A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Qua việc so sánh hình tượng cừu non và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông – ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận ra và phân tích các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản.
3. Thái độ: - Có ý thức, phương pháp trình bày một vấn đề nghị luận văn chương.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: Chỉ ra những điểm mạnh, yếu của con người Việt Nam trong văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” của Vũ Khoan? Em cần phải làm gì để phát huy điểm mạnh hạn chế điểm yếu? Ý nghĩa văn bản?
3. Bài mới: GV giới thiệu ngắn gọn về La Phông – ten (1921 – 1695) – nhà văn Pháp nổi tiếng chuyên viết truyện ngụ ngôn; tác giả của các bài thơ ngụ ngôn nổi tiếng: Thỏ và Rùa, Lão nông dân và các con, Chó sói và Cừu non
Tuần : 22 Ngày soạn: 26/01/2013 Tiết PPCT: 106 - 107 Ngày dạy: 27/01/2013 Văn bản : CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA – PHÔNG TEN (Trích) Hi – pô – lít - ten A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Qua việc so sánh hình tượng cừu non và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông – ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. Cách lập luận chặt chẽ trong văn bản. 2. Kỹ năng: Đọc – hiểu văn bản dịch về nghị luận văn chương. Nhận ra và phân tích các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức, phương pháp trình bày một vấn đề nghị luận văn chương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Chỉ ra những điểm mạnh, yếu của con người Việt Nam trong văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” của Vũ Khoan? Em cần phải làm gì để phát huy điểm mạnh hạn chế điểm yếu? Ý nghĩa văn bản? 3. Bài mới: GV giới thiệu ngắn gọn về La Phông – ten (1921 – 1695) – nhà văn Pháp nổi tiếng chuyên viết truyện ngụ ngôn; tác giả của các bài thơ ngụ ngôn nổi tiếng: Thỏ và Rùa, Lão nông dân và các con, Chó sói và Cừu non HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG GV: Dựa vào phần chú thích * trong SGK, hãy giới thiệu những nét chính về tác giả, xuất xứ và thể loại? HS tìm hiểu trả lời. GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV đọc mẫu, nêu cách đọc (thơ đúng nhịp; lời doạ dẫm của chó sói, van xin thê thảm của cừu non. Đoạn còn lại đọc rõ ràng, khúc chiết, mạch lạc Gọi 2 HS lần lượt đọc tiếp - Giáo viên nhận xét cách đọc và chú thích SGK (29) GV:Tìm bố cục đoạn trích? Xác định mạch nghị luận ở từng phần? GV gợi ý cho HS . HS thảo luận nhóm – 4 phút: N1,2: Hình tượng con cừu dưới ngòi bút của nhà khoa học Buy Phông? Nhận xét gì về ngòi bút này? N3,4: Hình tượng con cừu dưới ngòi bút của nhà thơ La Phông - ten? Nhận xét gì về ngòi bút này? GV gợi ý: HS đọc SGK (Hình tượng con cừu dưới ngòi bút của nhà khoa học Buy Phông: từ đoạn Buy Phông đến xua đi) (Hình tượng con cừu dưới ngòi bút của nhà thơ La Phông – ten: từ đoạn thơ đầu văn bản và đoạn Mọi chuyện ấy đến như thế sgk/39) Gv sửa nhóm, khái quát nghệ thuật và chốt ý HẾT TIẾT 106 CHUYỂN TIẾT 107 HS thảo luận nhóm – 4 phút: N1,2: Hình tượng chó sói dưới ngòi bút của nhà khoa học Buy Phông N3,4: Hình tượng chó sói dưới ngòi bút của nhà thơ La Phông – ten HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV chốt ý, giảng và nhận xét: Bằng cái nhìn chính xác của khoa học để nêu lên những đặc tính cơ bản của chúng. - Không nhìn nhận từ góc độ tình cảm - Không nói đến sự thân thương của loài cừu vì không chỉ loài vật này có “tình cảm mẫu tử thân thương”. - Không nhắc đến sự bất hạnh của loài chó sói vì: Đấy không phải đặc trưng cơ bản của nó mọi nơi mọi lúc. GV: Tóm tắt cách nhìn nhận của La phông - ten về chó sói? GV: Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về chúng? GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? GV: Tình cảm của La phông - ten đối với con vật này như thế nào? Thông qua câu văn nào? HS: Tỏ thái độ xót thương thông cảm như với con người bất hạnh: "Thật cảm độngtốt bụng như thế " Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?? GV: Nhà thơ thấy và hiểu con sói khác với nhà bác học ở điểm nào về đối tượng, cách viết và mục đích? HS suy nghĩ và trả lời GV: Nêu nhận xét của em về cách nghị luận của tác giả trong đoạn bình luận này? GV: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản này? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - HS đưa ra nhận xét, đánh giá bài Tiếng nói văn nghệ - Nguyễn Đình Thi I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Hi – pô – lít Ten (1828 – 1893) là triết học, sử học và nhà nghiên cứu văn học, viện sĩ Viện Hàn lâm Pháp. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: trích từ chương II trong công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng “La Phông Ten và thơ ngụ ngôn của ông” 1853, phần 2 b. Thể loại: Nghị luận văn chương. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a .Bố cục và lập luận: + Phần 1 (từ đầu đến “tốt bụng thế”): Hình tượng con cừu dưới ngòi bút của La Phông – ten và Buy – phông + Phần 2 (Còn lại): Hình tượng chó sói dưới ngòi bút của La Phông – ten và Buy – phông - Mạch nghị luận: theo trình tự 3 bước: + Dưới ngòi bút của La Phông - ten + Dưới ngòi bút của Buy - phông + Dưới ngòi bút của La Phông - ten b .Phân tích: b1. Hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten: Dưới ngòi bút của Buy - Phông Dưới ngòi bút của La Phông - ten - Ngu dốt và sợ sệt - Tụ tập thành bầy - Không biết trốn tránh nỗi nguy hiểm - Bắt chước làm theo =>Nhận xét chính xác, khách quan nêu lên những đặc tính cơ bản của loài cừu Là con cừu cụ thể đối mặt với chó sói - Hiền lành, nhút nhát - Nhân cách hóa như một con người - Thân thương, tốt bụng và thương con => Ngòi bút phóng khoáng, nghiêng về cảm tính, đậm tính nhân văn => Nghệ thuật so sánh, đối chiếu, dẫn chứng cụ thể. b2. Hình tượng chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten: Dưới ngòi bút của Buy - Phông Dưới ngòi bút của La Phông - ten - Là tên bạo chúa khát máu, đáng ghét - Sống gây hại, chết vô dụng - Bẩn thỉu, hôi hám và hư hỏng - Tính cách phức tạp: độc ác mà khổ sở, trộm cướp, bất hạnh - Vụng về, gã vô lại thường xuyên đói meo, bị ăn đòn, bị truy đuổi, đáng ghét và đáng thương - Gian xảo, độc ác, muốn ăn thịt cừu non một cách hợp pháp, những lí do nó đưa ra đều vụng về, sơ hở, bị cừu non vạch trần, bị dồn vào thế bí => Nghệ thuật so sánh, đối chiều, dẫn chứng cụ thể: Chó sói là bi kịch độc ác vừa là hài kịch của sự ngu ngốc b3. Lời bình của tác giả: * Buy phông: + Đối tượng: loài cừu và loài sói chung + Cách viết: Nêu lên những đặc tính cơ bản một cách chính xác. + Mục đích: Làm cho người đọc thấy rõ đặc trưng cơ bản của hai loài cừu và sói. * La – Phông ten + Đối tượng: Một con cừu non, một con sói đói meo gầy giơ xương. + Cách viết: Dựa trên một số đặc tính cơ bản của loài vật, đồng thời nhân hoá loài vật như con người. + Mục đích: Xây dựng hình tượng nghệ thuật (cừu non đáng thương, sói độc ác, đáng ghét). =>Dùng so sánh, đối chiếu, cùng viết về những đối tượng giống nhau để làm nổi bật quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm riêng sáng tạo nghệ thuật. 3. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK (Trang 30) a. Nghệ thuật: - Tiến hành nghị luận theo trật tự 3 bước - Sử dụng phép lập luận so sánh, đối chiếu bằng những dòng viết về hai con vật Sói và Cừu của Buy – phông và La phông – Ten làm nổi bật hình tượng nghệ thuật được tạo bởi yếu tố tưởng tượng b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: - Qua phép so sánh hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông – ten với những dòng viết về hai con vật này của nhà khoa học Buy - phông, văn bản đã làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản - Ôn lại những đặc trưng cơ bản của bài nghị luận văn chương - Đưa ra những nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn chương. * Bài mới: Soạn bài HDĐT: “Con cò”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ............ ***************************************** Tuần : 22 Ngày soạn: 27/02/2013 Tiết PPCT: 108 Ngày dạy: 29/01/2013 Tập làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.. 2. Kỹ năng: Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ? - Những nội dung chính cần có (bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ? 3. Bài mới: Tiết trước, các em đã tìm hiểu về nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống. Tiết này, chúng ta cùng tìm hiểu kiểu bài nghị luận về tư tưởng, đạo lí HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG GV: Giải thớch để học sinh hiểu như thế nào là tư tưởng đạo lí - Tư tưởng là quan điểm và ý nghĩ chung của con người đối với hiện thực xó hội - Đạo lí là cái lẽ hợp với đạo đức con người. Đọc văn bản “Tri thức là sức mạnh” GV:Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? GV: Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau? GV: Đánh dấu câu mang luận điểm chính trong bài? Các câu luận điểm đó đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa ? GV: Vb sử dụng phép lập luận nào là chính? GV: Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo đức khác với bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống như thế nào? HS: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống là - Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý Là từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh -> khẳng định hay phủ định vấn đề LUYỆN TẬP Đọc văn bản phần luyện tập GV: Văn bản trên thuộc loại văn bản nghị luận nào? GV:Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? GV: Chỉ ra các luận điểm chính? GV: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản này? Bài 2: Lập dàn ý HS TLN - 5phút - 4 nhóm GV nhận xét và bổ sung HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - HS viết đoạn văn dựa vào dàn ý trên I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí: *Ví dụ :SGK/34-35 “Tri thức là sức mạnh” Nhận xét : a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức b. Văn bản chia làm 3 phần - Mở bài (đoạn 1): Nêu vấn đề - Thân bài (gồm 2 đoạn): Nêu 2 ví dụ * Chứng minh tri thức là sức mạnh + Đoạn 1 nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ khỏi số phận 1 đống phế liệu. + Đoạn 2: Nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo Người. + Phần kết (đoạn còn lại) - Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ. c. Các câu có luận điểm : 4 câu/mở bài; câu mở đầu + 2 câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3; câu mở đoạn và câu kết đoạn 4. => Tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng rứt khoát ý kiến của người viết về vấn đề. d. P ... oạn: 28/01/2013 Tiết PPCT: 109 Ngày dạy: 30/01/2013 Tập làm văn: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Liên kết nội dung và liên kết về hình thức giữa các câu và các đoạn văn - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên và nêu khái niệm các thành phần biệt lập đã học? Cho VD minh họa GV gọi chấm đoạn văn chuẩn bị ở nhà. 3. Bài mới: Để hiểu được nghĩa của đoạn văn, văn bản khi viết cần có sự liên kết giữa các câu văn, hoặc liên kết giữa các đoạn. Bài học sẽ cung cấp cho chúng ta các cách liên kết câu, đoạn văn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG Gọi 1 em đọc đoạn văn Đoạn văn bàn về vấn đề gì? Vấn đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? (Cách phản ánh thực tại là một bộ phận để làm nên “Tiếng nói văn nghệ”). Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào? * HS trả lời. * GV chốt: Các đoạn văn trong một văn bản cũng có mối liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức như giữa các câu trong một đoạn văn. Vậy giữa các câu trong một đoạn, giữa các đoạn trong một văn bản có sự liên kết như thế nào? * HS thảo luận, phát biểu. GV nhận xét, chốt ghi nhớ, HS đọc. LUYỆN TẬP * GV nêu vấn đề: Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau. Chủ đề của đoạn văn là gì? Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào? Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí? Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào? * HS là việc theo nhóm (5’), cử đại diện trình bày. * GV nhận xét, bổ sung. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC + Làm các bài tập trong SGK trang 49 -50 + Chỉ ra các phép liên kết câu và đoạn văn (bài tập 1,2).Chỉ ra các lỗi về liên kết và sửa các lỗi ấy (bài tâp 3,4). I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Khái niệm liên kết. * Ví dụ: Đoạn văn - Vấn đề: bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. - Quan hệ: bộ phận – toàn thể (chủ đề của đoạn và chủ đề của văn bản). - Nội dung chính: + C1: Tác phẩm nghệ thuật p/á thực tại. + C2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì mới mẻ. + C3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. -> Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn văn là “cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ”. - Trình tự sắp xếp: hợp lí, theo lôgic. * Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được thể hiện: + Lặp từ vựng: tác phẩm - tác phẩm + Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ sĩ... + Phép thế: “anh” thế “nghệ sĩ”; “cái đã có rồi” thế “những vật liệu mượn ở thực tại”. + Phép nối: nhưng (QHT). 2. Ghi nhớ: SGK trang 43. II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Chủ đề: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam. - Nội dung các câu trong đoạn đều tập trung vào chủ đề đó. - Trình tự sắp xếp các câu hợp lí: + C1: Điểm mạnh của con người VN +C2: Lợi thế của điểm mạnh đó. + C3: Điểm yếu của con người VN. + C4: Những biểu hiện của điểm yếu. + C5: Khẳng địng nhiệm vụ cấp bách khắc phục điểm yếu. Bài 2: Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau: - Nội dung: liên kết chủ đề, logic (5 câu). - Hình thức:C2- 1: phép đồng nghĩa (bản chất trời phú ấy) + C3- 2: phép nối (nhưng) + C4- 3: phép nối (ấy là) + C5- 4: phép lặp từ ngữ (lỗ hổng) + C5- 1: phép lặp (thông minh). III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Học thuộc lòng ghi nhớ SGK. Hoàn thiện bài tập trên lớp. * Bài mới: Chuẩn bị bài: LT liên kết câu và liên kết đoạn văn (tiếp theo). E. RÚT KINH NGHIỆM: ***************************************** Tuần : 22 Ngày soạn: 28/01/2013 Tiết PPCT: 110 Ngày dạy: 30/01/2013 Tập làm văn: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Một số lỗi liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản. - Nhận ra và sửa một số lỗi liên kết. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ : KIỂM TRA 15 PHÚT (GV tiến hành cuối tiết học) 3. Bài mới: Tiết trước các em đã tìm hiểu thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn. Để hiểu rõ hơn về phép liên kết, chúng ta cùng đi vào luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn - Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn? - Có mấy loại liên kết và các dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó? LUYỆN TẬP HS thảo luận nhóm 4 phút với 4 nhóm Các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 (4 HS) - HS nhóm khác nhận xét . GV bổ sung GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 (4 HS) - Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích sau và nêu cách sửa lỗi ấy? - HS nhóm khác nhận xét . GV bổ sung GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 (4 HS) - Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích sau và nêu cách sửa lỗi ấy? - HS nhóm khác nhận xét . GV bổ sung HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - HS: thực hành viết đoạn văn có sử dụng phép liên kết về nội dung và hình thức và chỉ ra phép liên kết của đoạn văn ấy. I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn 1. Các câu trong đoạn phải liên kết với nhau thì ta mới có một đoạn văn hoàn chỉnh.Nếu các câu không liên kết với nhau thì ta có thể có “một chuỗi câu hỗn độn” 2. Các loại liên kết và dấu hiệu nhận biết a. Liên kết nội dung b. Liên kết hình thức II.LUYỆN TẬP : Bài 1/49 a. Liên kết câu: Lặp từ vựng (trường học - trường học) Liên kết đoạn văn:phép thế (như thế thay thế cho câu về mọi mặt, trường học của chúng ta .. phong kiến) b. Liên kết câu: Lặp từ vựng (văn nghệ - văn nghệ) Liên kết đoạn văn lặp từ vựng (Sự sống - sự sống; văn nghệ - văn nghệ) c. Liên kết câu: Lặp từ vựng ( thời gian - thời gian - thời gian; con người - con người - con người) d. Liên kết câu:dùng từ trái nghĩa (phép đối): yếu đuối - mạnh; hiền - ác Bài 2/50 - Các cặp từ trái nghĩa: Thời gian vật lý – thời gian tâm lý Vô hình - hữu hình Gía lạnh - nóng bỏng Thẳng tắp - hình tròn Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm Bài 3/50 a. Lỗi: ý của các câu không làm rõ chủ đề Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b. Lỗi: trình tự các sự việc được nêu trong các câu không hợp lý; chồng chế sao lại còn “hầu hạ chồng”? - Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 nói rõ ý hồi tưởng để tạo ra sự liên kết với câu 1, chẳng hạn “Suốt 2 năm chồng ốm nặng, chị làm quần quật” Bài 4: Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích a) Lỗi: dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất. Cách sửa: thay đại từ nó bằng đại từ chúng (hoặc ngược lại ) b) Lỗi: Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này. Cách sửa: thay từ hội trường ở câu (2) bằng từ văn phòng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Hệ thống kiến thức đã học. Đọc lại ghi nhớ - Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở - Viết đoạn văn chỉ ra được liên kết về nội dung và hình thức của đoạn văn ấy. * Bài mới: - Soạn bài Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (SỐ 1- HỌC KÌ 2) A. Trắc nghiệm: (3.0điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Ý nào nhận xét không đúng về khởi ngữ? A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ. B. Khởi ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu. C. Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ. D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu. Câu 2: Có mấy thành phần biệt lập? A. Một . B. Hai. C. Ba. D. Bốn Câu 3: Thành phần biệt lập của câu là gì? A. Bộ phận không tham gia vào diễn đạt nghĩa sự vật, sự việc trong câu. B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc được nói đến trong câu. C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm được nói đến trong câu. D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu. Câu 4: Câu văn “ Thấy nó luýnh quýnh tôi vừa tội nghiệp vừa buồn cười, nghĩ chắc thế nào nó cũng chịu thua” chứa thành phần biệt lập nào” A. Thành phần tình thái. B. Thành phần cảm thán. C. Thành phần gọi đáp. D. Thành phần phụ chú. Câu 5: Câu nào sau đây không có khởi ngữ? A. Miệng ông, ông nói, đình làng, ông ngồi. B. Lời gửi của văn nghệ là sự sống C. Về trí thông minh thì nó nhất. D. Nói xấu, tôi nói xấu ai? Câu 6. Câu nào sau đây có sử dụng thành phần phụ chú? A. Này, hãy đến đây nhanh lên! B. Chao ôi, đêm trăng đẹp quá! C. Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn. D. Tôi đoán chắc là anh ta không đến. B. Tự luận: (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Nêu khái niệm thành phần tình thái? Câu 2: (5.0 điểm) Viết một đoạn hội thoại từ (8-10 câu) có sử dụng khởi ngữ và thành phần biệt lập. Gạch chân câu văn chứa hai thành phần đó. ĐÁP ÁN: A. Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D D A A B C B. Tự luận: (7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Khái niệm: Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói trong câu. 2.0 điểm 2 Yêu cầu đoạn hội thoại: * Hình thức: - Đảm bảo số câu quy đinh - Trình bày đúng hình thức đoạn thoại: Lời dẫn, lời thoại, lượt lời,... * Nội dung: - Có nội dung rõ ràng - Sử dụng khởi ngữ, thành phần biệt lập có hiệu quả. 1.0 điểm 4.0 điểm E. RÚT KINH NGHIỆM: *****************************************
Tài liệu đính kèm: