Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài 27, Tiết 112: Câu trần thuật đơn - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài 27, Tiết 112: Câu trần thuật đơn - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu bài học.

 1 Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm câu trần thuật đơn, tác dụng của câu trần thuật đơn.

 2 Kỹ năng :Biết cách nhận diện và phân biệt các cách trần thuật đơn, xác định được chức năng của câu trần thuật đơn ,sử dụng câu trần thuật đơn trong nói viết

 3 Thái độ:GD lòng yêu thích môn tiếng Việt.

II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

 Kỹ năng hợp tác , kỹ năng nhận thức

 III Chuẩn bị

 1 .Giáo viên:Bảng phụ

 2. Học sinh :

 IV. Phương pháp

 Vấn đáp ,thuyết trình,thảo luận nhóm, phân tích

 V. Các bước lên lớp

 1.ổn định

 2.Kiểm tra đầu giờ : Em hiểu thế nào là thành phần chính, thành phần phụ? CN, VN của câu? Đặt một câu, xác định thành phần chính, thành phần phụ và cho biết CN, VN trả lời cho câu hỏi nào?

(VD: Sáng nay, em đi học thêm môn toán.)

 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

Khởi động: GV đưa ra bài tập:

 Sáng nay, chúng em/ đi lao động.

 Cn vn

H. Xác định thành phần chính, thành phần phụ của câu trên?

H. Nội dung câu trên nói về việc gì? (Đi lao động)

 GV: Gọi câu trên là câu trần thuật đơn. Vậy câu trần thuật đơn là gì? Chúng ta tìm hiểu bài.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài 27, Tiết 112: Câu trần thuật đơn - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20-03-2011
Ngày giảng:6A 22-03-2011
 6B 03-2011
Ngữ văn Bài 27
Tiết 112 : Câu trần thuật đơn
 I. Mục tiêu bài học.
 1 Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm câu trần thuật đơn, tác dụng của câu trần thuật đơn.
 2 Kỹ năng :Biết cách nhận diện và phân biệt các cách trần thuật đơn, xác định được chức năng của câu trần thuật đơn ,sử dụng câu trần thuật đơn trong nói viết 
 3 Thái độ:GD lòng yêu thích môn tiếng Việt.
II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
 Kỹ năng hợp tác , kỹ năng nhận thức 
 III Chuẩn bị 
 1 .Giáo viên:Bảng phụ 
 2. Học sinh :
 IV. Phương pháp 
 Vấn đáp ,thuyết trình,thảo luận nhóm, phân tích
 V. Các bước lên lớp 
 1.ổn định 
 2.Kiểm tra đầu giờ : Em hiểu thế nào là thành phần chính, thành phần phụ? CN, VN của câu? Đặt một câu, xác định thành phần chính, thành phần phụ và cho biết CN, VN trả lời cho câu hỏi nào?
(VD: Sáng nay, em đi học thêm môn toán.)
 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Khởi động: GV đưa ra bài tập:
 Sáng nay, chúng em/ đi lao động.
 Cn vn
H. Xác định thành phần chính, thành phần phụ của câu trên?
H. Nội dung câu trên nói về việc gì? (Đi lao động)
 GV: Gọi câu trên là câu trần thuật đơn. Vậy câu trần thuật đơn là gì? Chúng ta tìm hiểu bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Thời gian
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là câu trần thuật đơn .
Mục tiêu :HS nắm được thế là câu trần thuật đơn 
H. Nhắc lại các kiểu câu phân loại theo mục đích nói đã học ở tiểu học?
(Câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán)
- Học sinh đọc bài tập (SGK).
- GV treo bảng phụ ghi bài tập.
H. Xác định thành phần chính, thành phần phụ trong bài tập trên?
Và cho biết các câu đó thuộc kiểu câu nào?
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
(C4 nghi vấn; C3,5,8 cảm thán;
C7 cầu khiến)
H. Hãy xếp các câu trên thành hai loại: 1 cụm CV; 2 cụm CV?
H. Trong các câu đã xác định, câu nào dùng để kể, tả, nêu ý kiến?
H. Trong các câu kể, tả, nêu ý kiến trên có cấu tạo như thế nào?
(C1,2,9: 1 cụm CV; 
 C6: 2 cụm CV)
- GV: Gọi các câu 1,2,9 là câu trần thuật đơn.
H. Em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn?
- HS đọc ghi nhớ.
H. Tại sao câu 6 cũng là câu trần thuật nhưng không phải là câu trần thuật đơn?
- GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Mục tiêu : HS làm bài tập củng cố lý thuyết 
- HS đọc BT
- Nêu yêu cầu.
- HS làm theo nhóm bàn
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt lại..
- HS đọc bài tập - Nêu yêu cầu.
- HS làm độc lập.
- 1 HS đứng tại chỗ làm - GV ghi bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc BT 3 - Nêu yêu cầu.
- HS làm độc lập.
- HS làm bài tập 4: Làm độc lập.
- GV yêu cầu HS gấp hết sách vở, nhớ viết.
- HS chấm chéo.
- GV thu 5 bài để chấm.
15ph
25ph
I. Câu trần thuật đơn là gì?
1. Bài tập :
- Câu 1: Tôi /đã hếch răng lên, xì 
	CN
một hơi rõ dài.
 VN
- Câu 2: Rồi với điệu bộ...tôi/ mắng.
 CN VN
- Câu 6: Chú mày/ hôi như cú mèo thế này, 
 CN VN
Ta / nào chịu được.
CN VN
- Câu 9: Tôi / về, không một chút bận tâm.
 CN VN
2. Nhận xét
- Câu 1: Kể, tả sự việc.
- Câu 2: Kể, tả, nêu ý kiến.
- Câu 9: Kể sự việc.
3. Ghi nhớ 1:
 (SGK- 101)
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1
* Yêu cầu: Tìm câu trần thuật đơn, cho biết câu đó để làm gì?
* Giải: Câu trần thuật đơn:
- Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô...sáng sủa. (Giới thiệu, tả)
- Bầu trời Cô Tô cũng...như vậy.
 (Nêu ý kiến nhận xét)
2. Bài tập 2:
 Các câu a, b, c là câu trần thuật đơn: Giới thiệu nhân vật, địa điểm, nơi chốn.
3. Bài tập 3: 
 Cách giới thiệu nhân vật trong bài tập khác với cách giới thiệu NV trong bài tập 2: 
 Giới thiệu nhân vật phụ trước, những việc làm của nhân vật phụ. Sau đó giới thiệu nhân vật chính.
4. Bài tập 4: 
 Những câu mở đầu ngoài giới thiệu nhân vật (câu a, b) còn miêu tả hoạt động của nhân vật.
5. Chính tả (Nhớ viết): Lượm
 4. Củng cố hướng dẫn học ở nhà
 -Giáo viên hệ thống bài giảng
 - Phân biệt câu trần thuật hai cụm CV với câu trần thuật đơn.
 - Học ghi nhớ.
 - Làm bài tập SBT
 - Chuẩn bị bài: Lòng yêu nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van t112.doc