A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp ở địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích
2. Kĩ năng: Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích
3. Thái độ: Sử dụng từ ngữ đúng hoàn cảnh giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
Tuần: 8 Ngày soạn: 14/10/2012 Tiết PPCT: 31 Ngày dạy : 16/10/2012 Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp ở địa phương. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích 2. Kĩ năng: Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích 3. Thái độ: Sử dụng từ ngữ đúng hoàn cảnh giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Ngôn ngữ tiếng Việt rất phong phú, sự phong phú đó thể hiện ở rất nhiều khía cạnh trong đó có hệ thống từ ngữ địa phương. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY CỦNG CỐ KIÊN THỨC GV: Thế nào là từ ngữ địa phương? Từ toàn dân? Ví dụ? LUYỆN TẬP Yêu cầu HS kẻ bảng trong Sgk tr 91 vào vở. Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với các từ ngữ toàn dân trong bảng? HS trình bày phần chuẩn bị của bản thân. Gv nhận xét. Bài 2 tr 92. Sưu tầm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác? HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. Bài 3: Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt của địa phương em? HS trình bày, HS khác nhận xét. Gv nhận xét. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV: Hướng dẫn công việc trước để hs có thời gian chuẩn bị cho bài chương trình địa phương phần Văn tháng sau: Gợi hướng sưu tầm tư liệu, mặt khác cung cấp tư liệu mình có thể tạo điều kiện cho hs lựa chọn, hệ thống hoá. GV thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra quá trình chuẩn bị của hs I.CỦNG CỐ KIÊN THỨC: 1.Từ toàn dân 2.Từ địa phương II. LUYỆN TẬP 1.Bảng thống kê từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt tương đương với từ toàn dân. STT Từ ngữ toàn dân Từ ngữ được dùng ở địa phương 1 Cha Bố 2 Mẹ Mẹ 3 ông nội ông nội 4 Bà nội Bà nội 5 ông ngoại ông ngoại 6 Bà ngoại Bà ngoại 7 Bác (anh trai của cha) Bác 8 Bác (vợ anh trai của cha) Bác 9 Chú (em trai của cha) Chú 10 Thím (vợ của chú) Thím 11 Bác (chị gái của cha) Bác 12 Bác (chồng chị gái của cha) Bác 13 Cô (em gái của cha) Cô 14 Chú (chồng em gái của cha) Dượng 15 Bác (anh trai của mẹ) Bác 16 Bác (vợ anh trai của mẹ) Bác 17 Cậu (em trai của mẹ) Cậu 18 Mợ (vợ em trai của mẹ) Mợ 19 Bác (chị gái của mẹ) Bác 20 Bác (chồng chị gái của mẹ) Bác 21 Dì (em gái của mẹ) Dì 22 Chú (chồng em gái của mẹ) Dượng 23 Anh trai Anh trai 24 Chị dâu (vợ của anh trai) Chị dâu 25 Em trai Em trai 26 Em dâu (vợ của em trai) Em dâu 27 Chị gái Chị gái 28 Anh rể (chồng của chi gái) Anh rể 29 Em gái Em gái 30 Em rể (chồng của em gái) Em rể 31 Con Con 32 Con dâu (vợ của con trai) Con dâu 33 Con rể (chồng của con gái) Con rể 34 Cháu (con của con) Con 2.Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác: - mẹ: bầm, u, má - anh cả: anh hai - bố: tía, ba 3- Một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích: Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con “Má ơi đừng gả con xa Chim kêu vượn hú biết nhà má đâu” III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học bài * Bài mới: Soạn bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. E. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: