Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Nguyễn Hằng Nga

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Nguyễn Hằng Nga

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ

A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs

- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu về một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản miêu tả

- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.

- Rèn kĩ năng nhận biết để những tình huống nào thì dùng văn miêu tả.

B/ Các bước lên lớp

 - Ổn định lớp học

 - Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là phó từ? Có những loại phó từ nào? Cho ví dụ minh hoạ? (Đáp án tiết 75)

 - Tiến trình dạy- học bài mới

Hoạt động của thầy và trò

Hđ1: Gv giới thiệu bài hoc- hs lắng nghe

Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk

- Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk.

? Làm thế nào để người khác thực hiện được các tình huống đó?

- Gv cho hs thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính của cảnh vật và con người.

Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận.

? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó?

- Hstl-Gvkl:

Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi tôi ăn uống  bà con hàng xóm"

Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gò  như hang tôi"

? Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt có những đặc điểm gì nổi bật?

 - Hstl-Gvkl:

Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, có ngoại hình đẹp, tính nết ngông cuồng. còn chàng Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gò, hiền lành và có phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ)

? Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả?

Hs trả lời theo ghi nhớ sgk

Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập

Bài tập1:

? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở trên?

- Hstl-Gvkl và ghi bảng

Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuôn mặt của mẹ em

- Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của mẹ mình Ghi bảng

I/ Thế nào là văn miêu tả:

- Tình huống1: Chỉ đường cho khách về nhà em.

- Tình huống 2: Em muốn mua một chiếc áo trong cửa hàng có nhiều áo.

- Tình huống 3: Giúp người khác hiểu thế nào là lực sĩ.

 Tái hiện lại cảnh vật và con người.

Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn

- Ngoại hình cường tráng

- Tính tình xốc nổi.

Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt:

- Gầy gò, ốm yếu

- Bẩn thỉu.

 Đặc điểm nổi bật của hai con dế.

 Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc.

* Ghi nhớ: SGK/ 16.

II/ Luyện tập:

Bài tập1:

Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng

- Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh mẽ.

Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc

- Đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên

Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa

- Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo.

Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật khuôn mặt mẹ em.

- Sáng và đẹp.

- Hiền hậu và nghiêm nghị.

- Vui vẻ và lo âu, trăn trở

 

doc 95 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Nguyễn Hằng Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 73,74	 Văn bản	BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
	 ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký)	
	 	( Tô Hoài)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được vài nét về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được nghệ thuật đặc sắc trong miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài.
- GDHS lòng tự trọng, tính khiêm tốn, và biết làm việc tốt.
B/ Các bước lên lớp
Tiết 73	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra sự chuẩn bị sách học kỳ 2 của hs
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu về tác giả và tác phẩm
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk
? Em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài-tác phẩm có điều gì đặc biệt?
- Hstl-Gvkl theo những nét cơ bản ở phần chú thích và hướng dẫn hs về nhà tìm hiểu thêm về Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.
Hđ2:Gv hướng dẫn hs dọc hiểu văn bản.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết.
? Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy?
- Hstl-Gvkl:
Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn. Người kể xưng tôi (nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất.
? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét ngoại hình và hành động ntn? Qua đó em có nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tô Hoài?
- Hstl-Gvkl:
Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, đầu nổi từng tảng rất bướng, răng đen nhánh, nhai như hai lưỡi liềm máy, râu dài và uốn cong... Đó là những nét miêu tả về ngoại hình của Dế Mèn có vể rất đổi cường tráng.
 Ngoài ra Mèn còn có hành động đáng chú ý: Co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, lúc đi bách bộ thì cả người rung rinh một màu nâu mỡ bóng.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả vừa tả chung về hình dáng, vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho ta biết cả những nét chưa đẹp , chưa hoàn thiện trong tính nết, trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người xung quanh.
? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn?
- Hstl-Gvkl:
Mèn là kẻ kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, luôn xem thường mọi người và là kẻ hung hăng xốc nổi.
Tiết 74
? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt?
- Hstl-Gvkl:
Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu, bẩn thỉu, xấu xí của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là kẻ cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày"
? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế Choắt?
- Hstl-Gvkl:
lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau đó thì chui tọt vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Khi nghe chị Cốc mổ vào đầu Dế Choắt thì Mèn nằm im thin thít, sau khi chị Cốc bay đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra khỏi hang. Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn mới ân hận về việc làm của mình và thấm thía về bài học đường đời đầu tiên
? Em có nhận xét gì về bài học đừơng đời đầu tiên của Dế Mèn?
- Hstl-Gvkl:
Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía ở đời
Hđ3: Gv cho hs khái quát nội dung bài học
- Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk
Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập 
- Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai
Ghi bảng
I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm
 ( Xem chú thích * sgk)
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Hình ảnh Dế Mèn:
- Càng mẫm bóng. 
- Vuốt nhọn hoắt. 
- Đầu nổi từng tảng. 
- Răng đen nhánh. 
- Râu dài và uốn cong.
 Ngoại hình cường tráng
- Co cẳng đạp 
phanh phách. Hành động 
- Người rung mạnh mẽ 
rinh mỡ bóng.
] Tác giả vừa tả ngoại hình vừa tả hành động làm nổi bật một chàng Dế Mèn có vẻ đẹp sống động và mạnh mẽ nhưng cũng đầy kiêu căng, tự phụ, luôn coi thường mọi người và hung hăng xốc nổi.
2/ Bài học đường đời:
- Tỏ ra coi thường Dế Choắt.
- Xưng hô kiểu kẻ cả.
- Trêu chị Cốc.
- Dế Choắt chết.
]Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên.
III/ Tổng kết: Ghi nhớ sgk/11.
IV/ Luyện tập:
Hs đọc phân vai truyện bài học đường đời đầu tiên.
C/ Củng cố: Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên
D/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ
Tiết 75 	PHÓ TỪ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được khái niệm về phó từ.
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bài học đường đời đầu tiên?
	(Đáp án tiết 73, 74)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk
? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ?
- Hstl-Gvkl:
Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ.
? Em hiểu phó từ là gì?
- Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12.
? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ?
- Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định và điền các phó từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại
- Gvkl và ghi lên bảng.
? Em hiểu gì về ý nghĩa và công dụng của phó từ?có những loại phó từ nào?
- Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời
Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong SGK
- Gv cho hs xác định các phó từ và nêu ý nghĩa của nó
- Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập
Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phó từ trong câu văn.
Ghi bảng
I/ Phó từ là gì:
Ví dụ: SGK
- đã(đi), cũng(ra), vẫn(chưa thấy)
" Động từ.
- thật(lỗi lạc) " Tính từ.
- được(bóng mỡ soi gương) "Cụm tính từ.
- to(ra), rất( bướng) " tính từ.
] Phó từ thường đứng trước hoặc sau động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ đó.
* Ghi nhớ: SGK/12
II/ Các loại phó từ
Ý nghĩa
Trước
Sau
- Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
- Chỉ mức độ
thật, rất.
lắm, quá
- Chỉ sự tiếp diễn t. tự.
cũng, vẫn.
- Chỉ sự phủ định
không, chưa.
- Chỉ kết quả và hướng.
vào, ra
- Chỉ sự cầu khiến.
đừng
- Chỉ khả năng
được
] Có hai loại phó từ:
- Phó từ đứng trước động, tính từ: Bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ, khả năng và hướng.
* Ghi nhớ: sgk/14.
III/ Luyện tập:
Bài tập1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ đó
a, đã" quan hệ thời gian.
b, không "phủ định.
 còn" sự tiếp diễn tương tự.
c,- đều " chỉ sự tiếp diễn tương tự.
 - đương, sắp" quan hệ thời gian.
 - lại " chỉ sự tiếp diễn tương tự
 - ra " kết quả và hướng.
 - đã" quan hệ thời gian.
 - được" chỉ kết quả.
Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn văn ngắn và chỉ ra các phó từ đã được dùng.
C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Tiết 76 	TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu về một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản miêu tả
- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng nhận biết để những tình huống nào thì dùng văn miêu tả.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là phó từ? Có những loại phó từ nào? Cho ví 	dụ minh hoạ? 	(Đáp án tiết 75)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài hoc- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk
- Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk.
? Làm thế nào để người khác thực hiện được các tình huống đó?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính của cảnh vật và con người.
Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận.
? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó?
- Hstl-Gvkl:
Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi tôi ăn uống " bà con hàng xóm"
Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gò " như hang tôi"
? Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt có những đặc điểm gì nổi bật?
 - Hstl-Gvkl:
Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, có ngoại hình đẹp, tính nết ngông cuồng. còn chàng Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gò, hiền lành và có phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ)
? Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả?
Hs trả lời theo ghi nhớ sgk
Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
Bài tập1:
? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở trên?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuôn mặt của mẹ em
- Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của mẹ mình
Ghi bảng
I/ Thế nào là văn miêu tả:
- Tình huống1: Chỉ đường cho khách về nhà em.
- Tình huống 2: Em muốn mua một chiếc áo trong cửa hàng có nhiều áo.
- Tình huống 3: Giúp người khác hiểu thế nào là lực sĩ.
" Tái hiện lại cảnh vật và con người.
Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn
- Ngoại hình cường tráng
- Tính tình xốc nổi.
Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt:
- Gầy gò, ốm yếu
- Bẩn thỉu.
" Đặc điểm nổi bật của hai con dế.
] Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc.
* Ghi nhớ: SGK/ 16.
II/ Luyện tập:
Bài tập1:
Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng
- Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh mẽ.
Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc
- Đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên
Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa
- Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo...
Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật khuôn mặt mẹ em.
- Sáng và đẹp.
- Hiền hậu và nghiêm nghị.
- Vui vẻ và lo âu, trăn trở
C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài sông nước Cà Mau
TỔ KIỂM TRA
BGH KÍ DUYỆT
TUẦN 21
Tiết 77,	Văn bản	SÔN ... tl-Gvkl:
Các bộ phận in đậm đó nói về dượng Hương Thư. Câu sai về mặt ngữ nghĩa, do sắp xếp câu sai khiến người đọc nghĩ đó là chủ ngữ của câu
- Gv gợi ý cho hs sửa lại câu đó cho đúng với ngữ nghĩa của câu.
Hđ3: Luyện tập
Bài tập1:
- Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Hs thực hiện- gv ghi bảng:
Bài tập 2: Thêm chủ ngữ và vị ngữ vào chỗ trống
- Gv cho hs tự làm bài
Bài tập 3:
- Gv cho hs chỉ ra chỗ sai và tự sửa chữa.
Bài tập 4: 
- Hs phát hiện chỗ sai và nêu cách sửa.
Ghi bảng
I/ Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
Ví dụ: Sgk
Câu a: thiêú cả chủ ngữ và vị ngữ.
Câu b: thiếu vị ngữ.
II/ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa
Ví dụ: Sgk
Sửa lại:
- Ta thấy dượng Hương Thư hai hàm răng cắn chặt......
III/ Luyện tập:
Bài tập1:Xác định chủ ngữ và vị ngữ 
a,...cầu/ được đổi tên ...
 C V
b, ... lòng tôi/ lại nhớ những năm ...
 C V
c,.... tôi/ cảm thấy chiếc cầu...
 C V
Bài tập 2: Điền chủ ngữ và vị ngữ
a, ..., hs ùa ra trường
b, ..., mọi người đang gặt lúa.
c, ..., mọi người đang thi nhau gặt.
d, ..., chúng tôi thấy có nhiều người ra đón.
Bài tập 3: Chỉ ra chỗ sai và nêu cách sửa.
Thành phần cần thêm vào để câu có nghĩa.
a, ...hai chiếc thuyền đang bơi.
b, ... chúng ta đã bảo vệ vững chắc non sông.
c, ...ta nên xây dựng khu bảo tồn cầu long biên.
Bài tập 4: 
a, Bỏ từ" cây cầu"
b, Thêm từ "thuý" ở đầu câu.
c, Bỏ cụm từ" được bạn ấy"
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài luyện tập cách viết đơn.
E, Bổ sung sau bài dạy
TỔ KIỂM TRA
BGH KÍ DUYỆT
Tuần 34
Tiết 125, 126	 Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH NGƯỜI DA ĐỎ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ lòng yêu thiên nhiên, đất nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay: Bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường.
- Hiểu được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với sự diễn đạt và biểu hiện tình cảm đặc biệt là phép nhân hoá, yếu tố trùng điệp và thủ pháp đối lập.
- GDHS ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường và lòng yêu thiên nhiên.
B/ Các bước lên lớp
Tiết 125	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung và cách thức viết đơn?( đáp án tiết 124)
	- Tiến trình dạy-học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác phẩm
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk
Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
- Gv hướng dẫn hs cách đọc, gv đọc mẫu đoạn đầu.
- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết.
? Theo em nội dung bức thư được chia làm mấy phần?
- Hstl-Gvkl:
Bức thư được chia làm ba phần: phần đầu, phần giữa, phần cuối.
? Nội dung chính đoạn dầu của bức thư là gì?
- Hstl-Gvkl:
Thủ lĩnh da đỏ đã khẳng định đất là thiêng liêng, là mẹ của người da đỏ. Nói lên sự khác biệt giữa người da đỏ và người da trắng.
? Theo em trong đoạn đầu của bức thư tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Qua đoạn văn em thấy tình cảm của người da đỏ đối với đất và thiên nhiên ntn?
Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Tiết 126
? Đoạn giữa của bức thư đã nêu lên vấn đề gì? Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự đối lập của người da đỏ và người da trắng?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Theo em để làm nổi bật nội dung ấy tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Hstl-Gvkl:
Đó là nghệ thuật đối lập, điệp ngữ, lặp, nhân hoá và so sánh.
? Phần cuối của bức thư có nội dung ntn? Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn này có gì khác với hai đoạn văn trên?
- Hstl-Gvkl:
Mảnh đất dưới chân là mảnh tro tàn của cha ông chúng tôi. Đất đai giàu có được là do nhiều mạng sống của chúng tôi bồi đắp. Đất là mẹ.
Đoạn văn khẳng định, kết luận một cách mạnh mẽ, dứt khoát những điều đã nói ở trên.
? Vì sao bức thư nói về chuyện mua bán đất cách đây một thế kỉ rưỡi vẫn được xem là một trong những văn bản hay nhất về thiên nhiên và môi trường?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh:
Tất cả đều xuất phát từ lòng yêu quê hương, đất nước.
Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/140
Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
- Hs tự chọn những câu văn hay nhất trong văn bản
Ghi bảng
I/ Sơ lược tác phẩm:
(Chú thích* sgk)
II/ Đọc- hiểu văn bản
1/ Nội dung đoạn đầu bức thư:
- Đất là thiêng liêng, là mẹ.
- Những bông hoa là chị, là em.
- Mõm đá, vũng nướ là gia đình
" So sánh, nhân hoá và đối lập.
] Tình yêu mãnh liệt đến mức tôn thờ mảnh đất quê hương, đất nước.
2/ Đoạn giữa bức thư
Quan niệm
Người da đỏ
Người da trắng
Đất
Là thiêng liêng, là kí ức, là mẹ và mọi người là thành viên trong gia đình.
Là kẻ thù khi chinh phục được, lòng thèm khát ngấu nghiến đất biến nó thành hoang mạc.
Âm thanh
Thích âm thanh thiên nhiên
Thích thành phố ồn ào.
Không khí
Là quý giá
Không để ý đến
muông thú
như anh em
bắn giết thú rừng
Thiên nhiên
Là tổ tiên
Không coi thiên nhiênlà thiêng liêng
" So sánh, đối lập, điệp ngữ, nhân hoá.
] Sự khác biẹt về cách sống và tình yêu đối với thiên nhiên của người da đỏ và người da trắng.
3/ Phần cuối của bức thư:
- Đất đai giàu có là do nhiều mạng sống của chủng tộc da đỏ.
- Nếu người da đỏ buộc phải bán đất thì người da trắng phải kính trọng đất đai.
- Nếu không như vậy thì cuộc sống của người da trắng cũng bị tổn hại vì đất là mẹ
] Khẳng định lại những điều đã nói ở phần trên, dẫn đến giá trị của bức thư được nâng cấp và mang tính chất vĩnh cửu
III/ Tổng kết: 
* Ghi nhớ: sgk/ 140.
IV/ Luyện tập
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ(tiếp theo)
Tiết 127	Văn bản:	 HDĐT: ĐỘNG PHONG NHA
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Tiếp tục nắm được về khái niệm văn bản nhật dụng.
- Thấy được vẻ đẹp lông lẫy, kì ảo của động Phong Nha để càng thêm yêu quý, tự hào, chăm lo bảo vệ các danh lam thắng cảnh của đất nước.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ, hình ảnh trong văn bản.
- GDHS lòng tự hào và yêu quê hương đất nước.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học
	- Kiểm tra bài cũ: 
	- Tiến trình dạy- học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc chú thích* sgk
- Gv hướng dẫn hs cách đọc văn bản- gv đọc mẫu.
- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết
? Theo em bài văn này có thể được chia làm mấy phần? Nội dung của các phần ntn?
- Hstl-Gvkl:
Bài văn có thể chia làm ba phần:
Từ đầu" Rải rác: Giới thiệu vị trí của động Phong Nha
Tiếp" Đất bụt: Cảnh tượng động Phong Nha
Còn lại: Giá trị của động Phong Nha.
? Em hãy cho biết động Phong Nha nằm ở vị trí nào? Khi tới động Phong Nha du khách có thể đi bằng những con đường nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Tác giả giới thiệu động Phong Nha theo trình tự nào? Cảnh tượng động Phong Nha được miêu tả ra sao?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
? Bộ phận Động Khô có gì đặc biệt? Hãy tìm những chi tiết miêu tả Động Khô?
- Hs tìm các chi tiết giới thiệu về Động Khô và nêu nhận xét của mình.
- Gv bổ sung thêm và ghi bảng:
? Hãy tìm các chi tiết nói về Động Nước? Qua đó em thấy vẻ đẹp của động Phong Nha hiện lên ntn và tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Động Phong Nha có giá trị ntn? em thấy động Phong Nha đã và đang mở ra những triển vọng gì?
- Gv gợi ý cho hs trả lời, sau đó kết luận và ghi bảng:
Hđ3: Thực hiện phần tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/148
Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
Ghi bảng
I/ Sơ lược về tác phẩm:
 (Chú thích*sgk)
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Vị trí của động Phong Nha.
- Nằm trong quần thể hang động thuộc núi đá vôi Kẻ Bàng của Miền Tây- Quảng Bình.
- Có thể tới Phong Nha bằng hai con đường: đường thuỷ hoặc đường bộ.
2/ Cảnh tượng Phong Nha
:
+ Động Khô: Vốn là dòng sông ngầm, nay đã kiệt nước, chỉ còn những vòm đá trắng, vân nhũ và vô số cột đá màu ngọc bích
+ Động Nước: Hấp dẫn khách du lịch vì cảnh sắc. Khối thạch nhũ đủ hình khối, màu sắc. Sắc màu lóng lánh như kim cương.
" Sử dụng hàng loạt tính từ và các từ ngữ gợi cảm, câu văn sinh động, hàm súc.
] Động Phong Nha đẹp lộng lẫy, kì ảo vừa hoang sơ bí hiểm, vừa có nét thanh thoát được xem là "kì quan đệ nhất động"
3/ Giá trị của động Phong Nha:
- Có 7 cái nhất và là hang động dài nhất, đẹp nhất thế giới.
- Đã và đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, nhà thám hiểm và khách du lịch.
III/ Tổng kết:
* ghi nhớ: sgk/148
IV/ Luyện tập
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài kiểm tra học kì II.
Tiết 128	LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nhận ra được lỗi thường mắc khi viết đơn thông qua các bài tập.
- Nắm được các phương hướng và cách kkhắc phục, sửa chữa các lỗi thường mắc qua các tình huống viết đơn.
- Ôn tập và rèn luyện cáchhiểu biết về đơn từ.
B/ Các bước lên lớp
	- Ổn định lớp học.
	- Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào cần viết đơn và những nội dung nào trong đơn bắt buộc phải có? (Đáp án tiết 124)
	- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các bài tập để chỉ ra các lỗi thường mắc phải khi viết đơn
- Gv gọi hs đọc bài tập1.
? Em hãy cho biết lá đơn mắc phải lỗi gì? cần sửa lại ntn?
- Hstl-Gvkl:
Trong đơn thiếu quốc hiệu, thiếu tên người viết đơn, thiếu ngày thangs, nơi viết đơn và chữ kí của người viết đơn.
- Gv cho hs bổ sung những thiếu sót đó vào đơn.
- Gv gọi hs đọc bài tập 2.
? Lá đơn này sai chỗ nào? em hãy bổ sung để lá đơn đó đúng?
- Hstl:
Lí do viết đơn tham gia học không chính đáng, thiếu ngày tháng và nơi viết đơn.
Sửa lại cụm từ" tên em là" bằng" em tên là"
- Gv gọi hs đọc bài tập 3:
? Lá đơn sai ở chỗ nào?
- Hstl:
Hoàn cảnh viết đơn không có tính thuyết phục. Trường hợp này phải do phụ huynh viết thay.
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
- Gv cho hs viết đơn
Ghi bảng:
I/ Các lỗi thường mắc khi viết đơn
Bài tập1:
- Thiếu quốc hiệu.
- Thiếu mục nêu tên người viết.
- Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn và chữ kí của người viết đơn.
Bài tập 2:
- Lí do viết đơn tham gia học không chính đáng.
- Thiếu ngày tháng và nơi viết đơn.
- Sửa cụm từ" tên em là" bằng" em tên là"
Bài tập 3:
- Hoàn cảnh viết đơn không có tính thuyết phục.
- Trường hợp này phải do phụ huynh viết thay.
II/ Luyện tập:
- Hs viết đơn
- Gv nêu cách chỉnh sửa cho đúng quy cách viết đơn.
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn ha học bài và chuẩn bị bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 6 ki II moi.doc