Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (Trọn bộ cả năm học)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (Trọn bộ cả năm học)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Khỏi niệm thể loại truyền thuyết.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước.

2.Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.

- Nhận ra được những sự việc chính của truyện.

- Nhận ra được một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.

3.Thái độ :

-Kỹ năng tự nhận thức, tư duy sỏng tạo.

 II. Chuẩn bị

 1.Giáo viên: Soạn g/a, sách giáo khoa, tham khảo tư liệu.

 2.Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. Tiến trình dạy- học

1. ổn định lớp (1)

- Lớp 6a Tổng số 33 vắng .

2. Kiểm tra(3)

- Kiểm tra ( Nội dung bài soạn)

3. Bài mới

 

doc 323 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012 (Trọn bộ cả năm học)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:/8/2011
Lớp: 6A Tiết1
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp bộ môn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp Hs xác định vị trí và mục tiêu môn học trong hệ thống chương trình, là môn khoa học xã hội. 
- Hs nắm được cấu trúc nội dung và mô hình SGK ngữ văn THCS
2. Kỹ năng: 
- Kỹ năng sử dụng SGK, tài liệu tham khảo và phương pháp học tập có hiệu quả.
-Rèn luyện kỹ năng: nghe, nói. đọc, viết thành thạo theo các kiểu văn bản và có kỹ năng sơ giản về phân tích tác phẩm văn học, bước đầu có năng lực cảm nhận và bình giá văn học.
3. Thái độ: 
- Có hứng thú, thái độ nghiêm túc, khoa học trong việc học tập tiếng việt và văn học, biết cách ứng xử, giao tiếp trong gia đình, trường học và ngoài xã hội một cách có văn hóa.
-Học tốt môn ngữ văn sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập các môn học khác và ngược lại.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Tài liệu giảng dạy (SGV+SGK)
2.Học sinh: Đọc SGK( bài mở đầu)
III. Tiến trình dạy- học
1. ổn định lớp (1’)
- Lớp 6a Tổng số 33 vắng..
2. Kiểm tra(3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS ( SGK+vở ghi, vở bài soạn)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*HĐ1: Gv giới thiệu chương trình SGK ngữ văn THCS
- GV đọc mục I (SGV) để HS hiểu rõ mục tiêu môn học.
- GV phân tích việc sắp xếp cấu trúc chương trình nhằm rèn luyện Hs bốn kỹ năng cơ bản: nghe, nói, đọc, viết.
*HĐ2:GV hướng dẫn HS tìm hiểu cấu trúc nội dung và mô hình SGK ngữ văn(SGV- T19,20,21 và22)
(15’)
(20’)
I. Chương trình ngữ văn
1. Mục tiêu môn học
a, Về kiến thức
- nắm được những đặc điểm hình thức và ngữ nghĩa của các loại đơn vị tiêu biểu của từng bộ phận cấu thành tiếng việt, nắm được những tri thơcs về ngữ cảnh, về ý định, về mục đích, về hiệu quả giao tiếp và các quy tắc chi phối viêch sử dụng tiếng việt để giao tiếp trong nhà trường cũng như ngoài xã hội.
- rèn luyện kỹ năng phù hợp với bậc học, môn học
-Nắm được một số khái niệm và thao tác phân tích tác phẩm văn học, có được những tri thức sơ giản về thi pháp, về lịch sử văn học việt nam và thế giới tiêu biểu cho những thể loại quen thộc.
b, về kỹ năng
-Rèn luyện kỹ năng: nghe, nói. đọc, viết thành thạo theo các kiểu văn bản và có kỹ năng sơ giản về phân tích tác phẩm văn học, bước đầu có năng lực cảm nhận và bình giá văn học.
c, Về thái độ
- Nâng cao ý thức giữ gìn sự giàu, đẹp của tiếng việt và tinh thần yêu quý các thành tựu của văn học dân tộc; yêu quý những giá trị chân, thiện, mỹ và khinh ghét những cái xấu xa, độc ác, giả dối được phản ánh trong các văn bản đã học, đã đọc.
2.Tên gọi môn học và quan điểm tích hợp
-Ngữ văn:tên gọi ấy thể hiện một cách nổi bật một trong những điểm cải tiến căn bản của việc xây dựng chương trình theo quan điểm tích hợp.
3. Cấu trúc chương trình
- Gồm sáu kiểu văn bản làm trục đồng quy: tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và điều hành.
II.Cấu trúc nội dung và mô hình SGK ngữ văn THCS.
1.Cấu trúc nội dung
- Cung cấp thông tin-> xử lí thông tin-> Rút ra bài học-> Thực hành
2.Mô hình
 Bài.
Kết quả cần đạt(nêu chung cho cả bài, đóng khung)
*Văn bản (chung)
 (tên văn bản)
Chú thích
Đọc- Hiểu văn bản
 Ghi nhớ ( đóng khung)
Luyện tập
Đọc thêm(có thể có hoặc không)
*Nội dung tiếng việt (từ và cấu tạo của từ; từ mượn;)
 Ghi nhớ (đóng khung)
Luyện tập
Đọc thêm (có thể có hoặc không)
*Nội dung tập làm văn (ngôi kể và lời kể; lời văn, đoạn văn tự sự,)
 Ghi nhớ (đóng khung)
Luyện tập
Đọc thêm (có thể có hoặc không)
4. Củng cố(3’)
- Hs đọc mục cấu trúc nội dung tổng thể của SGK ngữ văn THCS và cấu trúc nội dung của bài học Trong SGK ngữ văn( SGV- T20 và 21)
5. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
- Đọc+ chuẩn bị văn bản: Con rồng cháu tiên và Bánh chưng, bánh giầy( tự học có hướng dẫn)
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau bài học.
..
..
..
..
..
Ngày dạy:/8/2011
Lớp: 6A Tiết 2 
Hướng dẫn đọc thêm: CON RỒNG CHÁU TIấN
 (Truyền thuyết)
 bánh chưng, bánh giầy
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Khỏi niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Búng dỏng lịch sử thời kỳ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm văn học dõn gian thời kỳ dựng nước. 
2.Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra được những sự việc chớnh của truyện.
- Nhận ra được một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiờu biểu trong truyện.
3.Thái đụ̣ :
-Kỹ năng tự nhận thức, tư duy sỏng tạo.
 II. Chuẩn bị
 1.Giáo viên: Soạn g/a, sỏch giỏo khoa, tham khảo tư liệu.
 2.Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy- học
1. ổn định lớp (1’)
- Lớp 6a Tổng số 33 vắng..
2. Kiểm tra(3’)
- Kiểm tra ( Nội dung bài soạn)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trũ
TG
Nội dung 
*HĐ1: HD HS Tìm hiểu văn bản con rồng cháu tiên
- GV giới thiệu vắn tắt về truyền thuyết
- Giới thiệu truyện con rồng cháu tiên
- Truyền thuyết một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời ưa thích.
- Truyện con rồng cháu tiên: Một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho cuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung.
*HĐ2:HD đọc- hiểu văn bản
-HS đọc lại truyện (3HS)
- GV nhận xét, sửa cách đọc của từng HS
- Hs tìm hiểu chú thích SGK(chú ý chú thích*)
- HD HS trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần đọc- hiểu văn bản.
- HD HS bám sát các chi tiết trong truyện để phát hiện và nêu vai trò của nó.
- HD HS thảo luận về ý nghĩa của truyện-> ý nghĩa chính.
-HS đọc ghi nhớ SGK-T8.
*HĐ3:HDHS tìm hiểu văn bản bánh chưng, bánh giầy
-HS đọc lại truyện (3HS - mỗi Hs đọc một đoạn)
- GV nhận xét, sửa cách đọc của từng HS
- Hs tìm hiểu chú thích SGK(chú ý chú thích*)
- HD HS trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần đọc- hiểu văn bản.
- HD HS đọc phần ghi nhớ trong SGK-T.12 và yêu cầu HS học thuộc.
(5’)
(15’)
(15’)
* văn bản: Con rồng cháu tiên
I. Tỡm hiểu chung
1. Định nghĩa
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật và sự liện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
-Thường có yếu tố tượng tượng, kỳ ảo
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
II. Đọc – hiểu văn bản
1.Những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao,đẹp đẽvề nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu cơ.
a, Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng:
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là “thần”
- Lạc Long Quân “sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ”
-Âu Cơ “xinh đẹp tuyệt trần”
b, Sự nghiệp mở nước
- Lạc Long Quân “giúp dân diệt trừ ngư tinh, Hồ tinh, Mộc tinh’- Những loài yêu quái làm hại dân lành ở vùng biển, đồng bằng, rừng núi, tức những nơi dân ta thuở ấy khai phá ổn định cuộc sống. Thần còn “ dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”
2. Chi tiết tưởng tượng kì ảo và ý nghĩa.
- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện
- Thần lỳ hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi, dân tộc
-Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm
3. ý nghĩa của truyện
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện tình đoàn kết thồng nhất của nhân dân mọi miền đất nước.
* văn bản: Bánh chưng, bánh giầy
1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức, vua Hùng chọn người nối ngôi
-Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, Vua có thể tập chung chăm lo cho dân được no ấm; vua đã già, muốn truyền ngôi.
-Hình thức:Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài.
2.Trong các con Vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ
-Là người thiệt thòi nhất,sống gần gũi dân thường
-Hiểu và thực hiện được ý Vua
-Bánh có ý nghĩa thực tế,ý tưởng sâu xa, hợp ý Vua(Nối cái chí của Vua)
*Lang Liêu được chọn làm Vua vì:
+Chàng có tài năng,thông minh ,hiếu thảo
+Tôn trọng người sinh ra mình
3.ý nghĩa của truyện
- Giải thích nguồn gốc (bánh chưng,
bánh giầy)
-Đề cao lao động,đề cao nghề nông
*Ghi nhớ- T12
4. Củng cố (3’)
- HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ SGK (2 văn bản)
- GV khắc sâu kiến thức bài học ( mục ghi nhớ)
5. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
- Đọc- Tìm hiểu bài Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt Việt (xem VD và trả lời các câu hỏi trong SGK- làm vào vở bài soạn)
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau bài dạy.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy Tiết 3
Lớp 6a:../8/2011 
 từ và cấu tạo từ tiếng việt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, cỏc loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ là Tiếng Việt.
2.Kĩ năng: 
- Nhận diện, phõn biệt được.
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghộp và từ lỏy.
- Phõn tớch cấu tạo của từ.
+Kỹ năng tự nhận thức, tư duy sỏng tạo. 
3.Thỏi độ 
- GD ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV
II. Chuẩn bị:
 1. GV: Bài tập1 bảng phụ 
 2. HS: Chuẩn bị trả lời các câu hỏi SGK
III. Tiến trình dạy và học.
1. ổn định tổ chức lớp (1') 
- Lớp 6a: Tổng số 34 vắng.. 
2. Kiểm tra (5')
*Câu hỏi
-Nêu ý nghĩa truyện con rồng cháu tiên và truyện bánh chưng bánh giầy?
*Đáp án: Ghi nhớ SGK(12)
3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
T/G
Nội dung
 *Hoạt động1: Nhận diện từ trong câu
GV: Đọc bài tập(bảng phụ) 
Hỏi:
- Hãy lập danh sách từ và tiếng?
- Từ và tiếng có gì khác nhau ? 
HS : Đọc và trả lời câu hỏi:
GV: Nhận xét kết luận và nhấn mạnh:
- Khi nào một tiếng được coi là một từ.
 Từ 2 hoặc nhiều tiếng
HS: Đọc ghi nhớ SGK- tr13
*Hoạt động2: Phân loại từ đơn và từ phức 
HS: Đọc bài tập SGK (13)
* Thảo luận Nhóm:
GV nêu vấn đề, nhiệm vụ:
Nhóm 1,3: Tìm các từ có cấu tạo 1 tiếng.
Nhóm 2,4: Tìm các từ có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên.
 •Hoạt động nhóm
 - Thời gian: 
 - Nhiệm vụ: Các nhóm tập gải quyết vấn đề
 • Đại diện nhóm trình bày kết quả (GV treo đáp án)
GV nhận xét, thống nhất ý kiến.
HS: Đọc ghi nhớ SGK- tr13
GV: khắc sâu kiến thức qua ghi nhớ.
*Hoạt động3: Luyện tập 
 GV: Cho HS đọc bài tập1
Thực hiện trả lời câu hỏi BT- SGK
HS: Làm bài tập, đưa ra ý kiến
GV: Cho HS đọc bài tập2
 Nêu quy tắc sắp xếp các từ ghép chỉ quan hệ
HS: Làm bài tập, đưa ra ý kiến
GV: Cho HS đọc bài tập3
 Từ ghép trên có đặc điểm gì để phân biệtcác thứ bánh 
HS: Làm bài tập, đưa ra ý kiến
GV: Cho HS đọc bài tập4
HS: Làm bài tập đưa ra ý kiến
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả 
(10') 
(10 ...  2. Học sinh: Ôn tập kiến thức theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức( 1') 
 Lớp 6A:....................Vắng..
 Lớp 6B:....................Vắng..
2. Kiểm tra ( Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động1 : HD HS ôn tập theo sơ đồ
* HS ôn tập ở nhà theo nội dung SGk
- GV gọi học sinh trình bày những điều đã học bằng sơ đồ (bảng phụ)
(24')
I. ôn tập phần tiếng việt
1. Các từ loại đã học
 Từ loại
Danh từ
Động từ
Tính từ
Số từ
Lượng từ
Chỉ từ 
Phó từ
 VD
Đã, sẽ, đang...
 VD
Này,nọ, kia...
VD: 
Những, các...
VD : 
Một, hai...
c VD
Vui, buồn...
 VD
Đi, ném
ngủ...
 VD
Hà Nội
Bảng... 
 	v	 
2. Các phép tu từ đã học
Các phép tu từ về từ
Phép so sánh
Phép nhân hoá
Phép ẩn dụ
Phép hoán dụ
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học.
Các kiểu cấu tạo câu
Câu đơn
Câu ghép
Câu có từ là
Câu không có từ từ là
4. Các dấu câu đã học
- Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
- Dấu phân cách các bộ phận câu: Dấu phẩy.
II. Luyện tập ( 15’)
1. Đặt câu với mỗi từ loại:
 - HS đặt câu với các từ loại đã học 
 - GV kiểm tra, nhận xét .
2. Đặt câu có dùng một trong các phép tu từ đã học:
 - HS đặt câu 
 - GV kiểm tra, nhận xét.
4. Củng cố( 3’)
- GV hệ thống kiến thức.
- Đấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi chấm, dấu chấm than có công dụng gì ?
5. HD học ở nhà ( 2’)
- Đặt câu với mỗi biện pháp tu từ đã học. 
- Chuẩn bị bài ôn tập tổng hợp.
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy
Lớp 6A:/ .../ 2012. Tiết 136 
Lớp 6B:/ .../ 2012 Ôn tập tổng hợp
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 - ễn tập tổng hợp kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- HS cú khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tớch hợp cỏc kiến thức và kĩ năng của mụn Ngữ Văn.
- Cú năng lực vận dụng tổng hợp cỏc phương thức biểu đạt trong bài viết và cỏc kĩ năng viết bài núi chung.
 2. Kĩ năng:
- Rốn kĩ năng tổng hợp kiến thức cả 3 phõn mụn.
 3. Thỏi độ:
 - Cú ý thức vận dụng cỏc kiến thức tổng hợp làm bài tập.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Kiến thức về các phân môn Ngữ Văn. 
 2. Học sinh: Đọc trước bài Tr 162, 163 tìm hướng trả lời câu hỏi.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức( 1') 
 Lớp 6A:....................Vắng..
 Lớp 6B:....................Vắng..
2. Kiểm tra ( Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*HĐ1:Hướng dẫn học sinh ụn tập nội dung cơ bản phần văn bản
- Trong chương trỡnh Ngữ văn 6 em đó được học những thể loại văn học nào?
- HS: Văn học dõn gian, truyện trung đại, truyện và kớ hiện đại, văn bản nhật dụng 
- Hóy nờu đặc điểm từng thể loại ?
- HS: + Truyện dõn gian: Nờu triết lớ ở hiền gặp lành, cỏi thiện thắng cỏi ỏc, cỏi ỏc bị trừng trị.
 + Truyện trung đại: Tỡnh người được nờu cao. Sống phải cú lũng nhõn nghĩa, cú đạo đức.
 + Truyện, kớ hiện đại; Tỡnh yờu quờ hương, đất nước, con người Việt Nam
- GV lưu ý học sinh cần nắm được nội dung, ý nghĩa cỏc văn bản đó học.
- GV kiểm tra sắc xuất một số nội dung văn bản:
- Văn bản "Bài học đường đời đầu tiờn" cú nội dung gỡ ? ý nghĩa của văn bản ?
- HS: Kể về chỳ Dế Mốn cú vẻ đẹp cường trỏng nhưng tớnh tỡnh xốc nổi, kiờu căng đó gõy nờn cỏc chết thương tõm của Dế Choắt. Mốn õn hận và rỳt ra bài học -> Truyện khuyờn nhủ con người khụng nờn kiờu căng, tự phụ, sống biết chia sẻ, cảm thụng với người khỏc.
- Qua văn bản Cụ Tụ, em hiểu gỡ về thiờn nhiờn và con người trờn vựng đất này ?
- HS: Cảnh thiờn nhiờn và sinh hoạt của con người trờn vựng đảo Cụ Tụ thật trong sỏng, tươi đẹp. Thiờn nhiờn trong trẻo, sỏng sủa, con người hăng say lao động trong sự yờn bỡnh, hạnh phỳc.
*HĐ2: HD HS ụn tập phần Tiếng Việt 
(10’)
(8’)
I. Phần văn bản
* Đặc điểm thể loại: 
- Văn học dõn gian.
- Truyện trung đại.
- Truyện, kớ và thơ hiện đại.
* Nội dung, ý nghĩa của cỏc văn bản đó học: 
I. Phần tiếng việt
* Thống kờ cỏc kiểu từ, cõu, cỏc biện phỏp tu từ.
- GV hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống cỏc kiến thức về từ, cõu và cỏc biện phỏp tu từ đó học, lấy vớ dụ minh hoạ, đặt cõu cho mỗi biện phỏp tu từ và nờu tỏc dụng.
Từ
Cõu
Cỏc biện phỏp tu từ
- Từ mượn
- Nghĩa cuả từ và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Danh từ- cụm danh từ
- Tớnh từ - cụm tớnh từ
- Động từ - cụm động từ
- Số từ
- Lượng từ
- Phú từ
- Chỉ từ
- Cỏc thành phần chớnh của cõu
- Cõu trần thuật đơn
- Cõu trần thuật đơn cú từ là
- Cõu trần thuật đơn khụng cú từ là
- Lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
- So sỏnh
- Nhõn hoỏ
- ẩn dụ
- Hoỏn dụ
*HĐ3: HD HS ụn tập phần Tập làm văn
(10’)
- Bài văn tự sự cú bố cục như thế nào ?
- Nờu dàn bài của bài văn tự sự ?
- Khi kể chuyện, người ta cú thể vận dụng ngụi kể như thế nào ?
- Thế nào là văn miờu tả ?
- Em đó học cỏc thể văn miờu tả nào ?
(Văn miờu tả cảnh, miờu tả người, miờu tả sỏng tạo )
- Nờu dàn bài của bài văn miờu tả cảnh ?
- Nờu dàn bài văn miờu tả người ?
- Khi nào cần viết đơn ?
- Những mục nào khụng thể thiếu trong đơn?
*HĐ4: Hướng dẫn học sinh luyện tập(12’)
- HS lập dàn bài theo yờu cầu
- GV kiểm tra, nhận xột, kết luận.
- HS lập dàn bài
- GV gọi một số học sinh trỡnh bày
-> Lớp nhận xột
- GV nhận xột, kết luận.
(MB: Tỡnh huống quen bạn.
TB: - Giới thiệu vài nột về ngoại hỡnh, tớnh cỏch của bạn
- Kể chi tiết tỡnh huống gặp và quen bạn
- Những ngày sau khi quen nhau; tỡnh bạn càng gắn bú
KB: Mong ước tỡnh bạn ngày càng tốt đẹp. )
- HS viết đơn
- GV gọi một số HS trỡnh bày trước lớp
- HS nhận xột
- GV nhận xột, kết luận.
III. Phần tập làm văn
 a. Văn tự sự:
* Bố cục: 3 phần
Dàn bài của bài văn tự sự.
+ MB: Giới thiệu chung về nhõn vật và sự việc.
+ TB: Kể diễn biến sự việc.
+ KB: Kể kết cục sự việc.
b. Văn miờu tả:
* Dàn bài của bài văn miờu tả cảnh:
+ MB: Giới thiệu cảnh được tả.
+ TB: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự.
+ KB: Nhận xột, đỏnh giỏ, suy nghĩ về cảnh vật đú.
* Dàn bài văn miờu tả người
+ MB: Giới thiệu người được tả.
+ TB: Miờu tả chi tiết (ngoại hỡnh, cử chỉ, hành động, lời núi)
+ KB: Nhận xột, nờu cảm nghĩ về người mỡnh tả.
c. Đơn từ.
IV. Luyện tập
* Bài tập 1:
 Hóy lập dàn bài cho đề sau: Tả một loài hoa mà em yờu thớch
* Bài tập 2: 
Hóy lập dàn bài cho đề bài sau: Kể về một người bạn em mới quen.
* Bài tập 3: Chẳng may em bị ốm, hóy viết một lỏ đơn xin phộp nghỉ học.
 4. Củng cố:( 2’)
- GV hệ thống kiến thức.
- Tỏc dụng của biện phỏp tu từ so sỏnh, nhõn hoỏ ?
- Phương phỏp viết bài văn miờu tả cảnh, tả người ?
- Những lỗi thường mắc khi viết đơn ?
 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 2’)
- ễn tập tổng hợp kiến thức Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
* Hóy viết một bài văn ngắn núi về mục đớch của học tập trong đú cú sử dụng phộp tu từ so sỏnh, nhõn hoỏ.
- Tỡm hiểu một số danh lam thắng cảnh, hoặc di tớch lịch sử địa phương, cỏc nhà văn, nhà thơ của tỉnh TQ và một số tỏc phẩm của họ. Giờ sau học chương trỡnh địa phương.
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy
Lớp 6A:/ .../ 2012 Tiết 137 + 138 
Lớp 6B:/ .../ 2012 Kiểm tra tổng hợp cuối năm
 ( Phũng GD ra đề)
Ngày dạy
Lớp 6A:/ .../ 2012 Tiết 139+ 140 
Lớp 6B:/ .../ 2012 chương trình ngữ văn địa phương
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Vẻ đẹp,ý nghĩa của một số di tớch lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương.
 2. Kĩ năng:
- Thực hiện cỏc bước chuẩn bị và trỡnh bày nội dung về di tớch lịch sử( danh lam thắng cảnh) ở địa phương.
- Quan sỏt, tỡm hiểu, ghi chộp thụng tin cụ thể về đối tượng.
- Trỡnh bày trước tập thể.
 3. Thỏi độ:
 - Bước đầu biết bày tỏ thỏi độ, cảm nghĩ của mỡnh về những vấn đề đú bằng một văn bản ngắn.
 II. Chuẩn bị
 1. GV: Tài liệu về di tớch lịch sử, danh lam thắng cảnh Tuyờn Quang. 
 2. HS: Chuẩn bị theo yờu cầu SGK.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức( 1') 
 Lớp 6A:....................Vắng..
 Lớp 6B:....................Vắng..
2. Kiểm tra (Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*HĐ1: Bỏo cỏo kết quả tỡm hiểu 
- HS lờn bỏo cỏo kết quả tỡm hiểu của tổ:
+ Cỏc vấn đề của địa phương được tỡm hiểu
+ Những di tớch lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh địa phương.
*HĐ2:Trỡnh bày trước lớp 
- HS cú bài viết tốt trỡnh bày trước lớp
( Chọn những bài viết về những vấn đề khỏc nhau)
- Nhận xột 
+ Nội dung vấn đề trỡnh bày
+ Diễn đạt đó mạch lạc, rừ ràng chưa?
*HĐ3 :Tổng kết 
- GV tổng kết cỏc vấn đề HS trỡnh bày
- GV nhận xột chung
- Muốn thực hiện tốt bài văn viết về một vấn đề của địa phương, em cần chỳ ý điều gỡ?
( Nghiờn cứu thực tế, tỡm vấn đề thớch hợp để viết, tỡm phương thức biểu đạt phự hợp, diến đạt trong sỏng, rừ ràng, mạch lạc...) 
(10')
(20')
(10')
I. Bỏo cỏo kết quả tỡm hiểu
II.Trỡnh bày trước lớp
-Bằng tranh, ảnh sưu tầm được về di tích hoặc danh lam thắng cảnh đã xác định.
- Đọc văn bản đã sưu tầm hoặc văn bản tự mình viết về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
VD: Khu di tích lịch sử Tân trào, Di tích Nha Công An
-Tác giả, tác phẩm, nội dung chính của 3 văn bản nhật dụng.
- Vấn đề bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
III.Tổngr kết
- Nội dung- ý nghĩa
- ý thức- kết quả
- Bài học chung
4. Củng cố( 2’)
- GV hệ thống kiến thức bài học.
- Hệ thống các kiến thức cơ bản chương trình địa phương.
5. HD học ở nhà ( 2’)
- Xem lại nội dung bài học
- Ôn tập toàn bộ chương trình Ngữ Văn 6.
- Chuẩn bị phần ngữ văn địa phương theo gợi ý SGK.
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 20122013.doc