I.Mục tiêu:Giúp HS
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về các phép tu từ như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ,các thành phần chính của câu, câu trần thuật đơn, câu trần thuật đơn có từ là.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các phép tu từ ,phân tích các thành phần câu .
3.Thái độ: Giáo dục HS góp phần làm giaù đẹp thêm tiếng Việt .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn đề và đáp án.
2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức để kiểm tra .
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3. Bài mới:
- Giáo viên phát đề cho học sinh .
-Quán triệt HS làm bài nghiêm túc.
-Hết giờ GV thu bài.
4.Củng cố: Về nhà lấy thêm ví dụ về các dạng đề để phân tích .
5.Dặn dò: Học bài, làm bài tập vào vở.Trả bài viết số 6
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 18/3/2011 Ngày dạy : 22 /3/2011 Tuần 30 Tiết 113 +104 : Văn bản: LAO XAO ( Duy Khán) I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong văn bản. -Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong văn bản. -Cảm nhận được tâm hồn nhậy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. 2.Kĩ năng:-Đọc- hiểu bài hồi kí- tự truyện có yếu tố miêu tả. -Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính yêu quê hương, đất nước. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: : Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản "Lòng yêu nước "? 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Chúng ta từng nghe: “Trên rừng có ba mươi sáu thứ chim . Có chim cheo bẻo, có chim ác là”. Để tìm hiểu thế giới các loài chim hôm nay chúng ta học đoạn trích" Lao xao" của nhà văn Duy Khán ? Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Giới thiệu chung HS đọc phần chú thích dấu à . Tóm tắt một vài nét về tác giả , tác phẩm ? Nêu nội dung khái quát của văn bản ? Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản GV hướng dẫn cách đọc :đọc giọng tự nhiên, gần với lời nói thường. GV giải thích một số từ khó. HS thảo luận nhóm : Tác giả tập trung miêu tả cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê qua những chi tiết nào? Cây cối? hoa? ong? bướm? âm thanh? màu sắc? Nhận xét chung về phương thức biểu đạt ở đoạn văn này? Các phép tu từ? Qua nghệ thuật ấy em có nhận xét gì về cảnh ở đây? Ta có thể chia ra làm mấy nhóm chim? Cơ sở nào để chia như vậy? Nhóm chim hiền lành gồm những loại nào ? Đặc điểm của các loại chim? Câu hát đồng dao có ý nghĩa gì? Có những loài chìm ác nào ? Tác giả dùng nghệ thuật gì để tái hiện hình ảnh của loài chim ác ? Qua đoạn văn, em có nhận xét gì về vốn hiểu biết của tác giả? Tìm những thành ngữ? Câu hát đồng dao, chuyện cổ tích trong bài ? Tác dụng của cách sử dụng chất liệu văn hoá dân gian? Hoạt động III.Tổng kết. Nêu một số đặc sắc nghệ thuật của bài. Nêu ý nghĩa văn bản ? I.Giới thiệu chung: 1.Tác giả : Duy Khán (1934-1993) quê ở Bắc Ninh, là nhà văn trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 2.Tác phẩm: "Lao xao" được thích từ tác phẩm "Tuổi thơ im lặng " của Duy Khán. - Nội dung khái quát : Bài văn tả, kể về các loại chim ở làng quê Việt Nam II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Đọc – giải thích từ khó. 2.Tìm hiểu chi tiết văn bản: a) Cảnh chớm hé ở làng quê : - Cây cối: um tùm - Cả làng thơm: Hoa lan trắng xoá - Hoa giẻ mảnh dẻ - Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín. - Ong: ong vàng, ong mật đánh lộn nhau để hút mật - Bướm: hiền lành, bị đuổi rủ nhau lặng lẽ bay đi xa chỗ lao xao -Miêu tả, kể, quan sát tinh tế, nhân hoá, so sánh : =>Cảnh chớm hè ở miền quê với những hình ảnh đặc sắc, phong phú về các loài cây, hoa , và loài vật. b) Thế giới các loài chim : à Nhóm chim hiền lành: Bồ các: kêu các các .. Sáo sậu: sáo đen hát được mùa. Tu hú: kêu mùa quả chín. Chim ngói: Sát qua vội vã kéo nhau về hướng mặt trời . Nhạn: vùng vẫy tít mây xanh. à Những loài chim dữ, ác: Diều hâu: Mũi khoắm,đánh hơi tinh thấy gà con lao xuống như mũi tên. Chèo bẻo: kẻ cắp, mờ đất cất tiếng gọi người. Qua: lía lía, láu láu như quạ dòm chuồng lợn. -Miêu tả, so sánh. => Thế giới các loài chim ở làng quê phong phú, đẹp đẽ, có cả chim hiền lẫn chim ác. c) Chất liệu văn hoá dân gian -Thành ngữ:dây mơ rễ má, dữ như hổ mang , kẻ cắp gặp bà già, lía lía, láu láu như quạ dòm chuồng lợn. -Câu hát đồng dao: Bồ các là bác chim ri, chim ri là gì sáo sậu, sáo sậu là cậu sáo đen, sáo đen là em tu hú, tu hú là chú bồ các. -Chuyện cổ tích: Chim bìm bịp, chèo bẻo, kể cuộc chiến giữa chèo bẻo và chim cắt Đậm đà chất dân gian , thể hiện bản sắc dân tộc Việt Nam tạo nên bức tranh sinh động về làng quê Việt Nam IIITổng kết : 1. Nghệ thuật : -Nghệ thuật miêu tả tự nhiên, sinh động và hấp dẫn. -Sử dụng nhiều yếu tố dân dan như đồng dao, thành ngữ. -Lời văn giàu hình ảnh. -Việc sử dụng các phép tu từ giúp hình dung cụ thể hơn về đối tượng được miêu tả. 2. Ý nghĩa văn bản : Bài văn đã cung cấp những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm của một số loài chim ở làng quê nước ta, đồng thời cho thấy mối quan tâm của con người với loài vật quanh ta, bồi đắp thêm tình yêu làng quê, đất nước. 4.Củng cố: Bài văn đã cho em những hiểu biết gì mới và những tình cảm như thế nào về thiên nhiên, làng quê qua hình ảnh các loài chim? 5.Hướng dẫn tự học : -Đọc kĩ văn bản, nhớ các chi tiết, hình ảnh miêu tả tiêu biểu về các loài chim. -Nhớ các câu đồng dao, thành ngữ trong văn bản. -Tìm hiểu thêm các văn bản khác viết về làng quê Việt Nam. -Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt . IV.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ***************************************** Ngày soạn : 21/3/2011 Ngày dạy : 24 /3/2011 Tiết 115 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về các phép tu từ như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ,các thành phần chính của câu, câu trần thuật đơn, câu trần thuật đơn có từ là. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các phép tu từ ,phân tích các thành phần câu . 3.Thái độ: Giáo dục HS góp phần làm giaù đẹp thêm tiếng Việt . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn đề và đáp án. 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức để kiểm tra . III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Bài mới: - Giáo viên phát đề cho học sinh . -Quán triệt HS làm bài nghiêm túc. -Hết giờ GV thu bài. 4.Củng cố: Về nhà lấy thêm ví dụ về các dạng đề để phân tích . 5.Dặn dò: Học bài, làm bài tập vào vở.Trả bài viết số 6 IV.Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... ************************************************ Trường THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ PHẦN TIẾNG VIỆT Họ và tên : ........................ Môn : Ngữ văn Lớp :.............. Thời gian :45 phút.( Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời phê của giáo viên I.Trắc nghiệm ( 4điểm ) : Đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất : Câu 1 : Ẩn dụ là gì ? Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét khác nhau . Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng . Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét gần gũi. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương phản . Câu 2 : Phép nhân hoá có tác dụng như thế nào ? Gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt . Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người. Biểu thị được những tình cảm, suy nghĩ của con người . Cả b và c đều đúng . Câu 3 : Câu thơ : “ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”. dùng phép tu từ gì ? a. So sánh c. Ẩn dụ . b. Hoán dụ . d. Nhân hoá . Câu 4 : Chủ ngữ là gì ? a. Nêu hành động của sự vật, hiện tượng. c. Nêu trạng thái của sự vật, hiện tượng. b. Nêu tên sự vật, hiện tượng . d. Nêu đặc điểm của sự vật, hiện tượng Câu 5: "Bóng Bác cao lồng lộng . Ấm hơn ngọn lửa hồng " thuộc kiểu so sánh nào ? a.So sánh ngang bằng. b. So sánh không ngang bằng. Câu 6 : Câu “ Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều ” thuộc kiểu câu gì? a. câu trần thuật đơn có từ “ là” . c. Câu nghi vấn. b. Câu trần thuật đơn . d. Câu cảm thán. Câu 7 : Nếu viết : “ Trông lên hai bờ, dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận” thì câu văn mắc phải lỗi gì ? a. Thiếu chủ ngữ . c. Thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ . b. Thiếu vị ngữ . d. Thiếu trạng ngữ. Câu 8 : "Bàn tay ta làm nên tất cả .Có sức ngườu sỏi đá cũng thành cơm" thuộc kiểu hoán dụ gì ? a.Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng . b.Lấy đặc điểm tính chất của sự vật để chỉ sự vật. c.Lấy bộ phận để chỉ toàn thể. d . Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứađựng. II. Tự luận : ( 6 điểm ) Học sinh làm bài vào tờ giấy riêng Câu 1 (1 điểm ) :Thế nào là câu trần thuật đơn ? Câu 2 (1 điểm ) : Đặt câu theo cấu trúc : Ai / làm gì ? Câu 3 ( 4điểm ) : Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau : - Tre giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. - Nước dâng trắng mênh mông. - Chẳng bao lâu, tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. - Tôi là học sinh.lớp 6. ******************************************************** MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Môn Ngữ văn. Thời gian :45 phút. Mức độ Lĩnh vực nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Ẩn dụ Câu1 1 Nhân hóa Câu2 1 Phép tu từ Câu 3 1 Chủ ngữ Câu4 1 So sánh Câu 5 1 Kiểu câu Câu 6 1 Lỗi về câu Câu 7 1 Hoán dụ Câu 8 1 Câu trần thuật đơn Câu 1 1 Các thành phần chính của câu Câu 3 Câu2 2 Tổng số câu 3 5 1 2 11 Tổng số điểm 1,5 2,5 4 2 10 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT( HỌC KÌ II) Môn : Ngữ văn Thời gian : 45 phút . I. Trắc nghiệm : ( 4đ) : Học sinh trả lời đúng mỗi câu đạt ( 0,5đ) 1 2 3 4 5 6 7 8 b d c b b a a c II.Tự luận ( 6 điểm ) Câu 1 ( 1đ) Câu trần thuật đơn là loại câu do một cum C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. Câu 2 ( 1 đ) . Ví dụ ; Tôi đang học bài. Câu 3 (4 điểm ) Mỗi câu đúng được 1 điểm. Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau : -Tre /giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. C V - Nước /dâng trắng mênh mông. C V -Chẳng bao lâu, tô i/ trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. C V -Tôi / là học sinh.lớp 6. C V *********************************************** Ngày soạn : 22/3/2011 Ngày dạy : 26 /3/2011 Tiết 116: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6-VĂN TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân môn Ngữ văn , về khả năng làm văn tả người . 2.Kĩ năng: Biết tự đánh giá và đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình và của bạn. 3.Thái độ: Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chấm và trả bài khách quan, sửa lỗi cụ thể cho HS. 2. Học sinh: Đọc và xem lại bài , sử chữa những lỗi sai. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học này sẽ giúp các em thấy được những ưu khuyết trong bài làm văn tả người và bài kiểm tra Văn nhằm mục đích để các em để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao hơn và không bị vướng những lỗi đã gặp . Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Phân tích và tìm hiểu đề bài kiểm tra Văn - GV đọc lại đề bài . HS đưa ra đáp án. GV nhận xét, sửa chữa Hoạt động II: Nhận xét chung, đánh giá bài viết, sửa lỗi cụ thể cho HS + GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong bài viết của HS + GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng khác nhau Phân tích và tìm hiểu đề bài Văn tả người - GV cho HS thảo luận nhóm 5 phút lập dàn ý cho đề bài trên - GV hướng dẫn HS phân tích nguyên nhân mắc lỗi ( chưa xác định yêu cầu cụ thể của đề bài, một số em học bài chưa kỹ . -> GV cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi - GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu - GV đọc trước lớp bài khá nhất ,bài yếu để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân - GV trả bài - Ghi điểm. I. Phân tích và tìm hiểu đề bài kiểm tra Văn * Đề bài và đáp án (Xem bài kiểm tra Văn) * Nhận xét chung, đánh giá bài viết của HS a.Ưu điểm: Đa số HS làm được phần trắc nghiệm và nêu được phần tự luận b.Nhược điểm: - Nhiều em chưa tóm tắt được văn bản "BHĐĐĐT" àChữa lỗi cụ thể: 1/ Phần trắc nghiệm : Một số em hiểu đề, bài làm tốt . -Một số em sai nhiều ở câu 3, 4. 2/ Tự luận : - Nhiều em chưa tóm tắt được văn bản " BHĐĐĐT " II.Phân tích và tìm hiểu đề bài Văn tả người . 1.Đề bài : ( tiết 105, 106 ) a/ Yêu cầu chung : Kiểu bài : miêu tả Đối tượng : Tả người ; Trình tự miêu tả : Tả hình dáng, tính tình, công việc . b/ Yêu cầu cụ thể : ( dàn bài tiết 105, 106 ) 2.Sửa bài viết : a/ Nhận xét chung : Ưu điểm : + Hiểu đề, tả được đối tượng theo trình tự . + Bố cục : cân đối, rõ ràng . + Lời văn có cảm xúc . Khuyết điểm : + Phần thân bài : một số em chưa xây dựng được đoạn văn. Lời văn tả còn chung chung. + Chữ viết : nhiều em còn viết tắt, sai lỗi chính tả. b/ Sửa bài viết : Lỗi diễn đạt. Dấu chấm câu . Lỗi viết tắt, viết số, viết sai lỗi chính tả . c/ Đọc bài làm tốt BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA VĂN Lớp SS Điểm9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 6D3 BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VĂN TẢ NGƯỜI Lớp SS Điểm9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 6D3 4.Củng cố: Xem lại cách làm bài văn tự luận dưới dạng các câu hỏi nhỏ, bài viết cần tập trung vào nội dung dung chính mà câu hỏi đặt ra. 5.Dặn dò: Học và xem lại tất cả các văn bản đã học.Chuẩn bị bài :ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ IV.Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***********************************************
Tài liệu đính kèm: