Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2010-2011 - Hà Tô Hưởng

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2010-2011 - Hà Tô Hưởng

I- Mục tiêu cần đạt

Qua tiết học giúp hs

1. Kiến thức :

 - Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên.

 - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.

2. Kỹ năng :

 - Biết cách kể truyện theo ngôi kể.

 - Rốn KN tự nhận thức, KN tư duy sáng tạo .

3. Thái độ :

 - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn

II- Chuẩn bị:

- GV: Giỏo ỏn, sgk - sgv - tài liệu tham khảo

- HS: sgk - vở ghi - vở soạn

III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: (5p)

 1. Kiểm tra bài cũ:

 Phân tích hình ảnh dế mèn qua đ1 của văn bản?

 2. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 161 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2010-2011 - Hà Tô Hưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HỌC Kè II -
--&--&--&--&--&--
Tuần 21 Ngày soạn: / / 2011.
Lớp 6A Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 21 - Vắng:...............
Lớp 6B Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 21- Vắng:................ 
Tiết 73- Văn bản:
Bài học đường đời đầu tiên
	(Tụ Hoài)
I- Mục tiêu cần đạt
 Qua tiết học giúp hs 
1. Kiến thức :	
 - Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên.
 - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
2. Kỹ năng :
 - Biết cách kể truyện theo ngôi kể .
 - Rốn KN tự nhận thức, KN tư duy sỏng tạo
3. Thái độ :
 - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn 
II- Chuẩn bị:
- GV: Giỏo ỏn, sgk - sgv - tài liệu tham khảo
- HS: sgk - vở ghi - vở soạn
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: (3p)
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về tác giả - tác phẩm (5p)
- Gọi 1 em đọc chú thích ả sgk/8
? Em hãy nêu 1 vài hiểu biết của em về tác giả?
? Em bíêt gì về tác phẩm dế mèn phưu lưu kí
- Gv chốt ý
- Đọc chú thích ảsgk/8
- Suy nghĩ - trả lời
- Suy nghĩ - trả lời
- Lắng nghe
I- Giới thiệu tác giả - tác phẩm
1. Tác giả:
- Tô Hoài: sinh năm 1920
- Sáng tác nhiều tác phẩm với nhiều thể loại rất phong phú
2. Tác phẩm:
- Dế Mèn phưu lưu kí là tác phẩm nổi tiếng viết cho thiếu nhi.
- Bài học đường đời đầu tiên được trích từ chương I của chuyện “Dế mèn phưu lưu ký”
Hoạt động 2: HDHS đọc - hiểu văn bản. (13p)
- Gv đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi hs đọc lần lượt hết văn bản.
- Y/c hs giải thích chú thích 1, 2, 4, 8, 13, 15, 17.
? Tìm từ ghép hán việt có yếu tố dũng
- Gọi 1 - 2 em kể tóm tắt lại truyện.
- Gv nhận xét
? Câu truyện được kể theo lời của nhân vật chính nào?
? Cách lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì?
- Gv chốt ý
- Theo em văn bản có thể chia làm mấy đoạn?
? Nội dung của từng đoạn
- Lắng nghe, theo dõi sgk
- Đọc tiếp văn bản
- Giải thích chú thích
- Suy nghĩ - trả lời
- Thực hiện
- Lắng nghe
- Dế mèn
- Tạo sự thân mật gần gũi giữa người kể, người đọc đễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ...
- Lắng nghe
- Suy nghĩ - trả lời
II- Đọc - hiểu văn bản.
 1. Đọc. 
 2. Chỳ thớch.
 3. Bố cục: 2 đoạn
đ1: từ đầu đ thiên hạ rồi 
đ2: còn lại 
Hoạt động 3: HDHS thảo luận câu hỏi sgk (19p)
- Gọi hs đọc lại đoạn 1 của truyện
- Cho hs thảo luận nhóm câu hỏi 2 sgk/10
- Gv chốt ý đ đưa đáp án
- Hãy chỉ ra những tính từ trong đoạn văn
? Việc miêu tả ngoại hình còn bộc lộ điều gì ở nhân vật?
? Qua những chi tiết miêu tả ngoại hình em có nhận xét gì về nhân vật dế mèn
? Dế mèn lấy làm hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình 
? Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không?
? Dế Mèn tự nhận mình là “tợn lắm” “xốc nổi” “ngông cuồng” em hiểu những lời đó của Dế Mèn ntn?
? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn
- Gv chốt ý
- Đọc đ1 của truyện
- Nhận nhiệm vụ, thảo luận, trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Các nhóm nhận xét, bổ xung
- Lắng nghe - ghi vở
- Suy nghĩ - trả lời
- Tính nết - thái độ
- Suy nghĩ - trả lời
- Có vì đó là t/c chính đáng.
- Không vì nó tạo thành thói tự kiêu, có hại cho Dế Mèn sau này
- Dế Mèn tự thấy mình là liều lĩnh, thiếu chín chắn cho mình là nhất, không coi ai ra gì.
- Kiêu căng, tự phụ
- Lắng nghe
III. Tỡm hiểu chi tiết.
 1. Hình ảnh Dế Mèn.
 đôi càng mẫm bóng
 vuốt nhọn hoắt
ngoại hình đầu nổi từng tảng
 răng đen nhánh
 dâu dài uốn cong
 co cẳng đạp phanh phách
 đi bách bộ...rung rinh
hđ 1 màu nâu bóng mỡ
 trịnh trọng, khoan thai
 đưa 2 chân vuốt râu
ị vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung chứa chất sức sống mạnh mẽ của Dế Mèn
 3. Củng cố: (3p) Hệ thống kiến thức cơ bản 
 ? hình ảnh dế mèn được miêu tả như thế nào ?
 4. Dặn dò: (2p)
 - Tỡm đọc chuyện Dế Mốn phiờu lưu kớ.
 - VN học bài chuẩn bị tiết 2 
 ________________________________________
--&--&--&--&--&--
Tuần 20 Ngày soạn: / / 2011.
Lớp 6A Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 21 - Vắng:...............
Lớp 6B Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 21- Vắng:................ 
Tiết 74 Văn bản:
Bài học đường đời đầu tiên (Tiết 2)
 (Tụ Hoài)
I- Mục tiêu cần đạt
Qua tiết học giúp hs 
1. Kiến thức :	
 - Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên.
 - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
2. Kỹ năng :
 - Biết cách kể truyện theo ngôi kể.
 - Rốn KN tự nhận thức, KN tư duy sỏng tạo.
3. Thái độ :
 - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn 
II- Chuẩn bị:
- GV: Giỏo ỏn, sgk - sgv - tài liệu tham khảo
- HS: sgk - vở ghi - vở soạn
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: (5p)
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Phân tích hình ảnh dế mèn qua đ1 của văn bản?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động (7p)
Y/c hs kể túm tắt truyện
Kể túm tắt
Hoạt động 2: HDHS thảo luận câu hỏi sgk (tiếp) (18p)
- Gọi hs đọc đ2 của văn bản.
? Dế mèn gây ra chuyện gì để phải ân hận suốt đời?
? Tìm chi tiết miêu tả dế choắt?
? Dế mèn xưng hô với dế choắt có gì đặc biệt?
? Vì sao dế mèn muốn gây sự với cốc to lớn hơn mình?
Đó có phải là một hành động dũng cảm không?
? Kẻ chịu hậu quả là ai? Dế mèn có chịu hậu quả nào không?
? Khi dế choắt chết thái độ của dế mèn ntn?
? Thái độ đó cho biết thêm điều gì về dế mèn?
? Theo em sự ăn năn của dế mèn có cần thíêt không?
? Em thử hình dung tâm trạng của dế mèn ở phần cuối truyện
? Sau tất cả các sự việc gây ra và nhất là sau cái chết của dế choắt, dế mèn tự rút ra bài học gì?
- Gv chốt ý
- Kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải ân hận suốt đời.
- Nên sống đoàn kết với mọi người...
? Em học tập được điều gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài?
- Gv chốt ý.
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Đọc đoạn 2
- Suy nghĩ - trả lời
 như gã nghiện thuốc phiện
 cánh ngắn ngủn, râu 1 màu
 hôi như cú mèo...
- Suy nghĩ trả lời
- Muốn ra oai
- Không mà là ngông cuồng
- Dế choắt
- DM: mất bạn lắng giềng
 bị DC dạy cho bài học
 suốt đời ân hận
- Suy nghĩ - trả lời
- Có tính cách đồng loại, biết ăn năn, hối hận.
- Có thể tha thứ vì tính cách của dế mèn chân thành.
- Suy nghĩ - trả lời
- Suy nghĩ - trả lời
- Suy nghĩ - trả lời
- Nghe 
- Đọc ghi nhớ sgk/11
 I.
II.
III.
 1. Hình ảnh dế mèn.
 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
- Khinh thường Dế Choắt, gây sự với cốc, dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
- Dế Mèn gọi Dế Choắt là chú mày mặc dù trạc tuổi nhau.
- Gây sự với cốc ị muốn ra oai với Dế choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
- Khi Dế Choắt chết: Dế Mèn hối hận và xót thương, quì xuống nâng Dế choắt lên mà than, đắp mộ to cho Dế Choắt...
- Cay đắng vì lỗi lầm của mình xót thương Dế Choắt, mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình.
- Bài học: về thói kiêu căng
 về tình thân ái
*) Nghệ thuật
- Cách miêu tả loài vật sinh động.
Hoạt động 3: HDHS luyện tập (10p)
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai
- Thực hiện
III- Luyện tập
Đọc phân vai
 3. Củng cố: (3p)? Bản thân em đã học được điều gì sau khi học xong văn bản
 4. Dặn dũ: (2p)- VN học bài
 - Viết 1 đoạn văn diễn tả lại tâm trạng của Dế Mèn sau khi chôn cất Dế Choắt
 _______________________________________
--&--&--&--&--&--
Tuần 20 Ngày soạn: / / 2011.
Lớp 6A Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 21 - Vắng:...............
Lớp 6B Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 21- Vắng:................ 
Tiết 75- Tiếng Việt:
PHể TỪ
I- Mục tiêu cần đạt:
 Qua tiết học giúp hs 
 1. Kiến thức:
	- Nắm được khái niệm phó từ.
	- Hiểu và nhớ các loại ý nghĩa chính của phó từ
 2. Kỹ năng:
	- Biết đặt câu có phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
 - Rốn KN tự nhận thức, KN giao tiếp, KN tư duy sỏng tạo.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II- Chuẩn bị:
- GV: Giỏo ỏn, sgk - sgv - tài liệu tham khảo - bảng phụ
- HS: sgk - vở ghi - phiếu học tập
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động: (3p)
 1. Kiểm tra bài cũ
kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần dạt
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu khái niệm phó từ (10p)
- Gọi hs đọc BT1/12
- Y/c hs tự ghi ra vở những từ được in đậm - bổ xung
- Gv chốt ý 
? Theo các em những từ được in đậm bổ xung thuộc loại từ nào?
? Có danh từ nào được bổ xung ý nghĩa không?
? Phó từ là gì?
- Gọi hs đọc nội dung BT2
? Từ in đậm đứng vị trí nào trong cụm từ
- Gv chốt ý.
- Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Đọc nội dung BT2/12
- Thực hiện
- Báo cáo kết quả
- Động từ, tính từ
- Không
- Suy nghĩ - trả lời
- Đọc nội dung BT2
trước
sau 
- Lắng nghe
- Đọc ghi nhớ
I- Phó từ là gì?
Vớ dụ 1:
*) Nhận xột:
Những từ được bổ xung ý nghĩa.
a. Đi , ra , thấy , lỗi lạc
 ĐT ĐT ĐT TT
b.
 Soi(gương), ưa nhìn, to, bướng
 ĐT TT TT TT
Vớ dụ 2:
*) Nhận xột:
- Các từ in đậm đứng trước hoặc sau động từ, tính từ.
* Ghi nhớ1: sgk/12 
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu các loại phó từ (10p)
- Gv treo bảng phụ BT1/13
- Tìm các phó từ bổ xung ý nghĩa cho động từ in đậm.
- Cho hs thảo luận nhóm, điền phó từ tìm được vào bảng.
- Gv chốt ý - đưa đáp án.
? Em hãy kể thêm 1 số từ thuộc các loại trên.
? Em hãy đặt câu với các phó từ tìm được (2, 3 em lên bảng)
- Chốt ý đ gọi hs đọc ghi nhớ sgk/14
- Quan sát BT trên bảng phụ
- Suy nghĩ - trả lời
- Các nhóm nhận nhiệm vụ - thực hiện - trình bày
- Các nhóm khác góp ý, bổ xung
- Lắng nghe
- Quan sát - đối chiếu
- Suy nghĩ - trả lời
- Thực hiện
- Đọc ghi nhớ
II- Các loại phó từ.
Vớ dụ 1:
*) Nhận xột;
Các phó từ
a. Làm
b. Đừng, vào
c. Không, đã, đang
 2. Vớ dụ 2:
 *) Nhận xột:
ý nghĩa
đứng trước
đứng sau
- Chỉ quan hệ tg
- Mức độ
- Sự tiếp diễn.
- Sự phủ định
- Sự cầu khiến
- Kq và hường
- Khả năng
đã, đang, thật, rất, cũng, vẫn, ko, chưa, đừng
Lắm
Vào, ra được
* Ghi nhớ2: sgk/14
Hoạt động 3: HDHS luyện tập (17p)
- Y/c hs đọc thầm BT1/14
- Y/c hs ghi ra vở những phó từ.
- Y/c hs viết đoạn văn ngắn thuật việc dế mèn trêu chị cốc ị cái chết dế choắt chỉ ra phó từ trong đoạn văn.
- Nhận xét chung
- Thực hiện
- Lại (sự tiếp diễn tương tự)
- Ra (chỉ kết quả, hướng)
- Cũng ?(chỉ tiếp diễn)
- Sắp (chỉ quan hệ thời gian)
- Đã (chỉ quan hệ thời gian)
- Thực hiện
- Trình bày trước lớp
- Các bạn nghe - góp ý
- Lắng nghe
III- Luyện tập
Bài tập 1/14
a, Đã 
- Không còn 
- Đã 
- Đều 
- Đương, lại sắp 
b, Đã: chỉ quan hệ thời gian
Được: chỉ quan hệ kết quả
Bài tập 2/14
Viết  ... áp tả cảnh
- Phương pháp tả người
* Biết cách làm đơn theo mẫu và không theo mẫu.
HĐ5: Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung ôn tập
- Chuẩn bị cho tiết chương trình địa phương
- Nhắc lại
- Nghe – Thực hiện
Ngày dạy 6C:Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
 6D:Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
Tiết 138+139
Kiểm tra tổng hợp cuối năm 
(Theo đề của Phòng giáo dục )
I / Mục tiêu cần đạt
 1. Kiến thức: 
 - Đánh giá kĩ năng, vận dụng và tích hợp các kiến thức kĩ năng của môn học ngữ văn 6 vào làm tốt bài thi học kì II với 2 phần trắc nghiệm và tự luận.
 2. Kĩ năng: 
 - Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết và kĩ năng viết bài thi chung.
 3. Thái độ: 
 - Có ý thức ôn tập làm bài thi
II / Chuẩn bị
- Gv: Bài thi
- Hs: Ôn tập, Bút, giấy nháp
III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học :
ổn định tổ chức
Phát đề
Đề bài
I/ Phần trắc nghiệm (2 điểm)
 Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây.
Câu 1: (0.5 điểm) Bài thơ đêm nay Bác không ngủ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Trước Cách mạng tháng 8
Trong thời kì chống Pháp
Trong thời kì chống Mĩ
Khi đất nước hoà bình
Câu 2: (0,5 điểm) Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của tác giả nào?
 A. Tố Hữu B. Viễn Phương. c. Minh Huệ. D. Tế Hanh
Câu 3: (0,5điểm) Hình ảnh “Mặt trời” trong câu thơ nào dưới đây được dùng theo lối ẩn dụ?
Mặt trời mọc ở đằng đông.
Thấy anh như thấy mặt trời
Chói trang khó ngó, trao lời khó trao.
Từ ây trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim.
 D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.
câu 4: (0,5 điểm) Thành phần chính của câu là nhữnh thành phần không bắt buộc phảI có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt đuựơc ý trọn vẹn. Đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai
II/ Tự luận:(8 điểm)
Câu 1:(2 điểm) Hãy viết thêm chử ngữ phu hợp vào chỗ trống dưới đây để tạo thành những câu hoàn chỉnh.
Ngày mai,..sẽ đi du lịch
.......................................................................được cô giáo khen 
Câu 2:(6 điểm)
 Hãy tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình.
Ngày dạy 6C:Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
 6D:Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
Tiết 140
Chương trình địa phương
I / Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: 
- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sống.
2. Kĩ năng: 
- Liên hệ với văn bản đã học để làm phong phú hình thức của mình về các chủ đề đã học.
3. Thái độ: 
- Có ý thức tham gia các hoạt động tích cực.
II / Chuẩn bị
- Gv: câu hỏi cho học sinh thảo luận (môi trường, di tích) 
- Hs: một số vấn đề cần thảo luận (môi trường, bảo vệ di tích) 
III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- Nghe và ghi chép
Hoạt động 2: Nêu mục đích yêu cầu nội dung ý nghĩa
I – Mục đích yêu cầu, nội dung và ý nghĩa của bài chương trình địa phương.
- Liên hệ kiến thức đã học với những hiểu biết về quê hương (yêu cảnh vật, con người)
- Gắn kết các kiến thức đã học với vấn đề đang đặt ra (bảo vệ môi trường) nơi đang sống.
- Sống hoà nhập với môI trường, có ý thức bảo vệ giữ gìn văn hoá địa phương.
- Nêu mục đích yêu cầu nội dung và ý nghĩa
- Nghe và ghi
Hoạt động 3: HDHS trao đổi bài chuẩn bị ở nhà
 Một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở Hà Giang.
1. Khu di tích lịch sử Căng Bắc Mê
 * Địa điểm: Huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang.
2. Quần thể kiến trúc nhà Vương
 * Địa điểm: Huyện Đồng Văn – Tỉnh: Hà Giang
3. Cột cờ lũng cú. (Đồng văn – Hà giang)
 4. - Núi đôi – Quản bạ
 5. Hồ Loong – Phú Linh
 6. Chợ phố cổ Đồng Văn
- Y/c học sinh thảo luận.
+ Liên hệ các bài đã học về môI trường. (bức thư, lao xao.)
+ Hãy kể tên một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của địa phương mà em biết?
+, Nêu những hiểu biết của em về các di tích và danh lam thắng cảnh đó?
- Gv nghe học sinh trình bày
- Nhận xét – Bổ sung chi tiết cho học sinh hiểu rõ hơn
ị có thể minh hoạ bắng tranh ảnh
- Viết 
- Tranh
- Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày hiểu biết của em về một danh lam thăng cảnh mà em thích nhất và đưa ra ý kiến của em về việc bảo vệ các danh lam thắng cảnh đó
- Gọi học sinh đọc
- Gv nhận xét
- Kết luận
- Nghe – thực hiện
- Kể di tích lịch sử địa phương.
 Thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét – Bổ sung
Minh hoạ
Viết đoạn văn theo yêu cầu
Trình bày, nhận xét
Lắng nghe
Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá kết quả
- Gv: nhận xét hoạt động của học sinh.
- Giải đáp thắc mắc
- Nghe 
- Nêu thắc mắc
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
- Hệ thống kiên thức cơ bản
- Y/c học sinh tìm hiểu thêm một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.
- Nhắc lại
- Nghe – tìm hiểu
Hết chương trình 37 tuần
Ngày dạy: 6C:.Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
 ..Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
 6D:.Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
 ...Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
Hướng dẫn ôn tập trong hè
I / Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: 
 Giúp học sinh nắm vững, nắm chắc các kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6 về văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn, làm nền tảng cho việc tiếp thu các đơn vị kiến thức phức tạp hơn ở các lớp trên.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng ôn tập tổng hợp kiến thức
3. Thái độ: 
- Có ý thức ôn tập trong thời gian nghỉ hè, tạo thói quên tốt trong học tập
4. Tích hợp:
- Giáo dục bảo vệ môi trường tại địa phương trong thời gian nghỉ hè.
II / Chuẩn bị
- Gv: Giáo án
- Hs: Sgk, Vở ghi
III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học :
Tổ chức 
Kiểm tra: Không
Hướng dẫn ôn tập
Một số nội dung kiến thức cần ôn tập trong hè môn: Ngữ văn lớp 6
Phần I: văn bản
1.Truyện và kớ:
- GV hướng dẫn HS ụn nội dung của cỏc văn bản sau.
Tờn văn bản
Tỏc giả
Thể loại
Nội dung
Bài học đường đời đầu tiờn ( Dế Mốn phiờu lưu kớ ) 
Tụ Hoài
Truyện
Dế Mốn cú vẻ đẹp cường trỏng nhưng tớnh tỡnh xốc nổi, kiờu căng, trờu chị Cốc gõy ra cỏi chết cho Dế Choắt và Dế Mốn đó rỳt ra bài học đường đời đầu tiờn . 
Sụng nước cà Mau ( Đất rừng Phương nam
Đoàn Giỏi
Truyện dài
Cảnh sụng nước Cà mau cú vẻ đẹp rộng lớn, hựng vị, đầy sức sống và cuộc sống tấp nập, bự phỳ ở vựng đất Cà Mau 
Bức tranh của em gỏi tụi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
Tài năng hội hoạ, tõm hồn trong sỏng và lũng nhõn hậu ở người em gỏi đó giỳp cho người anh vượt lờn lũng tự ỏivà sự mặc cảm . 
Vượt thỏc ( Quờ nội)
Vừ Quảng
Truyện dài
Tả cảnh vượt thỏc của con người trờn sụng Thu Bồn làm nổi bật vẻ hựng dũng và sức mạnh của người lao động . 
Buổi học cuối cựng 
An-phụng-xơ-Đụ-đờ
Truyện ngắn
Truyện thể hiện lũng yờu nước trong một biểu hiện cụ thể là tỡnh yờu tiếng núi của dõn tộc
Cụ Tụ ( trớch) 
Nguyễn Tuõn
Ký
Vẻ đẹp tươi sỏng, phong phỳ của cảnh sắc thiờn nhiờn vựng đảo Cụ Tụ và nột sinh hoạt của người dõn trờn đảo . 
Cõy tre Việt nam 
( trớch )
Thộp Mới
Ký
Ca ngợi những phẩm chất quý bỏu của cõy tre. Cõy tre trở thành biểu tượng của đất nước và dõn tộc Việt Nam.
Lũng yờu nước
( Thử lửa )
I-li-a-ấ-ren-bua
Tuỳ bỳt chớnh luận
Ca ngợi tinh thần yờu nước tha thiết, sõu sắc của tỏc giả và những người dõn xụ viết trong cuộc chiến tranh vệ quốc.
Lao xao
( tuổi thơ im lặng )
Duy Khỏn
Hồi kớ tự truyện
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới cỏc loài chim ở đồng quờ và tỡnh cảm yờu mến cảnh sắc quờ hương của tỏc giả 
 2. Phần thơ:
* Nắm được tên tác giả - Tác phẩm, hoàn cảnh ra đời bài thơ.
*Học thuộc cỏc bài thơ
* Nắm được nội dung, nghệ thuật các bài thơ đã học.
-Đờm nay Bỏc khụng ngủ 
-Lượm
-Mưa
 3. Văn bản nhật dụng
* Nắm được nôi dung ý nghĩa của 3 văn bản nhật dụng học trong chương trình
- Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Động phong nha.
 PHẦN II: TẬP LÀM VĂN :ôN LUYỆN VĂN MIấU TẢ
*Văn miờu tả là gỡ ?
- Văn miờu tả là loại văn nhằm giỳp người đọc, người nghe hỡnh dung những đặc điểm, tớnh chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh...
-Muốn tả hay cần phải: quan sỏt, nhận xột, t ưởng t ượng, vớ von, so sỏnh
1.Phương phỏp tả người :
a.Muốn tả người cần 
-Xỏc định đối tượng cầm tả.( tả chõn dung hay tả người trong tư thế cần tả , làm việc )
-Quan sỏt, lựa chọn cỏc chi tiết miờu tả.
-Trỡnh bày kết quả quan sỏt theo một thứ tự.
b.Bố cục : 3 phần
* Mở bài : Giới thiệu người được tả.
* Thõn bài: -Miờu tả chi tiết (ngoại hỡnh, cử chỉ, hành động, lời núi... )
*Kết bài :Thường nhận xột hoặc nờu cảm nghĩ của người viết về người được tả.
2. Phương phỏp tả cảnh
- quan sỏt và lựa chọn được những hỡnh ảnh tiờu biẻu cho cảnh sắc đú.
 -Trỡnh bày những điều quan sỏt được theo một thứ tự nhất định 
*Bố cục: 3 phần
 - Mở bài: giới thiệu cảnh được miờu tả.
 - Thõn bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định.
 - Kết bài: thường phỏt biểu cảm tưởng về cảnh sắc đú.
Tập viết một số đề văn
Đ Ề 1: Đoạn văn miờu tả mựa hè đến
ĐỀ 2: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em.
ĐỀ 3: Tả cảnh dũng sụng
ĐỀ 4: Kể về những việc làm tốt đã làm được trong thời gian nghỉ hè.
Đề 5: Viết bài văn nói về thực trạng môi trường nơi em sinh sống nêu được những việc mình đã làm nhằm bảo vệ môi trường.
PHẦN III:TIấ́NG VIậ́T
1. Lý thuyờ́t:
a. Thờ́ nào là so sánh? Có mṍy kiờ̉u so sánh? Cho ví dụ
b. Thờ́ nào là nhõn hoá? Có mṍy kiờ̉u nhõn hoá?
c. Thờ́ nào là õ̉n dụ? Có mṍy kiờ̉u õ̉n dụ?
d. Thờ́ nào là hoán dụ? Có mṍy kiờ̉u hoán dụ?
e. Thờ́ nào là cõu trõ̀n thuọ̃t đơn? Có mṍy kiờ̉u cõu trõ̀n thuọ̃t đơn có từ là?
2. Bài tọ̃p:
a. Viờ́t 1 đoạn văn có sử dụng phép so sánh
b. Chỉ ra phép nhõn hoá trong đoạn trích sau:
Tụi đã quát mṍy chị Cào Cào ngụ ngoài đõ̀u bờ, khiờ́n mụ̃i lõ̀n thṍy tụi đi qua, các chị phải núp khuụn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lờn nhìn trụ̣mtụi càng tưởng tụi là tay ghờ gớm, có thờ̉ sắp đứng đõ̀u thiờn hạ rụ̀i.
c. Chỉ ra õ̉n dụ trong những ví dụ sau:
- Người cha mái tóc bạc
 Đụ́t lửa cho anh nằm
- Ngày ngày mặt trời đi qua trờn lăng
Thṍy mụ̣t mặt trời trong lăng rṍt đỏ
- Thuyờ̀n vờ̀ có nhớ bờ́n chăng
Bờ́n thì mụ̣t dạ khăng khăng đợi thuyờ̀n
d. Chỉ ra các hoán dụ trong những ví dụ sau
- Áo chàm đưa buụ̉i phõn li
Cõ̀m tay nhau biờ́t nói gì hụm nay
- Áo nõu liờ̀n với áo xanh
Nụng thụn cùng với thị thành đứng lờn
- Vì lợi ích mười năm trụ̀ng cõy
 Vì lợi ích trăm năm trụ̀ng người
- Bàn tay ta làm nờn tṍt cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
Củng cố kiến thức đã học
Dặn dò: Ôn tập kiến thức trong hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an NV6 HKII 3 cot chuan KTKN.doc