I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS nắm được:
1. Kiến thức:
- Khái niệm phó từ:
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ).
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng:
Kỹ năng dạy học:
- Nhận diện phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3.Thái độ:
- Giáo dục thái độ học tập tích cực;
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp.
III/ CHUẨN BỊ:
1/ Đối với GV:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD, phiếu học tập.
2/ Đối với Học sinh:
Soạn bài, bảng phụ.
HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2011 - 2012 Tuần 20 Ngày soạn: 04/01/2012 Tiết 77 + 78 : Ngày giảng: 06, 07/01/2012 Bài 18: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. -Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. -Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: -Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả -Phân tích nhân vật trong đoạn trích. -Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. b) Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác. Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3.Thái độ: Rèn luyện tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự mãn. Biết rút ra những bài học trong cuộc sống. II/ PHƯƠNG PHÁP: PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp. KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: Soạn bài, chân dung Tô Hoài, bức tranh Dế Mèn phiêu lưu ký. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, tập kể tóm tắt. IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: Lớp Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Ghi chú Trong đó 6C DT Nữ DT 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 6E 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. (Tiết 77) Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu chung. PP vấn đáp. phân tích, bình giảng. KT động não. - Nêu những hiểu biết của em vè nhà văn Tô Hoài. - Tác phẩm có xuất xứ như thế nào? *GV: Hướng dẫn đọc. - Hãy kể tóm tắt truyện? - Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nhân vật chính là ai?(Ngôi thứ nhất. Dế Mèn). - Theo em, truyện có mấy sự việc chính? - 3 sự việc chính: - Bài văn được chia theo bố cục như thế nào? Hoạt động 2:HD HS Tìm hiểu chi tiết. PP vấn đáp. phân tích, thảo luận nhóm, bình giảng. KT động não. I. Đọc, Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Tô Hoài (Nguyễn Sen): 1920 - Quê: Hà Nội - Viết văn từ trước Cách mạng tháng Tám với nhiều thể loại. Có nhiều tác phẩm cho thiếu nhi. 2. Tác phẩm: -Bài học đường đời đầu tiên trích từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” - xuất bản lần đầu năm 1941 3. Đọc: giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang ở đoạn đầu miêu tả Dế Mèn. 4. Tóm tắt: 5. Giải nghĩa từ khó:(SGK,Tr 9) 6. Bố cục: 2 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi" Þ Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn. +Đoạn 2: Còn lại Þ Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT: * GV: Gọi HS đọc đoạn 1 - Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả như thế nào? ( về hình dáng bề ngoài, về hành động, cử chỉ, về tính cách?) - HS thảo luận nhanh- trình bày cá nhân. - Vậy em có nhận xét gì về ngoại hình của Dế Mèn? - Vậy em có nhận xét gì về hành động của Dế Mèn? - Qua ngoại hình, hành động em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn? (Tiết 78) 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn: * Ngoại hình: - Càng: mẫm bóng - Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch - Cánh: áo dài chấm đuôi - Đầu: to, nổi từng tảng - Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp - Râu: dài, uốn cong Þ Chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp. * Hành động: - Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi. - Quát mấy chị Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó - Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh Trọng vút râu... - Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ. Þ Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình. Þ Mèn là một chàng dế thanh niên cường tráng nhưng tính cách kiêu căng, hung hăng, hống hách, coi mình hơn tất cả. PP vấn đáp. phân tích, KT động não. - Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của Dế choắt? - Em hãy cho biết thái độ của Dế mèn đối với Dế Choắt? - Qua đó, Dế Mèn đã bộc lộ tính cách gì? - Em hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với chị Cốc: rủ Dế Choắt trêu chị Cốc, gây sự bằng câu hát: "Vặt lông ... tao ăn"? - Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế choắt? - Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn? - Em hãy cho biết nội dung và nghệ thuật của truyện. PP tổng hợp, vấn đáp. KT động não. - Hãy cho biết ý nghĩa của truyện? HS đọc ghi nhớ (SGK, Tr 11). Hoạt động 4 PP tổng hợp, thực hành, cặp đôi chia sẻ, KT động não. 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn: * Hình ảnh Dế Choắt: - Như gã nghiện thuốc phiện; - Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ; - Xưng: em. Muốn được giúp đỡ. - Hôi như cú mèo; - Có lớn mà không có khôn; - Xấu xí, gày gò ốm yếu, ăn xổi ở thì. -Hiền lành, từ tốn, rất cần sự giúp đỡ của mọi người xung quanh. * Dế Mèn đối với Dế Choắt: - Gọi Dế Choắt là chú mày. - Dế Choắt lười biếng, xấu xí, yếu ớt, đáng khinh. - Muốn ra oai với Dế Choắt. → Mèn bộc lộ tính cách khinh thường, trịnh thượng, ích kỉ, kiêu căng, lỗ mãng với bạn. * Dế Mèn khi trêu chị Cốc - Nghịch ranh trêu chị Cốc, thái độ xấc xược, hỗn láo, để Choắt bị chết oan. - Sợ hãi, khiếp, nằm im thin thít. - Bàng hoàng, ngớ ngẩn, hốt hoảng, lo sợ khi nghe tin Dế Choắt chết. - Ân hận nghĩ về bài học đường đời đầu tiên. Þ DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi. III. TỔNG KẾT: 1. Nội dung: - Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn- Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết oan của Dế Choát. - Dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên. 2. Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp miêu tả; - Xây Dựng hình tượng Dế Mèn gần gũi trẻ thơ. - Sử dụng các biện pháp tu từ có hiệu quả, lời văn giàu hình ảnh. 3. Ý nghĩa: Đoạn trích nêu lên bài học: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. 4. Ghi nhớ: (SGK, Tr 11) IV. LUYỆN TẬP: 1. Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế? Dế Mèn: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi. Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy. Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa... VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1/ Củng cố: Em hãy nêu những ý nghĩa và giá trị nghệ thuật của truyện? Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 8 câu miêu tả Dế Mèn. 2/ Dặn dò: Tóm tắt lại đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 6 câu nói lên cảm nhận về nhân vật Dế Choắt. Soạn bài Phó từ. VII/ RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 20 Ngày soạn: 07/01/2012 Tiết 79: Ngày dạy: 09/01/2012 Tiếng việt: PHÓ TỪ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Khái niệm phó từ: + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Nhận diện phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3.Thái độ: - Giáo dục thái độ học tập tích cực; - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD, phiếu học tập. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, bảng phụ. IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: Lớp Sĩ số Học sinh vắng Học sinh cá biệt Ghi chú Trong đó 6C DT Nữ DT 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 6E 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu khái niệm động từ, tính từ. Cho ví dụ. 3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: PP vấn đáp. phân tích, quy nạp. KT động não. I/ PHÓ TỪ LÀ GÌ? * GV: Treo bảng phụ đã viết các Ví dụ (SGK – Tr 12). * GV cho HS đọc Ví dụ. - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ Sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? - Nếu quy ước những từ in đậm là X và những từ bổ sung là Y em hãy vẽ mô hình cụ thể từng trường hợp? * GV: Những từ chuyên đi kèm theo động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ gọi là phó từ. - Phó từ là gì? * Bài tập nhanh: (Bảng phụ) xác định mô hình X + Y hoặc Y +X trong 2 ngữ cảnh sau: a. Ai ơi chua ngọt đã từng Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau (Ca dao) b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì. (Tô Hoài) 1/ Xét các ví dụ: - Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho các từ: đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhìn ... an Ph răng , Ha -men Ph răng 6. Cô Tô ( trích) Kí-tùy bút Không có cốt truyện Tôi, anh hùng Châu Hòa Mãn, Tác giả 7. Cây tre Việt Nam ( trích ) Bút kí-thuyết minh phim Không có cốt truyện Cây tre Ngôi thứ ba 8. Lòng yêu nước ( Trích bài báo Thử lửa ) Tuỳ bút- chính luận Không có cốt truyện Nhân dân các dân tộc trong các nước Liên bang Xô Viết. Ngôi thứ ba VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - Cho HS nhắc lại vai trò của văn miêu tả? - Những chú ý khi làm bài văn miêu tả? 2/ Dặn dò: Xem lại cách làm bài văn tự luận dưới dạng các câu hỏi nhỏ, bài viết cần tập trung vào nội dung dung chính mà câu hỏi đặt ra. Chuẩn bị 122, 123, 124: các bài “ÔN TẬP TRUYỆN KÝ, CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ”. VII. RÚT KINH NGHIỆM: .... ---------------------------------------------------------- CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm loại câu trần thuật đơn không có từ là - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn không có từ là trong nói và viết. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là 2. Kỹ năng: - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là - Đặt được các kiểu câu câu trần thuật đơn không có từ là. 3.Thái độ: Giáo dục HS góp phần làm giaù đẹp thêm tiếng Việt III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là” ? Cho ví dụ ? - Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ “ là”? * Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu1 Trong câu trần thuật đơn có từ là: VN thường do từ là kết hợp với DT(CDT) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với ĐT(CĐT), TT(CTT)...cũng có thể làm VN - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải VD: Mẹ em là giáo viên 8 Câu 2 => câu giới thiệu. => câu định nghĩa. => câu miêu tả. =>câu đánh gia. 2 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để miêu tả hành động, trạng thái , đặc điểm của sự vật nêu ở chủ ngữ hoặc để thông báo về sự xuất hiện tồn tại, tiêu biến của sự vật thì dùng kiểu câu trần thuật đơn không có từ “ là” . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kiểu câu đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I : Câu trần thuật đơn không có từ là Học sinh đọc ví dụ . Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ ở từng câu . Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành ? Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào trước vị ngữ: không, không phải, chưa, chưa phải . Học sinh đọc mục ghi nhớ . Hoạt động II: Câu miêu tả và câu tồn tại Giáo viên chép ví dụ lên bảng . Học sinh đọc ví dụ . Học sinh xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu . Hãy cho biết câu nào là câu miêu tả? Câu nào là câu tồn tại . Học sinh đọc đoạn văn rồi điền câu thích hợp vào chỗ trống . Điền câu b . Học sinh đọc mục ghi nhớ . Hoạt động III: Luyện tập Bài 1 GV chuẩn bị trên bảng phụ .HS thực hiện. Hai học sinh đổi bài nhau rồi sửa lỗi I.TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “ là” * Ví dụ : a. Phú ông / mừng lắm ( cụm tính từ ) b. Chúng tôi / tụ hội ở góc sân ( cụm động từ) - Phú ông / không mừng lắm . - Chúng tôi / không tụ hội ở góc sân . - Khi biểu thị ý phủ định vị nhữ kết hợp với các từ không , chưa. *Ghi nhớ : SGK . 2. Câu miêu tả và câu tồn tại . * Ví dụ : a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại -> câu miêu tả . CN VN b. Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con . -> câu tồn tại. VN CN * Ghi nhớ : SGK II. LUYỆN TẬP Bài 1 a. (1) Bóng tre / trùm lên âu yếm làng ,bản, xóm , thôn C V ( câu miêu tả ). (2) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng / mái C V đình , mái chùa cổ kính.( câu tồn tại ) (3) Dưới bóng tre xanh, ta / gìn giữu một nền văn hóa C V lâu đời ( câu miêu tả ). b. (1) Bên hiên hàng xóm tôi có / cái hang của Dế C V Choắt ( câu tồn tại ) (2 Dế Choắt / là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế C V giễu và trịnh thượng thế.( câu miêu tả ). c. (1) Dưới gốc tre, tua tủa / những mầm măng. ( câu C V tồn tại ). (2) Măng / trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng C V lồ xuyên qua đát lũy mà trỗi dậy.(câu miêu tả ) Bài 2 : Viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả cảnh trường em, trong đó có sử dụng ít nhất là một câu tồn tại. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học sinh nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. - Nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. - Nhận diện câu trần thuật đơn không có từ là và các kiểu cấu tạo của nó. - Học bài, làm bài tập vào vở. Soạn :Ôn tập văn miêu tả . VII.RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................... **************************************** TIẾT: 119 : TẬP LÀM VĂN Ngày soạn : 14/04/2012 Ngày dạy : 16 /04/2012 ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ I MỤC TIÊU: Giup HS nắm được: 1. Kiến thức - Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người. - Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả. 2. Kỹ năng: - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. - Lự chọn trình tự miêu tả hợp lí. - Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả. 3.Thái độ: Thêm yêu mến cảnh vật và con người xung quanh. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.... IV. TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: Lớp Sĩ số: 42 Học sinh vắng Học sinh cá biệt Ghi chú Trong đó 6C DT Nữ DT 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 0 0 6E 35 3 3 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... 1.......................................... 2.......................................... 3.......................................... 4.......................................... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài sọan của học sinh . 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học : Ôn tập văn miêu tả . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I : Thế nào là văn miêu tả - Thế nào là văn miêu tả ? - Hãy nhắc lại các đối tượng miêu tả đã học - Khi viết văn miêu tả cần chú ý điều gì ? - HS nhắc lại các bước làm bài văn miêu tả. - Học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả ? Hoạt động II: Luyện tập - chia nhóm .4 nhóm là 4 bài tập. - Gọi học sinh đọc rồi nhận xét . - Giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn ý . - Học sinh lập dàn ý - Giáo viên gọi hai học sinh đọc – Giáo viên nhận xét . - Học sinh đọc mục ghi nhớ . HS đọc kĩ hai đoạn trích "Bài học đường đời đàu tiên " và truyện ngắn "Buổi học cuối cùng " -HS chỉ ra trong mỗi bài đoạn văn miêu tả, một đoạn văn tự sự .Căn cứ vào đau mà em nhận ra điều đó ? Chỉ ra một vài liên tưởng, ví von, so sánh mà em cho là độc đáo và thú vị của hai tác giả trong hai bài văn trên ? * Căn cứ để phân biệt : -Hành động kể hay hành động tả ? -Tả, kể về ai ? -Chân dung hay việc là, hành động. -Phổ biến là động từ hay tính từ ? HS rút ra ghi nhớ. I.Hệ thống hóa kiến thức : 1.Thế nào là văn miêu tả 2. Đối tượng miêu tả a. Tả cảnh b. Tả người 3. Yêu cầu đối với người viết văn miêu tả - Vận dụng tốt kỹ năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh . - Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu và sắp xếp theo trình tự . 4. Các bước làm bài văn miêu tả : -Xác định đối tượng cần tả. -Quan sát , lựa chọn những chi tiết tiêu biểu. -Trình bày kết quả quan sát theo một trình tự hợp lí. 5.Dàn ý một bài văn miêu tả : -Mở bài : giới thiệu đối tượng cần tả. -Thân bài : tả chi tiết đối tượng. -Kết bài : nêu suy nghĩ của bản thân về đối tượng cần tả. II.Luyện tập : Bài 1 : Tả cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô. - Lựa chọn những chi tiết đặc sắc, hình ảnh dặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật. - Phép so sánh liên tưởng mới mẻ, độc đáo . - Ngôn ngữ phong phú, biết diễn đạt một cách sống động, sắc sảo. - Thể hiện rõ tình cảm và thái độ của tác giả với đối tượng được tả. Bài 2 : Lập dàn ý cho đè bài :Tả quang cảnh đầm sen vào mùa hoa nở . a.Mở bài : Giới thiệu đầm sen ( ở đâu ? mùa nào ? ) b.Thân bài : - Tả khái quát về đầm sen ( vị trí, diện tích, màu sắc ) - Tả cụ thể đầm sen : + Lá, hoa, hương thơm ; + Màu sắc , ánh sáng, bầu trời, nước, không khí . c.Kết bài : Cảm nghĩ về đầm sen . Bài 3: Tả một em bé bụ bẫm , ngây thơ đang tập noí, tập đi . Â. Mở bài : giới thiệu em bé là con nhà ai? Tên họ, tháng tuổi, quan hệ với em? b. Thân bài : Tả chi tiết : - Em bé tập đi ( chân, tay, mắt, dáng đi,...) - Em bé tập nói ( miệng, môi, lưỡi, mắt,...) c. Kết bài : -Hình ảnh chung về em bé. Thái độ của mọi người đối với em. Bài 4 : Ghi nhớ ( SGK). VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học sinh ghi nhớ. - Nhớ các bước làm một bài văn miêu tả. - Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả. - Lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả. - Học bài, làm bài tập vào vở. Chuẩn bị viết bài một tiết văn miêu tả sáng tạo. VII.RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ****************************************
Tài liệu đính kèm: