Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Toản

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Toản

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.

- Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc tatrong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.

- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản thuou65c thể loại truyền thuyết.

- Nhận ra được những sự việc chính trong truyện.

3. Giáo dục:

+ Thái độ đề cao lao động và sự thờ cúng trời đất, tổ tiên của nhân dân ta.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Thầy:

+ Đọc các tài liệu tham khảo – soạn bài.

2. Trò:

+ Đọc và tìm hiểu văn bản.

+ Sưu tầm tranh về cảnh làm bánh đón Tết.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định lớp:(1)

2. Kiểm tra: 5

+ Kể tóm tắt truyện “Con rồng cháu tiên”.

+ Tìm những chi tiết kỳ ảo hoang đường trong truyện và nêu ý nghĩa của những chi tiết ấy?

Gợi ý trả lời:

- Kể tóm tắt truyện : gọi 1HS.

- Sinh nở lạ thường, con không cần ăn vẫn lớn và khỏe mạnh, ý nghĩa: hấp dẫn người đọc, suy tôn nguồn gốc cao quí của dân tộc.

 

doc 155 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Năm học 2011-2012 - Trần Văn Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Ngày soạn: 12/08/2011
Tiết: 1
Ngày dạy: 15/08/2011
CON RỒNG CHÁU TIÊN
TRUYỀN THUYẾT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người việt về nòi giống dân to65cQua truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về ngệ thuật của truyện.
2. Kỹ năng: 
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra được những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra được những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện.
3. Giáo dục:
+ Lòng tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc.
+ Ý thức đoàn kết trong cộng đồng. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài, tranh. 
2. Trò: 
+ Đọc tìm hiểu văn bản. 
+ Sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
+ Nắm vững số HS tham gia học tập.(2’)
2. Kiểm tra:
+ Sự chuẩn bị học tập của HS. 
3. Bài mới:(3’)
Giới thiệu bài mới: Từ bao đời nay mọi thế hệ người Việt Nam đều tự hào với nguồn gốc cao quí “Con rồng cháu tiên” của dân tộc mình. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” trở nên quen thuộc và không người Việt Nam nào không tự hào yêu thích. Điều gì đã làm nên giá trị đẹp đẽ của câu chuyện ấy? Ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. 
TL
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung 
10’
Hoạt động 1: 
I. Đọc – Tìm bố cục:
Gọi HS đọc chú thích *
GV đọc mẫu 
HS đọc lại 
3 đoạn 
H: Tìm bố cục của truyện 
TL: Bố cục chia 3 đoạn 
1. Từ đầu  Long Trang
2. Tiếp  lên đường
3. Còn lại.
Đọc theo bố cục
 Gv nhận xét, sửa chữa 
Kế tóm tắt 
H: Thế nào là truyền thuyết? 
TL: Truyền thuyết là:
+ Truyện dân dan
+ Sự kiện nhân vật có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
+ Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
+ Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với lịch sử. 
7’
Hoạt động 2:
II. Tìm hiểu văn bản
H: Truyện này kể về ai? 
H: Họ có nguồn gốc như thế nào? 
TL: Nguồn gốc kỳ là: đều là thần 
1. Lạc Long Quân và Âu Cơ 
Nguồn gốc: thần 
H: Lạc Long Quân được giới thiệu như thế nào? 
H: Theo em sự phi thường ấy là vẻ đẹp biểu hiện của loại người nào? 
TL: LLQ là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt trừ yêu quái, giúp dân. 
- Lạc Long Quân có vẻ đẹp cao quí của bậc anh hùng. 
H: Âu Cơ hiện lên với những vẻ đẹp đáng quí nào? 
H: Đó là biểu hiện đáng quí của ai? 
TL: Âu Cơ là con thần Nông xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên. 
- Âu Cơ có vẻ đẹp cao quí của người phụ nữ.
H: Giữa người anh hùng và người phụ nữ cao quí có sự việc gì xảy ra? 
TL: họ gặp nhau, đem lòng yêu nhau và trở thành vợ chồng. 
- Họ kết duyên 
7’
H: Chuyện Aâu Cơ sinh con có gì kì lạ? 
TL: Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp. 
2. Sự nghiệp mở nước: 
- Sinh nở kì lạ 
H: theo em chi tiết này có ý nghĩa gì? 
TL: giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng cha mẹ sinh ra. 
TH: Từ “đồng bào” Bác Hồ nói có ý nghĩa là cùng bào thai, mọi người trên đất nước ta đều có chung 
một nguồn gốc. Cái gốc giống nòi ta thật cao quí thiêng liêng. Dân tộc ta đã là một khối thống nhất từ trong cội nguồn.
H: LLQ và Aâu Cơ đã chia con như thế nào? 
TL: Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển. 
H: Vì sao cha mẹ lại chia con theo hai hướng lên rừng xuống biển? 
TL: Núi rừng là quê mẹ, biển là quê cha đó chính là đặc điểm địa lý nước ta. 
- Chia con để cai quản đất nước. 
G: Đó chính là ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn mở rộng và giữ vững đất đai. Là ý nguyện đoàn kết thống nhất dân tộc. 
G: Truyện còn kể rằng, các con của LLQ và Aâu Cơ nối nhau làm Vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang, lấy hiệu là Hùng Vương không hề thay đổi. 
H: Theo em, các sự việc đó có ý nghĩa gì trong việc cắt nghìn truyền thống dân tộc? 
TL: dân tộc ta có từ lâu đời trải qua 18 triều đại Hùng Vương. Phong Châu là đất Tổ, dân tộc ta có truyền thống đoàn kết thống nhất, bền vững. 
- Người Việt là con rồng cháu tiên 
8’
H: các truyền thuyết thường chứa các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Em hiểu gì về các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo đó. 
TL: là các chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường, thường có ở các truyện cổ dân gian. 
3. Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
GÝ: Ví dụ: phép lạ của Sơn Tinh, niêu cơm của Thạch Sanh, Bụt giúp Tấm có quần áo đẹp.
H: trong văn bản CRCT,
TL: LLQ nòi rồng có nhiều
có những chi tiết tưởng kỳ ảo nào? 
phép lạ, diệt trừ yêu quái, Aâu cơ đẻ ra bọc trăm 
trứng. nở ra trăm người con khỏe mạnh
H: Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện CRCT? 
TL: Tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật. Thiêng liêng hoá nguồn gốc nòi giống, gợi niềm tự hào dân tộc. Tăng sức hấp dẫn. 
- Thần kỳ hoá, thiêng liêng hoá nguồn gốc giống nòi.
- Tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm. 
7’
Hoạt động 3: 
III. Tìm hiểu ý nghĩa văn bản: 
H: Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền thuyết CTCT? 
TL: Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quý, là một khối đoàn kết, thống nhất, bền vững. 
Ghi nhớ: SGK/8
H: Truyền thuyết CRCT đã bồi đắp cho em những tình cảm nào? 
TL: Tự hào dân tộc, yêu quí truyền thống dân tộc, đoàn kết thân ái với mọi người. 
H: Các truyền thuyết có liên qua đến sự thật lịch sử xa xưa. Theo em, truyền thuyết CRCT phản ánh sự thật lịch sử nào của nước ta trong quá khứ. 
TL: Thời đại các Vua Hùng, đền thơ vua Hùng ở Phong Châu. Phú Thọ, giỗ tổ Hùng Vương hàng năm 
Gọi HS đọc ghi nhớ 
10’
Hoạt động 4:
IV. Luyện tập:
H: Kể lại truyện diễn cảm 
H: Nêu ý nghĩa của truyện 
HS kể diễn cảm 
TH: GV khái quát về thể loại tự sự: tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc, thể hiện một ý nghĩa gì? 
H: Em hãy tìm những đặc điểm của văn tự sự trong truyện CRCT? 
cho 
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Bài tập về nhà: bài tập 1/8 phần luyện tập. 
- Chuẩn bị bài mới: đọc và tìm hiểu văn bản “Bánh chưng bánh giầy”.
- Học bài, đọc kể diễn cảm.
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
 Tuần: 1
Ngày soạn: 12/08/2011
Tiết: 2
Ngày dạy: 15/08/2011
Bài 1: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY 
TRUYỀN THUYẾT – TỰ HỌC HƯỚNG DẪN 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc tatrong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2. Kỹ năng: 
- Đọc – hiểu một văn bản thuou65c thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra được những sự việc chính trong truyện.
3. Giáo dục:
+ Thái độ đề cao lao động và sự thờ cúng trời đất, tổ tiên của nhân dân ta. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc các tài liệu tham khảo – soạn bài. 
2. Trò: 
+ Đọc và tìm hiểu văn bản.
+ Sưu tầm tranh về cảnh làm bánh đón Tết. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra: 5’
+ Kể tóm tắt truyện “Con rồng cháu tiên”.
+ Tìm những chi tiết kỳ ảo hoang đường trong truyện và nêu ý nghĩa của những chi tiết ấy?
Gợi ý trả lời: 
- Kể tóm tắt truyện : gọi 1HS.
- Sinh nở lạ thường, con không cần ăn vẫn lớn và khỏe mạnh, ý nghĩa: hấp dẫn người đọc, suy tôn nguồn gốc cao quí của dân tộc. 
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Kiến thức 
10’
Hoạt động 1: 
I. Đọc – tìm bố cục:
Gọi HS đọc chú thích
GV đọc mẫu 
HS đọc lại 
3 đoạn 
H: Tìm bố cục của truyện 
TL: Chia 3 đoạn 
1. Từ đầu  chứng giám 
2. Tiếp  hình tròn
3. Còn lại 
HS đọc theo bố cục
Kể tóm tắt 
GV nhận xét, sửa chữa 
10’
Hoạt động 2:
II. Tìm hiểu văn bản:
H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? 
TL: giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm, vua đã già, muốn truyền ngôi. 
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi:
H: Ý định của vua về người nối ngôi là gì? 
TL: Người nối ngôi vua phải nối chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. 
- Người nối ngôi vua là người nối được chí vua. 
H: Chọn người nối ngôi bằng hình thức nào? 
TL: thi tài, thi chí. 
G: So với lễ giáo phong tục của người Việt thường truyền ngôi cho con trưởng nhưng vua Hùng muốn truyền ngôi cho người biết quý trọng, lo lắng cho dân, quí trọng yên quý lao động. 
H: Tại sao trong 20 hoàng tử chỉ có Lang Liêu là được Thần giúp đỡ. 
TL: Lang Liêu thiệt thòi nhất, mồ côi mẹ, phải lao động vất vả, trồng trọt, trong nhà chỉ có lúa, khoai. Mặt khác, chàng là người hiểu được ý Thần và thực hiện được ý Thần. 
2. Lang Liêu được thần giúp đỡ: 
- Vì thiệt thòi. 
H: Ý Thần là gì? 
G: Thần thực ra chính là trí tuệ, ý nguyện của người dân lao động. Nhân dân ủng hộ những người thiệt thòi, chăm chỉ lao động sống chân chất, thiệt thòi. 
TL: trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo, hãy lấy gạo làm bánh mà tế lễ Tiên Vương.
- Thần chính là người dân lao động. 
H: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế trời, đất, Tiên Vương? 
TL: Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế làm bằng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra. Bánh giầy là tượng Trời, bánh chưng là tượng Đất có cây cỏ muôn loài. Vua cha đã thấy rằng Lang Liêu đã hiểu được ý mình có t ... õng kiến thức về tiếng Việt đã học ở học kỳ 1 lớp 6 .
 - Vận dụng những kiến thức đ học vo hoạt động giao tiếp .
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ .
Kĩ năng :
 Vận dụng những kiến thức học văn .
III- Chuẩn bị:
	Thầy: Soạn giảng, bảng phụ, sơ đồ
	Trò: Xem kĩ lại các kiến thức đã học.
IV- Tiến trình tiết dạy:
1’	1- Ổn định tổ chức:
	2- Bài mới:
1’	Giới thiệu bài mới:
	Hôm nay chúng ta ôn lại toàn bộ kiến thức đã học về phân môn Tiếng Việt 6.
	Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
25’
Hoạt động 1
+ Bằng phương pháp phát vấn giúp HS củng cố kiến thức. Với các sơ đồ, giúp HS hệ thống các kiến thức đã học.
? Theo cấu tạo, từ trong tiếng Việt được chia làm mấy loại?
? Nghĩa của từ là gì? thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển?
? Theo nguồn gốc từ trong tiếng Việt nguồn gốc được chia làm mấy loại?
? Những lỗi dùng từ thường gặp?
? Về từ loại, em đã học những từ loại nào và cụm từ nào?
Hoạt dộng 2
+ Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các yêu cầu.
+ Lưu ý: Có thể đưa bài tập này song song thực hiện khi củng cố lý thuyết nhằm khắc sâu hơn cho HS ở mỗi nội dung ôn tập.
? Dùng dấu sổ dể sác định từ đơn từ phức.
? Tìm từ mượn.
? Tìm danh từ, động từ, tính từ, lượng từ, số từ, chỉ từ.
? Tìm cụm danh từ, cụm động từ, cụm tình từ.
? Giải nghĩa từ “Lỗi lạc” và cho biết nghĩa đó được trình bày theo cách nào?
+ Trả lới các câu hỏi nhằm củng cố lại kiến thức. nếu quên có thể gợi trí nhớ bằng cách nhìn các sơ đồ.
TL Từ được chia làm 2 loại: từ đơn, từ phức (từ láy, từ ghép).
TL Nghĩa của từ là nội dung từ biểu thị: Từ có thể có 1 hoặc nhiều nghĩa.
TL Hai loại: từ thuần việt và từ mượn.
TL Lỗi dùng từ: Lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa.
TL Từ loại: danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.
+ HS thảo luận theo từng nội dung rồi cử đại diện trình bày.
I- Nội dung ôn tập:
1- Cấu tạo từ tiếng Việt:
2- Nghĩa của từ:
+ Nghĩa gốc.
+ Nghĩa chuyển.
3- Từ mượn:
5- Từ loại:
- Danh từ- cụm DT.
- Động từ- cụm ĐT.
- Tính từ- cụm TT.
- Số từ- lượng từ.
- Chỉ từ.
II- Bài tập:
Đoạn văn: 
“ Ngày xưa có một ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tai giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, Đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi ngươi. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan cũng chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
	4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
	Ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì.
RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG
Tuần: 18
Ngày soạn:  /12/2010
Tiết: 67 - 68
Ngày dạy:  /12/2010
KIỂM TRA HỌC KỲ I
*Thi tập trung theo đề SGD
Tuần: 18
Ngày soạn:  /12/2010
Tiết: 69
Ngày dạy:  /12/2010
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN:
THI KỂ CHUYỆN
I/. Mục tiêu:
-Lôi cuốn HS tham gia các hoạt động Ngữ Văn .
-Rèn luyện cho HS thói quen yêu văn, yêu tiếng Việt, thích làm văn .
II/. Kiến thức chuẩn:
 Kiến thức :
HS có kiến thức về truyện mà các em đ học từ đầu năm đến nay .
Kĩ năng :
 HS cĩ kỹ năng nói và kể bằng miệng một truyện đ học v sưu tầm II- Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy: Hướng HS cách chọn truyện.
Trò : Chuẩn bị để kể lại 1 truyện mà mình tâm đắc.
III- Tiến trình tiết dạy:
1’	1- Ổn định tổ chức:
2- Bài mới:
5’	Hoạt động 1:
Gọi 1 HS đọc phần hướng dẫn trong SGK/168 mục 4, 5, 6, 7.
20’	Hoạt động 2:
Qua sự chuẩn bị câu chuyện ở nhà của HS, vì thời gia chỉ có 45’ nên GV chọn cho HS kể những truyện tránh trùng lặp và thuộc những thể loại khác nhau.
HS lên đứng kể trước lớp.
Hoạt động 3:
GV và cả lớp nghe kể, nhận xét, sửa chữa, uốn nắn cách kể cho HS chú ý ngữ điệu và tư thế khi kể.
4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Rèn luyện cách kể chuyện.
 -Chuẩn bị bài: “Chương trình Ngữ văn địa phương”
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
..................................................................................................................
Tuần: 19
Ngày soạn:  /12/2010
Tiết: 70 -71
Ngày dạy:  /12/2010
CHƯƠNG TRÌNH
NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
I/. Mục tiêu:
-Sữa những lỗi chính tả mang tính địa phương.
-Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng âm chuẩn khi nói
 -Nắm được một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương, nơi sinh sống .
 -Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6/ tập I để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian.
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương .
Kĩ năng :
 Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .
III- Chuẩn bị của thấy và trò:
Thầy: Soạn giảng, phiếu học tập với các mẫu bài tập về chính tả.
Trò : Thống kê những lỗi chính tả, phát âm của địa phương mình.
IV- Tiến trình tiết dạy:
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra:
	Vở bài tập của HS.
3- Bài mới:
Hoạt động 1:
GV phát cho HS những tấm phiếu học tập với các mẫu bài tập luyện viết chính tả. HS làm vào phiếu. Vài HS lên bảng làm bài. GV xem, sửa, nhận xét.
Bài 1:
Điền phụ âm đúng s/x; d/gi vào chỗ trống:
- ...áng tạo; ...ản ...uất; ...ang trọng; bổ ...ung; ...ung kích; ...ua đuổi; ..ô đẩy; ...ì ...ào; ...ương ...ẩu; ...lâu bọ; ...ó ...ỉnh.
- ...o thám; ...ò la; ...ỗ tết; ...ương buồn; ...ang sơn; ...ao kéo; ...ao kèo; ...áo ...ục; ...an man; ...áo mác.
Bài 2:
a) Điền đúng vần: ác; at; ang; an vào chỗ trống:
Lệch l...; nhếch nh...; tan s...; man m...; lạy v...; khang kh...; thênh th...; xệch x...; gian n...; đất c...; rền r...; không gi...
b) Điền đúng vần: ươc; ươt; ương; ươn vào chỗ trống:
D... liệu; cá c...; l... thiện; con l...; v...quốc; l... thướt; xanh m...; học đ...; vay m...; đ... thua; ruộng m...; văn ch...; đối t...; ph... tiện.
Bài 3:
Điến thanh hoi (?)/ Ngã (~) vào các từ sau cho thích hợp:
Thu thi; phấn khơi; đầy đu; sợ hai; cua cai; lôi lầm; trầm tinh; chặt che; vạn vơ; mum mim; manh de; khăng khiu.
Hoạt động 2:
Lưu ý HS những lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương.
- Phụ âm cuối: Có g và không g.
- Phần vần: Ôi và âu.
- Phụ âm đầu: d và gi.
Hoạt động 3:
Làm bài tập trong SGK:
+ Bài 6: Chữa lỗi chính tả trong câu.
+ Bài 7: Nghe viết chính tả.
4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
Làm các bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương phần văn- Tập làm văn.
	 * Tiết 2:
I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm được một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa phương nơi mình sinh sống.
- Biết liên hệ và so sánh với phấn văn học dân gian đã học trong Ngữ Văn 6 để thấy sự giống và khác nhau của 2 bộ phận văn học dân gian này.
II tiến trình tiết dạy
GV nêu mục đích yêu cầu và nội dung ý nghĩa của bài học:
- Liên hệ chặt chẽ những kiến thức đã học với những kiến thức đã học với những hiểu biết về quê hương và văn học, văn hóa quê hương. Phát huy vốn hiểu biết về văn học địa phương, làm cho phong phú và sáng tỏ thêm cho chương trình chính khoá.
- Gắn những kiến thức đã học trong nhà trường với vấn đề đặt ra ở điạ phương.
- Giúp HS hiểu biết và hòa nhập hơn với môi trường mà mình đang sống, có ý thức tìm hiểu và giữ gìn bảo vệ các giá trị văn hóa tinh thần của quê hương. Giáo dục lòng tự hào về quê hương.
Mỗi tổ cử một bạn trình bày trước lớp phần nội dung đã chuẩn bị ở nhà:
- Kể hoặc đọc câu chuyện đã sưu tầm được. (Cho biết câu chuyện thuộc thể loại nào? Nó có gì giống và khác với nhng4 truyện cùng thể loại mà em đã được học trong chương trình)
GV tổng kết đánh giá phần văn học dân gian địa phương dựa trên những gì HS đã tìm hiểu và đã trình bày.
Nhận xét, đánh giá ý thức học tập của HS.
4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
-Trả bài kiểm tra học kỳI
RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần: 19
Ngày soạn:  /12/2010
Tiết: 72
Ngày dạy:  /12/2010
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp Hs:
-Tự đánh giá lại quá trình học tập của mình ở HKI
 -Thấy được nhũng ưu- khuyết điểm trong cách học vừa qua, từ đó rút ra phương pháp học tối ưu ở học kì II
 B.CHUẨN BỊ:
1.Thầy: bảng phụ ghi dàn bài tập làm văn (phần tự luận )
2.Trò :Soạn như dặn dò tiết 71
II- Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy: - Các loại lỗi sai. 
	 - Các bài khá giỏi, yếu kém 
	 - Các số liệu 
Trò : 
III- Tiến trình tiết dạy:
1’	1- Ổn định tổ chức:
2- Trả bài :
10’ Hoạt động 1:
Học sinh đọc lại đề, nêu yêu cầu của đề.
Giáo viên chép đề lên bảng : 
Đề bài: Hãy tưởng tượng sau 10 năm trở lại trường cũ em có nhận xét gì về sự thay đổi của trường.
Yêu cầu: Thể loại tự sự, kể chuyện tưởng tượng.
20’ Hoạt động 2:
Học sinh lập dàn ý, giáo viên sửa chữa bổ sung.
5’ Hoạt động 3:
 Trả bài.
10’ Hoạt động 4: 
Nhận xét ưu khuyết điểm:
- Bài làm đúng thể loại, đúng yêu cầu 
- Tưởng tưởng tượng phong phú, giàu hình ảnh cảm xúc. 
- Một số bài lạc đề.
- Phân đoạn chưa hợp lý, bố cục chưa rõ ràng.
- Mắc lỗi dùng từ, sai chính tả.
Kết quả:
Lớp 
Sĩ số 
Giỏi 
Khá
Trung bình 
Yếu 
Kém 
6A3
6A4

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6 chuan ky nang.doc