Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Hoàng Thị Ngọt

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Hoàng Thị Ngọt

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.

- Giúp học sinh nắm được khái niệm về từ , đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ

 tiếng việt.

- Giáo dục ý thức dùng từ để đặt câu đúng ,chích xác ,ý thức trau dồi vốn từ trong giao tiếp

- Rèn kỹ năng nhận biết từ đơn ,từ ghép ,từ láy .phân biệt từ giống và khác nhau giữa các từ loại trên .

II / CHUẨN BỊ .

- Thầy : Tìm ví dụ trong văn bản đã học ,bảng phụ ghi ví dụ ,sưu tầm bảng từ loại

- Trò : Đọc kỹ bài học sách gioá khoa .

III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .

1. Kiểm tra bài cũ

 ? Kể tóm tắt truyện “ Bánh chưng ,bánh giày “ và nêu ý nghĩa của truyện ?

 * Y/C : Kể được những sự việc chích sau .

 - Hùng Vương truyền ngôi cho con : Thử tài trong ngày lễ Tiên Vương .

- Hai mươi người con thử tài : Mọi người tìm của ngon vật lạ .

- Lang Liêu nghèo được thần chỉ bảo lấy gạo làm bánh .

- Vua đặt tên cho bánh ,nhường ngôi cho Lang liêu .

- Tục lệ làm Bánh Chưng – Bánh Giày

* Nêu ý nghĩa

 

doc 376 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Hoàng Thị Ngọt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 - Tiết 1:
Ngày soạn 24/8/08 
Ngày dạy 25/8/08 
Bài 1: Con Rồng Cháu Tiên
A/ Mục tiêu bài học : Giáo viên giúp học sinh.
- Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết .hiểu được nội dung ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng ,cuả truyện “Con Rồng cháu Tiên “ và kể được truyện .
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc ,tình yêu thương đoàn kết .
- Rèn kỹ năng nghe ,nói ,đọc .viết ,phân tích tác phẩm văn học dân gian , học sinh biết kể truyện ntheo ngữ điệu của mình .
B/ Chuẩn bị .
- Thầy : Sưu tầm các câu chuyện nguồn gốc dân tộc như :Quả bầu mẹ ,Quả trứng to nở ra con người ,Kinh và Ba Na là anh em ,tranh ảnh .
- Trò : Luyện đọc, kể soạn bài theo câu hỏi ở phần đọc và hiểu văn bản ,sưu tầm tranh ảnh nói về nòi giống .
C/ Tiến trình tổ chức hoạt đông dạy và học .
 1. Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị sách vở ,đồ dùng của học sinh 
2. Bài mới :
 * Giới thiệu bài”Con Rồng cháu Tiên “là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung .Truyện có nội dung và nghệ thuật độc đáo như thế nào , bài học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu .
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung cần đạt
Gv.Văn học dân gian là một bộ phận của văn học Việt Nam ,bộ phậm của văn học này gọi là văn học truyền miệng .Là những sáng tác văn học của nhân dân lưu truyền từ đời này qua đời khác bằng cách truyền miệng dị bản .
 Văn bản dân gian có nhiều loại : Thần thoại ,truyền thuyết ,cổ tích ,ngụ ngôn ,truyện cười ,...Thuyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” là văn bản tự sự .
Gv.Cho học sinh đọc chú thích .
? Em hiểu gì về truyền thuyết ? 
Gv Trong sách ngữ văn 6 tập 1 chúng ta tập chung tìm hiểu về một số truyền thuyết thời đại vua Hùng . Thời đại mở đầu lịch sử việt nam . Những truyền thuyết này gắn với nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựng nước ,giữ nước thời đại Hùng Vương . So với truyền thuyết thời kỳ đầu dựng nước ,truyền thuyết về sau ít có yếu tố hoang đường hơn .
? Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên “gắn ví thời đại lịch sử nào ?
Gv. Nêu yêu cầu đọc : đọc to ,rõ ràng ,mạch lạc ,nhấn giọng vào những chi tiết li kỳ ,tưởng tượng ,cố gắng thể hiện lời
đối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ .
- Giọng Âu Cơ : lo lắng , than thở .
- Giọng Lạc Long Quân : Tình cảm ,ân cần ,chậm rãi .
- Gv đọc mẫu một đoạn – gọi học sinh đọc tiếp .
- Gv nhận xét cách đọc 
? Truyện có thể chia làm mấy phần ? nêu nội dung của từng phần ? 
Gv. cho h/s nhận xét phần chia đoạn của bạn .
Gv. Cô nhất chí với cách chia đoạn của bạn và ba đoạn truyện này tương ứng với ba phần của một bài TLV.Dựa vào ba phần đó em hãy kể ngắn gọn truyện ?
Gv cho h/s kể phải đảm bảo được những phần sau :
Nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ .
- Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau 
Âu Cơ sinh bọc100 trứng nở 100 con .
Âu Cơ và Lạc Long Quân chia tay nhau .
Sự ra đời của nước văn lang .
Người việt tự hào về nguồn gốc của mình .
? Gọi h/s đọc chú thích 1,2,3,5,7 ?Gv. Để hiểu rõ nội dung nghĩa của văn bản ta chuyển sang phần 2.
 Gv. Căn cứ vào bố cục của truyện ,chúng ta tìm hiểu từng phần của văn bản .
? Đọc lại từ đầu đến cung điện Long trang .
? Mở đầu văn bản tác giả đân gian đã giới thiệu về ai ?
-Lạc Long Quân và Âu Cơ .
? Người xưa đã giới thiệu Lạc Long Quân ntn? 
- Tên : Lạc Long Quân .
- Nguồn gốc : Nòi Rồng ,là vị thần ,con trai thần Long Nữ ngự rtị nơi biển khơi .
- Hình dáng :Mình Rồng .
-Đặc điểm :ở dưới nước ,thỉnh thoảng lên cạn ,khoẻ mạnh .
- Việc làm :Giúp dân .
- Tài năng : Phép lạ .
 ? Với những chi tiết này cho thấy Lạc Long Quân xuất thântừ nguồn gốc ntn?
- Nguồn gốc cao quí .
 ? Hình dáng và nếp sống sinh hoạt của Lạc Long Quân có điều gì kì lạ ?
Thân mình rồng ,thường sống dưới nước ,thỉnh thoảng lên cạn .
 + sức khoẻ vô địch .
 + Nhiều phép lạ .
 ? Qua những chi tiết trên em có nhận xét gì về nhân vật Lạc Long Quân ?
 ? Với tài năng ,sức mạnh phi thường ấy ,Lạc Long Quân có những hành động gì để giúp dân ?
- Giúp dân diệt : Ngư Tinh , Mộc Tinh , Hồ Tinh .
- Giúp dân làm ăn : Dạy dân cách trồng trọt ,chăn nuôi
- Hình thành nếp sống văn hoá cho dân (dạy cách ăn ở ) .
 ? Qua lời giới thiệu đó , em hiểu gì về Lạc Long Quân ? (Ông là vị thần ntn ?) 
Gv. Sau mỡi lần giúp dân ,thần thường trở về thuỷ cung .
? Đọc chú thích (2) cho biết “ Thuỷ cung “ là nơi nào ?
- Thuỷ cung : Cung điện dưới nước .
 ? Nếu cô thay vào câu văn từ” thuỷcung “ bằng cụm từ “cung điện dưới nước với mẹ “có được không ? ý nghĩa câu có gì khác ? 
- Có thể thay đổi nhưng ý nghĩa câu không thay đổi . Nhưng nếu dùng “thuỷ cung “ thì sắc thái ý nghĩa trang trọng hơn .
- Gv. Nhân vật Lạc Long Quân thì như vậy còn nhân vật thứ 2 mà truyện kể đến đó là Âu Cơ . Vậy Âu Cơ được giới thiệu với những nét nào lớn nao ,đẹp đẽ ?
- Nguồn gốc : Thuộc dòng dõi Thần Nông ,ở vùng núi cao Phương Bắc .
 Gv Thần Nông : Vị thần của nghề nông dạy dân cách trồng trọt , cấy cày , (một nhân vật thần thoại , truyền thuyết )
 ? Âu Cơ là người như thế nào ? 
- Là người xinh đẹp tuyệt trần , thích du ngoạn nơi có hoa thơm cỏ lạ .
 GV Khi nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ ,nàng bèn tìm đến thăm.
 ? Em có nhận xét gì về nhân vật Âu Cơ ?
 Gv Từ nguồn gốc cao quý ,lại có nhan sắc xinh đẹp tuyệt trần , thích đến nơi có hoa thơm cỏ lạ ,có nếp sống thanh cao .
 Gv chuyển : Thế rồi , một trai tài ,một gái sắc đã gặp nhau :Lạc Long Quân và Âu Cơ .
 ? Cuộc gặp gỡ này đã đem lại kết quả gì ? 
- Hai người đem lòng yêu nhau rồi kết duyên vợ chồng .
? Trong phần mở đầu truyện ,cách giới thiệu nhân vật của tác giả ,có gì đáng chú ý ?Nêu tác dụng của cách giới thiệu ấy ?
- Tác giả dùng những chi tiết kỳ lạ ,lớn lao nhằm tạo sự hấp dẫn người đọc .
Gv Đúng vậy ngay từ mở đầu câu chuyện đã rất hấp dẫn bởi những chi tiết kỳ lạ : Rồng ở biển nhiều phép lạ ,Tiên ở non cao xinh đẹp tuyệt trần. Mỗi người một nguồn gốc phong tục ,nếp sống khác nhau thế mà lại mang lòng yêu nhau ,kết duyên vợ chồng . Cuộc tình duyên như thế là sự kết tinh của tất cả những gì đẹp đẽ nhất của con người và thiên nhiên sông núi .
Gv giới thiệu tranh .
 Gv Gọi h/s đọc tiếp “ ít lâu sau .......thần “.
? Thông thường , chuyện nam nữ kết hôn bao giờ cũng có kết quả băng sự sinh con đẻ cái ? việc sinh nở của Âu Cơ có gì kỳ lạ ? 
- Nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng .
- TRăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào đẹp đẽ lạ thường .
- Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi ,khôi ngô ,khoẻ mạnh nnhư thần .
 ? Em có nhận xét gì về những chi tiết mà tác giả dân gian kể trong đoạn truyện ? 
- Đây là những chi tiết kì ảo ,tưởng tượng , hoang đường.
 ? Em hiểu tưởng tượng kỳ ảo có nghĩa là ntn ?
 -Là những chi tiết không có thật .
 ? Vậy xây dựng những chi tiết kỳ oả hoang đường này ,tác giả dân gian nhằm mục đích gì ? 
- Nhằm tô đậm tính chất kỳ lạ ,lớn lao ,đẹp đẽ của nhân dân và sự kiện .
 Gv ở đây ,các chi tiết sự việc đã được tác giả dân gian hư cấu , tạo ra yếu tố thần kỳ ,kì lạ vừa để tăng thêm tích hấp dẫn của tác phẩm vừa tôn thêm niềm tôn kính ,vẻ đẹp linh thiêng của nguồn gốc dân tộc.
 ? H/s đọc tiếp đoạn truyện ;” Thế rròi ...lên đường “.
 ? Đoạn truyện cho biết điều gì đã xẩy ra với gia đình Lạc Long Quân và Âu Cơ ?
- Lạc Long Quân vốn nòi Rồng quen sống giới nước đành dã biệt đàn con về thuỷ cung .
- Âu Cơ một mình nuôi đàn con chờ mong buồn tủi .
 ?Trong tình cảnh ấy ,Âu Cơ đã làm gì ?
- Âu Cơ gọi chồng lên than thở : :”Sao chàng .... các con “ . ? Trước lời than thở trách móc của Âu Cơ ,Lạc Long Quân đã giải quyết ntn ? – Lạc Long Quân phân trần : 
 + Ta –vốn nòi Rồng ở đưới nước .
 + Nàng dòng tiên ở trên cạn ,tính tình tập quán khác nhau .
- Chàng quyết định : Ta đưa 50 con xuốn biển ,nàng đưa 50 con lên núi ,chia nhau cai quản ,giúp nhau khi có việc .
Gv.Tập quán là từ hán việt chỉ những thói quen đã sống từ lâu trong nếp sống phong tục .
 ở đây ,sự trái ngược về phong tục ,tập quán nếp sống đã được giải quyết một cách thoả đáng nhưng đầy tình nghĩa thuỷ chung và thể hiện sự đoàn kết gắn bó 
 ? Cuộc chia tay của gia đình lạc Long Quân và Âu Cơ phản ánh điều gì ? 
 Gv giới thiệu tranh .
 ? Bức tranh miêu tả cảnh gì ?
 _ Âu Cơ và Lạc Long Quân chia tay nhau .
 ? Hãy dựa vào bức tranh tưởng tượng miêu tả cuộc chia tay của gia đình họ và nêu cảm nghĩ của em ? 
 -Bức tranh nói lên cuộc chia tay của Âu Cơ và Lạc Long Quân đầy lưu luyến và cảm động .
I.Giới thiệu tác giả tác phẩm 
*Truyện thuyết : Là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật và sự kiện có liên quanđén lịch sử thời quá khứ .
+ Thường có yếu tố tưởn tượng kỳ ảo .
+ Thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử .
Truyền thuyết : “ con Rồng cháu Tiên “ gắn với thời đại Hùng Vương nhằm giải thích về nguồn gốc dân tộc .
II.Đọc và tìm hiểu văn bản. 
3phần : 
+ Đoạn 1:” Từ đầu .............Long trang “: Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ .
+ Đoạn 2:” ít lâu sau .....lên đường “ Nàng Âu Cơ sinh nở .
 + Đoạn 3 : còn lại : Giải thích nguồn gốc các dân tộc Việt Nam .
III/ Tìm hiểu chi tiết văn bản .
1. Mở đầu câu chuyện . 
Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ là nhân vật chính .của chuyện .
Lạc Long Quân : Là một vị thần có tà năng , sức khoẻ phi thường .
LạcLong Quân là một vị thần tài đức vẹn toàn , yêu thương giúp đỡ nhân dân và được mọi người yêu quý .
- Âu Cơ là người thuộc dòng dõi cao sang ,dòng dõi Tiên ,có nhăn sắc ,tính tình phóng khoáng ,tâm hồn mơ mộng .
2. Diễn biến truyện .
Âu Cơ đẻ ra cái bọc trăm trứng –nở ra 100 người con không cần bú mớm lớn như thổi ..............
Đây là những chi tiết kì lạ hoang đường ,tưởng tượng kì ảo .
Nhằm tô đậm tính chất kì lạ ,lớn lao đẹp đẽ của nhân vật và sự kiện .
Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển của dân tộc Việt Nam trong việc mở mang ,cai quản vùng đất đai rộng lớn của đát nước .
3. Củng cố và hướng dẫn về nhà: 
? Truyện “Con Rồng cháu Tiên “ có những đặc sắc gì về nghệ thuật ?
? Truyện kể nhằm giải thích cho ta biết điều gì ? 
? Chi tiết nào trong truyện làm em thích nhất ? vì sao ? 
 Gv Đây chính là nội dung tiết sau về nhà các em nghiên cứu tiếp và “soạn bài bánh chưng, bánh dày”
tuần 1 - Tiết 2 :
Ngày soạn: 24/8/08
Ngày dạy : 27/8/08
Bài 1: 1/3:con rồng cháu tiên
2/3: đọc thêm :bánh chưng bánh giày
c
 2. Bài mới .
 * Gv giới thiệu : Tiết trước các em đã tìm hiểu xong phần diễn biến truyện “Con rồng cháu tiên”, truyện có kết thúc như thế nào và có ý nghĩa gì thì tiết hôm nay ta tìm hiểu tiếp
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung cần đạt
? Truyện được kết thúc ntn?
 Gv câu truyện kết thúc với cảnh ...  thích.
- GV nhận xét, cho điểm
GV: Truyện dân gian, trung đại, hiện đại giống nhau ở điểm nào về phương thức biểu đạt? (Gợi ý: VD: Thánh Gióng – Mẹ hiền dạy con – bức tranh của em gái tôi)
HS: Đều sử dụng phương thức tự sự.
GV: Những yếu tố cơ bản của phưong thức tự sự?
HS: Lời kể, cốt truyên, nhân vật
GV: Mỗi tác phẩm có một nội dung riêng biệt song vẫn xoay quanh hai chủ đề chính của lịch sử văn học dân tộc. Đó là những gì?
HS: Truyền thống yêu nươc và tinh thần nhân ái.
GV: Liệt kê tác phẩm theo hai nội dung đó?
GV: Em đã tiếp xúc với các phương thức biểu đạt nào qua các văn bản học từ đầu năm?
HS: kể tên cả 6 kiểu văn bản. 
GV: Lấy mỗi phương thức hai văn bản minh hoạ. (Học sinh lấy ví dụ)
Có trường hợp nào một văn bản lại có nhiều phương thức biểu đạt? VD?
HS: Có nhiều trường hợp. VD: “Lượm”: miêu tả, tự sự, biểu cảm; “Bài học” tự sự, miêu tả; “Cây tre VN”: miêu tả, biểu cảm
GV: Trong chương trình TLV lớp 6, em được học những kiểu văn bản nào?
HS: tự sự, miêu tả, đơn từ.
GV: Hãy trình bày mục đích, nội dung, hình thức của ba kiểu văn bản này dựa vào phần chuẩn bị ở nhà?
GV: Cách làm bài văn tự sự, miêu tả có gì giống nhau và khác nhau?
HS: Giống: đều có bố cục 3 phần
	Khác: nội dung chính trong từng phần.
GV gọi HS trình bày bài đã chuẩn bị ở nhà.
Học sinh trình bày bài đã chuẩn bị 
GV nhận xét:
- Thể loại: văn miêu tả
- Đối tượng: trận mưa rào mùa hạ
- Hình ảnh, chi tiết: dựa vào bài “Mưa” và sự quan sát của bản thân.
- Hình thức: văn xuôi
Đơn thiếu mục: Trình bày sự việc, lý do, nguyện vọng không thể thiếu.
Gợi ý bài 2: 
* Thân bài: 
- Sắp mưa: 
+ Không khí oi bức
+ Trời tối sầm, mây đen
+ Sấm rền vang
+ Gió cuốn tung lá, bụi
+ Mối bay, kiến bò
- Đang mưa:
+ Hạt mưa
+ Gió
+ Bầu trời, sấm chớp
+ Không khí dịu xuống
I. Tổng kết phần văn:
1. Hệ thống các tác phẩm đã học:
34 văn bản (19 văn bản học kì I, 15 văn bản học kì II).
2. Một số khái niệm, thuật ngữ cần nắm vững:
- Truyền thuyết
- Cổ tích
- Ngụ ngôn
- Truyện cười
- Truyện trung đại
- Văn bản nhất dụng
3. Nhân vật
a. Phân loại
- Nhân vật chính
- Nhân vật phụ
b. Thế nào là nhân vật chính?
- Có đặc điểm, tín cách nổi bật
Đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng chủ đề của văn bản.
c. Một số nhân vật chính
- VHDG: Lạc Long Quân - Âu Cơ, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, Sọ Dừa
- VHTĐ: con hổ, mẹ thầy Mạnh Tử
- VHHĐ: Dế Mèn, anh trai Kiều Phương, thầy Ha Men, dượng Hương Thư, Bác Hồ, Lượm
4. So sánh truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại.
Giống nhau về phương thức biểu đạt, phương thức tự sự.
5. Nội dung tổng quát:
a. Thể hiện truyền thống yêu nươc của dân tộc.
- con Rồng cháu Tiên
- Thánh Gióng
- Sự tích Hồ Gươm
- Lượm
- Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
- Cây tre Việt Nam
b. Thể hiện tinh thần nhân ái của dân tộc:
- Sọ Dừa
- Thạch Sanh
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất
- Bức tranh của em gái tôi
- Đêm nay Bác không ngủ
II. Tổng kết phần tâp làm văn
1. Các phương thức biểu đạt
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh
- Hành chính công vụ
2. Đặc điểm của văn bản tự sự, miêu tả, đơn từ.
a. Tự sự
- Mục đích: thông báo, giải thích, nhận thức.
- Nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả.
- Hình thức: văn xuôi, tự do.
b. Miêu tả: 
- Mục đích: cho hình dung, cảm nhận trạng thái sự vật, cảnh vật, con người
- Nội dung: tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật con người.
- Hình thức: văn xuôi, tự do.
c. Đơn từ: 
- Mục đích: đề đạt yêu cầu
- Nội dung: lý do và yêu cầu
- Hình thức: theo mẫu với đầy đủ yếu tố quy định.
3. Cách làm bài văn miêu tả, tự sự
a. Tự sự:
- Mở bài: Giới thiệu nhân vật, tình huống, sự việc.
- Thân bài: diễn biến tình tiết.
- Kết bài: Kết quả sự việc, suy nghĩ.
b. Miêu tả: 
- MB: Giới thiệu đối tượng miêu tả
- TB: Miêu tả theo trật tự quan sát
- KB: Cảm xúc, suy nghĩ
* Các yếu tố quan trọng trong văn tự sự và miêu tả:
- Tự sự:
+ Cốt truyện
+ Nhân vật
+ Lời kể, lời thoại
+ Bố cục
+ Vận dụng phương thức miêu tả, biểu cảm
- Miêu tả:
+ Đối tượng (người, vật , cảnh)
+ Chi tiết, hình ảnh đặc sắc
+ Ngôn ngữ
+ Cảm xúc
 III. Luyện tập
Bài 1 SGK/ 157
Yêu cầu:
Thể loại: văn kể chuyện (tự sự)
Yêu cầu: 
+ Bám sát nội dung cơ bản
+ Diễn đạt bằng lời văn của mình
+ Dùng ngôi kể cho phù hợp (ngôi thứ nhất)
Bài 2 SGK/157
Yêu cầu: 
Thể loại: văn miêu tả
Yêu cầu: 
+ Bám sát nội dung cơ bản
+Diễn đạt bằng lời văn của mình
+ Có tưởng tượng, sáng tạo thêm
Bài 3 SGK/ 157
+ Cây cối ngả nghiêng
+ Sân nhà, đường xá ngập nước.
+ Người đứng trú mưa
- Sau cơn mưa:
 + Bầu trời quang đãng
+ Cây cối tươi xanh
+ Chim chóc hót líu lo
+ Hoạt động của muôn loài..
* Rút kinh nghiệm : 
Tiết 135: tổng kết phần tiếng Việt
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
A. Mục tiêu cần đạt: 
- Củng cố và hệ thống hoá được kiến thức về tiếng Việt đã học trong năm
- Vận dụng được các kiến thức đã học ở phân môn để viết bài kiểm tra.
 B. Chuẩn bị của GV- HS:
Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ 
Học sinh: Đọc trước bài.
 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : 
Hoạt động của gv – hs
Nội dung cần đạt 
GV: Kê tên các từ loại đã học
HS: Kể bảy loại
GV: Nêu cấu tạo của cụm từ? Cho ví dụ?
GV: Nêu cách xác định cụm từ
GV: Con đã học những phép tu từ nào? Nêu ví dụ và phân tích tác dụng?
GV: Phân biệt câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ là?
GV: Nêu công dụng của các dấu câu?
Đáp án: 
Bài 1: Kẻ bảng 7 cột:
Dt
đt
Tt
St
Lt
Ct
Pt
Hôm, trời hồ ao quanh, bão. Trước mặt, nước
Nước cua cá cò, sếu bãi sông mồi
Mưa, dâng đầy mới tấp nập ở bay kiếm
Lớn,trắng mênh mông, xơ xác
Mấy những bao nhiêu các cả
No đâu
Trên cũng tận cũng về
I. Lý thuyết
1. Từ loại: 7 từ loại
Danh từ, Động từ, Tính từ, số từ, lượng từ, chủ từ và phó từ.
2. Cụm từ:
- Cấu tạo của cụm từ: Phần trung tâm, phần trước, phần sau
- Cách xác định cụm từ: 
+ Phân tích cấu tạo câu
+ Tìm từ ngữ quan trọng trong từng thành phần câu
+ Tìm phần phụ trước, phụ sau.
3. Các phép tu từ:
 - Có 4 phép tu từ đã học: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
- Khái niệm của mỗi phép tu từ
- Tác dụng
4. Các kiểu cấu tạo câu đã học:
Câu: - Câu đơn
	- Câu ghép
Câu đơn: - Câu trần thuật đơn có từ là
	- Câu trần thuật đơn không có từ là
5. Dấu câu:
- Dấu kết thúc câu: chấm, chấm hỏi, chấm than
- Dấu phân cách các bộ phận câu: phẩy.
II. Luyện tập:
Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 Sách Hướng dẫn tự học 6 (tập 2) trang 169, 172.
Bài 2: xác định biện pháp tu từ:
a. Hoán dụ
b. ẩn dụ + Hoán dụ
c. ẩn dụ
d. ẩn dụ (ấm)
	hoán dụ (phương súng nổ)
Tiết 136: ôn tập tổng hợp
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
A. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh
- củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng của môn ngữ văn theo tinh thần tích hợp
- Luyện tập một số kiểu bài kiểm tra kiến thức tổng hợp
 B. Chuẩn bị của GV- HS:
Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ 
Học sinh: Đọc trước bài.
 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : 
Hoạt động của gv – hs
Nội dung cần đạt
HS đọc phần I SGK / 162
HS làm vào vở ghi
(ghi các thông tin đúng)
- Mở bài: HS có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau, miễn là giới thiệu được khung cảnh bữa cơm gia đình vào buổi chiều.
- Thân bài: Đi sâu vào kể và tả sẹ việc ấy.
+ Tả quang cảnh bữa cơm chiều
+ Kể việc xảy ra: Việc gi? Bắt đầu ra sao, xảy ra như thế nào? nguyên nhân?
+ Kể và tả lại hình ảnh bố, mẹ, khuôn mặt, giọng nói, thái độ
- Kết bài: nêu cảm nghĩ,
I. Những nội dung cơ bản cần chú ý:
1. Phần đọc, hiểu văn bản
2. Phần Tiếng Việt
3. Phần Tập làm văn
II. Luyện tập:
 Làm đề kiểm tra chất lượng cuối năm lớp 6 _ SGK trang 164.
Đáp án: 
Phần I
1. B. Miêu tả
2. D. Đoàn Giỏi
3. C. Mênh mông và hùng vĩ
4. D. Bốn lần
5. C. Bất tận
6. A. Thiếu CN
7. C. Sừng sững
8. C. Gợi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả hoặc nói về con người.
9. B. Đơn gủi ai, ai gửi đơn và gửi để làm gì.
Phần II
Viết bài tự luận
- Yêu cầu: 
+ Nội dung: biết kể lại câu chuyện một cách sinh động, thể hiện ở việc lựa chọn được tình huống và sự việc xảy ra. Biết sử dụng đúng ngôikể và trình bày diễn biến theo thứ tự với quan sát chính xác, hợp lý.
- Hình thức: đủ bố cục 3 phần. Văn phong sáng sủa, câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi về từ, dấu câu.
* Rút kinh nghiệm : 
Tuần 35 - Bài 33, 34
Tiết 137, 138: Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Tiết 139, 140: Chương trình ngữ văn địa phương
Tiết 137, 138: kiểm tra tổng hợp cuối năm
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 139, 140: chương trình ngữ văn
 địa phương
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
A. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sinh sống
- Biết liên hệ với phần văn bản nhất dụng đã học trong ngữ văn 6 để làm phong phú thêm nhận thức về các chủ đề đã học.
 B. Chuẩn bị của GV- HS:
Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trước bài.
 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : 
Hoạt động của gv – hs
Nội dung cần đạt
GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh:
(1. Mỗi tổ chọn một danh lam thắng cảnh và tìm hiểu theo các gợi ý SGK/ 161
- Tên DLTC, ở đâu?
- Có từ bao giờ? Phát hiện khi nào? Nhân tạo hay tự nhiên?
- Vẻ đẹp và sức hấp dẫn của DLTC?
- ý nghĩa lịch sử?
- Giá trị kinh tế du lịch
* Yêu cầu: 
- Viết thành bài thuyết minh, giới thiệu.
- Sưu tầm tranh ảnh, thơ ca, tư liệu liên quan.
2. Mỗi tổ chuẩn bị bài viết của mình về vấn đề môi trường và việc bảo vệ môi trường ở địa phương.)
GV hướng dẫn học sinh trong mỗi tổ trao đổi, thảo luận, chọn bài viết đặc sắc nhất bổ sung để chuẩn bị trình bày.
HS có thể trình bày một trong 2 cách: - Trình bày giới thiệu bằng miệng, bằng tranh ảnh sưu tầm
- Đọc văn bản đã chuẩn bị và văn bản hay sưu tầm được.
HS các tổ khác nhận xét
GV nhận xét, cho điểm
GV đọc một số bài viết hay về DLTC và cho học sinh xem tranh, ảnh (“Tuyển tập hang động VN”, “ Khu du lịch Đền Hùng”)
GV gọi một vài học sinh đại diện cho mỗi tổ lên trình bày phần chuẩn bị vè vấn đề môi trường 
HS khác nhận xét, bổ sung.
I. Giới thiệu danh lam thắng cảnh
1. Học sinh trao đổi nhóm
2. Học sinh trình bày.
II. Vấn đề môi trường
1. Học sinh trao đổi nhóm
2. Học sinh trình bày
* Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA VAN 6(1).doc