vua đã già rồi. - ý định của vua: Nối được chí, không kể con trưởng. - Hình thức: Một câu đố đặc biệt nhân lễ tiên vương. b. Lang Liêu và món quà tế lễ Tiên Vương. Lang Liêu: Người thật thà nhất (Tuy là lang nhưng gần gũi với nhân dân) Chàng hiểu được ý thần và làm theo. - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế. Quý trọng hạt gạo, sản phẩm do chính con người làm tượng trưng trời - đất - muôn loài. Cách miêu tả rất thực, hình dáng, tính chất của 2 thứ bánh. c. ý nghĩa: - Giải thích nguồn gốc, sự vật: Bánh chưng, bánh giầy. * Ghi nhớ ( SGK ) Hoạt động III: Hướng dẫn Luyện tập - Kể lại câu chuyện này theo lời kể của vua Hùng - Nhận xét, bổ sung - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Nghe, hiểu III. Luyện tập Hoạt động IV: Củng cố - Dặn dò 4. Củng cố - Nhắc lại kiến thức phần ghi nhớ 5. Dặn dò -Học bài cũ, soạn.Thánh Gióng, Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 6 A 1 11/08/11 6 B 2 13/08/11 Tiếng Việt: Tiết 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt. 2. Kỹ năng : - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ : - Hứng thú trong giờ học B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, tài liệu TK. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, soạn bài. C. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động I : Khởi động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ( Không ) 3. Bài mới: - Dẫn vào bài : - Ghi đầu bài - Nghe - Ghi đầu bài Hoạt động II : Hướng dẫn tìm hiểu Từ là gì ? - Gọi h/s đọc yêu cầu trong phần1. ? VD bên có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu từ? ? Các từ có gì # nhau về cấu tạo Như vậy, có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm 2 tiếng, 3 tiếng ? Vậy tiếng là gì? ? Khi nào 1 tiếng được coi là 1từ? ? Vậy từ là gì? ? Qua những ý trêncho biết khái niệm chính xác về từ? - Chốt ý chính - Y/c hs đọc ghi nhớ - 1Hs đọc VD - 2 HS trả lời. - 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời. - Suy nghĩ, trả lời - Trả lời - Dựa ghi nhớ, trả lời - Nghe, hiểu - Đọc ghi nhớ I. từ là gì ? 1. VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. “Con rồng cháu tiên” àNhận xét:- 12 tiếng - 9 từ - Số lượng tiếng (1 tiếng, 2 tiếng) -> Tiếng là đơn vị tạo nên từ. + Khi nói: 1 tiếng được phát ra thành 1 hơi. + Khi viết : được viết thành 1 chữ. Giữa các chữ có 1 khoảng trống. - Từ là đơn vị tạo nên câu. * Ghi nhớ 1 ( SGK ) Hoạt động III: Hướng dẫn tìm hiểu mục 2 Gọi hs đọc vd ở sgk. ? ở bậc tiểu học các em đã được học thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Hãy nhắc lại k/n? ? Tìm những từ đơn trong VD trên? ? Tìm những từ phức? ? 2 từ phức trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và # nhau? ? Những từ có qhệ về nghĩaghép, láy âm láy (H/s điền vào bảng) (Láy toàn bộ, phụ âm đầu vần) ? Thế nào là từ đơn, phức? ? Phân biệt ghép/ láy? -Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. - 2 HS trả lời. - Thảo luận nhóm, đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét. - HS trả lời - Điền vào bảng - Phân biệt, trả lời - Phân biệt, trả lời - Đọc ghi nhớ II. Từ đơn và từ phức 1. VD: Từ/ đấy/ nước/ ta/chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy. (Bánh chưng bánh giầy) à Nhận xét: - (Từ, đấy, nước ... trong thời văn minh cầu sắt. - Được xây dựng bằng mồ hôi và xương máu của bao nhiêu con người. - Dùng phương thức thuyết minh - Tình cảm,đánh giá kín đáo về sự vật. - Cầu Long Biên được đưa vào SGK - Mùa đông năm 46,trung đoàn thủ đô ra đi. - Năm 72,Mỹ liên tục ném bom. - Những ngày nước lũ,cầu vẫn dẻo dai,vững chăc. - Ngôi kể 1. - Tự sự kết hợp từ ngữ bộc lộ cảm xúc(trang trọng,năm sâu ,say mê ngắn,quyến rũ,khát khao) ® Cầu là nhân chứng lịch sử sống động,đau thương,anh dũng của Hà Nội. b. ý nghĩa lịch sử của cầu Long Biên: - Cầu Long Biên: Nhân chứng/nhân hoá. ® Sự sống ,linh hồn cho cây cầu.. - Cầu Long Biên như một nhân chứng sống động,đau thương,anh dũng. ®trở thành cây cầu nối những trái tim(Giúp du khách hiểu về đât nước,con người Việt Nam) - Giọng điệu trữ tình. - Kết thúc mở,để lại dư vị đáng nhớ. * Ghi nhớ: SGK (128) - Đọc phần đọc thêm Tìm hiểu ở địa phương em có di tích nào có thể là nhân chứng lịc sử của địa phương Hoạt động IV: Củng cố – Dặn dò 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung kiến thức tiết 1 5. Dặn dò - Học bài cũ, soạn tiết sau Lớp Ngày giảng Tiết Sĩ số Vắng 6 A .. .. . . 6 B .. .. . . Văn học: Tiết 125: VIẾT ĐƠN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu được các tình huống cần viết đơn: Khi nào viết đơn, viết đơn để làm gì? - Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết đơn 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng viết một lá đơn thông thường 3. Thái độ : Tôn trọng văn bản hành chính B. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo - Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động I : Khởi động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới:. - Dẫn vào bài. - Ghi đầu bài. - Lên bảng, trả lời - Nghe - Ghi đầu bài Hoạt động II: Tìm hiểu khi nào cần viết đơn - Yêu cầu hs đọc 4 ví dụ trong SGK ? Khi nào cần viết đơn - Yêu cầu đọc mục 2 SGK ? Trong những trường hợp sau trường hợp nào phải viết đơn, viết gửi ai ? Thế nào là đơn - Đọc - Suy nghĩ, trả lời - Đọc bài - Trả lời - Trả lời i. Khi nào cần viết đơn 1. Ví dụ ( SGK ) - Khi cần bày tỏ một nguyện vọng nào đó thì người ta phải viết đơn 2. - Trường hợp 1: Viết đơn trình báo gửi cơ quan công an - Trường hợp 2: Viết đơn xin học lớp nhạc họa gửi trường học - Trường hợp 3: Đơn xin học tiếp lớp 6 -> Đơn là loại văn bản hành chính không thể thiếu được trong cuộc sống Hoạt động III : Hướng dẫn tìm hiểu các lợi đơn và nội dung đơn - Yêu cầu hs đọc 2 đơn trong SGK ? Có mấy loại đơn thường gặp ? Tìm những điểm giống nhau giữa 2 lá đơn đó ? Những nội dung trên có thể thiếu trong một lá đơn hay không - Đọc - Trả lời - Tìm tòi - Trả lời ii. các loại đơn và những nội dung trong đơn 1. Bài tập: - Đơn theo mẫu: Người viết chỉ cần điền những từ, câu, thích hợp vào chỗ trống - Đơn không theo mẫu: Người viết phải tự nghĩ nội dung để trình bày - Điểm giống nhau: + Có tên quốc hiệu + Tên đơn + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn + Tên người viết đơn + Lí do viết đơn + Ngày tháng, năm viết đơn, chữ kí của người viết -> Đây là nội dung không thể thiếu trong một lá đơn dù theo mẫu hay không theo mẫu Hoạt động IV: Tìm hiểu cách thức viết đơn ? Đơn theo mẫu viết như thế nào ? Đơn không theo mẫu viết như thế nào. - Chốt ý - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ - Trả lời - Trả lời - Nghe - Đọc ghi nhớ iii. Cách thức viết đơn 1. Đơn theo mẫu - Điền vào chỗ trống nội dung cần thiết 2. Đơn không theo mẫu - Không được tùy tiện phải theo trình tự nhất định * Ghi nhớ ( SGK ) Hoạt động V: Củng cố – Dặn dò 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung kiến thức tiết 1 5. Dặn dò - Học bài cũ, soạn tiết sau Lớp Ngày giảng Tiết Sĩ số Vắng 6 A .. .. . . 6 B .. .. . . Văn học: Tiết 126: Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thấy được văn bả xuất phát từ tình yêu thiên nhiên đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay. Bảo vệ và giữ gìn sự trong sạch cho thiên nhiên, môi trường - Thấy được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với việc diễn đạt ý nghĩa và biểu hiện tình cảm, đặc biệt là phép nhân hóa, yếu tố trùng điệp và thủ pháp đối lập 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc, hiểu văn bản nhật dụng 3. Thái độ : Có tình yêu đối với thiên nhiên đất nước, cây cỏ B. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo - Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động I : Khởi động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tìm những thành ngữ, cổ tích có trong văn bản “Lao xao” 3. Bài mới:. - Dẫn vào bài. - Ghi đầu bài. - Lên bảng, trả lời - Nghe - Ghi đầu bài Hoạt động II : Hướng dẫn Đọc hiểu văn bản - Giọng đọc truyền cảm, tự hào - Đọc mẫu - Gọi 2 em đọc bài - Giải một vài chú thích ? Hãy tìm bố cục của văn bản này ? Đoạn đầu bức thư tác giả đã làm nổi bật những nội dung gì ? Tầm quan trọng của đất đối với người da đỏ ? Để làm nổi bật tầm quan trọng của đất đai tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì - Nghe, hiểu - Nghe - Đọc - Nghe, hiểu - Tìm bố cục - Suy nghĩ, trả lời - Nêu tầm quan trọng - Trả lời ii. đọc – hiểu văn bản 1. Đọc – hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích c.Bố cục: Ba đoạn - Đoạn 1 ( Từ đầu.tiếng nói của cha ông chúng tôi):Phần đầu bức thư - Đoạn 2 ( Tiếp theo..đều có sự ràng buộc): Phần giữa bức thư - Đoạn 3 ( Còn lại ) Phần cuối bức thư 2. Tìm hiểu văn bản. a. Đoạn đầu bức thư - Đó là quan hệ giữa đất và người - Đất đai cùng những gì liên quan là thiêng liêng đối với người da đỏ nên không dễ gì đem bán - Nghệ thuật nhân hóa: Đất đai là bà mẹ, người chị, người em, gia đình, tổ tiên, cha ông Hoạt động III: Củng cố – Dặn dò 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung kiến thức tiết 1 5. Dặn dò - Học bài cũ, soạn tiết hai Văn học: Tiết 127: Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu bài học: ( Như tiết 126 ) B. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo - Học sinh: Đọc trước văn bản, soạn bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động I : Khởi động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tóm tắt ngắn gọn văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” 3. Bài mới:. - Dẫn vào bài. - Ghi đầu bài. - Lên bảng, trả lời - Nghe - Ghi đầu bài Hoạt động II : Hướng dẫn Đọc hiểu văn bản - Yêu cầu hs đọc tiếp đến “đều có sự ràng buộc” ? Cách đối xử của người da trắng với đất có gì khác với người da đỏ ? Nêu dẫn chứng trong VB ? Tác giả nêu những yêu cầu gì đối với người da trắng ? Trong đoạn này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì - Chốt ý - Yêu cầu học sinh đọc phần cuối bức thư ? Đoạn cuối bức thư tác giả đã khẳng định điều gì ? Về cách hành văn đoạn này có gì khác so với hai đoạn trước ? Em hiểu thế nào là câu : Đất là mẹ? ? Tại sao đây được coi là văn bản hay nhất nói về thiên nhiên và môi trường ? Hãy nêu những đặc sắc về nghệ thuật được sử dụng trong bài này ? Nội dung của bài thể hiện điều gì - Đọc - Trả lời - Tìm dẫn chứng trong văn bản - Trả lời - Suy nghĩ, trả lời - Nghe - Đọc - Suy nghĩ, trả lời - Suy nghĩ, trả lời - Vì đất đã nuôi dưỡng cuộc sống của những người da đỏ, cuộc sống của họ luôn gắn chặt với đất đai - Tự bộc lộ - Trả lời - Trả lời 2. Tìm hiểu văn bản. b. Phần giữa bức thư - Cách đối xử của người da trắng mới nhập cư đối với đất là hoàn toàn khác với người da đỏ - Nếu buộc phải bán đất thì người da trắng phải có thái độ khác - Sử dụng phép so sánh, nhân hóa, phép lặp, đối lập, cách sử dụng các kiểu câu c. Phần cuối bức thư - Khẳng định mạnh mẽ: Đất là mẹ của loài người, từ đó thể hiện tình cảm yêu quý đất - Người da trắng phải kính trọng đất đai nếu không thì cuộc sống của họ sẽ bị tổn hại - Bức thư thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước của người da đỏ 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Giọng văn truyền cảm, ngôn ngữ đa dạng, phong phú - Nghệ thuật nhân hóa, so sánh, điệp ngữ. b. Nội dung * Ghi nhớ ( SGK ) Hoạt động III: Củng cố – Dặn dò 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung kiến thức tiết 1 5. Dặn dò - Học bài cũ, soạn tiết hai TiÕng viÖt: Tiết 128: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm được các loại lỗi viết thiếu cả CN lẫn VN hoặc thể hiện sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận trong câu 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi 3. Thái độ : Tôn trọng tiếng việt B. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SGV, Bảng phụ - Học sinh: Đọc trước bài, soạn bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động I : Khởi động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: - Dẫn vào bài. - Ghi đầu bài. - Lên bảng - Nghe - Ghi đầu bài Hoạt động II: Tìm hiểu câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ ? Chỉ ra những câu sai trong bài tập và nêu lên cách chữa - Trả lời i. câu thiếu cả cn lẫn vn 1. Ví dụ a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên Tr. Ngữ -> Câu sai vì thiếu cả CN và VN * Sửa lại: a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi TN CN lại nhớ về những kỉ niệm xưa VN b. Sai tương tự như câu a - Cách sửa: Thêm CN và VN vào trong câu Hoạt động III: Tìm hiểu Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa - Yêu cầu hs đọc bài tập ? Mỗi bộ phận in đậm trong câu nói về ai ? Câu trên sai như thế nào, nêu cách sửa lỗi - Đọc bài - Nói về hành động, cử chỉ của Dượng Hương Thư trong khi vượt thác - Xác định ii. câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu 1. Ví dụ: - Cách sắp xếp như trong câu làm cho người đọc hiểu phần in đậm trước dấu phẩy (Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa) miêu tả hành động của CN trong câu (ta). Như vậy đây là câu sai về mặt nghĩa * Cách chữa: - Ta thấy dượng Hương Thư ghì trên ngọn sào, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra.. Hoạt động IV: Hướng dẫn Luyện tập Bài tập 1: a. Chủ ngữ: Cầu Vị ngữ: được đổi tên thành cầu Long Biên ( Xác định tiếp ý b,c,d tương tự ) Bài tập 2: a. Mỗi khi tan trường tôi thường nán ở lại thêm. ( Các câu khác để hs tự tìm) Bài tập 3: a. Thiếu CN, VN b. Thiếu CN, VN c. Thiếu CN, VN * Cách sửa: thêm CN và VN cho thích hợp Hoạt động V: Củng cố – Dặn dò 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung kiến thức toàn bài 5. Dặn dò - Học bài cũ, làm bài tập số 4. soạn tiết sau
Tài liệu đính kèm: