Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Tiếp theo) - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Tiếp theo) - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức : Giúp học sinh :

- Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

 2. Kỹ năng :

- Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các loại câu trên trong nói, viết.

B. CHUẨN BỊ : - GV: Soạn bài, bảng phụ

 - HS : Soạn bài

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 HOẠT ĐỘNG 1: . Kiểm tra:

 ?Thế nào là câu chủ động và câu bị động? Bài tập 2 - SGK

 HOẠT ĐỘNG 2:Giới thiệu bài

 Các em đã nắm được thế nào là câu chủ động và câu bị động trong thực tế có nhiều khi chúng ta cần chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và cách chuyển đổi đó như thế nào trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

 HOẠT ĐỘNG 3:

 

doc 4 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Tiếp theo) - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/3/2007 
Ngày dạy: 8/3/2007 
 Tiết 99: 
Chuyển đổi câu chủ động
 thành câu bị động (Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: 
 1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
 2. Kỹ năng :
- Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các loại câu trên trong nói, viết.
B. Chuẩn bị : - GV: Soạn bài, bảng phụ 
	 - HS : Soạn bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1: . Kiểm tra: 
	?Thế nào là câu chủ động và câu bị động? Bài tập 2 - SGK
 Hoạt động 2:Giới thiệu bài
	Các em đã nắm được thế nào là câu chủ động và câu bị động trong thực tế có nhiều khi chúng ta cần chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và cách chuyển đổi đó như thế nào trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 Hoạt động 3:
Hoạt động của GV
HĐ của H/S
Nội dung cần đạt
- Bảng phụ
- GV gọi HS đọc bài tập.
? Hai câu văn trên có điểm gì giống và khác nhau về mặt nội dung và hình thức. 
- Theo em 2 câu trên có phải là câu bị động không? Vì sao?
- GV đưa ví dụ: Gọi HS đọc
?So sánh nội dung của câu văn trên với câu a, b trong bài tập.
? Theo em câu văn trên có phải là câu bị động không? Vì sao?
- GV: Có thể coi câu văn trên là câu chủ động tương ứng với 2 câu bị động trên. Như vậy ta thấy có thể chuyển đổi được câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
? Dựa vào các ví dụ trên em hãy cho biết có những cách nào để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 
- GVkhái quát ý 1 phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ý 1 . Ghi nhớ
- Gọi HS đọc bài tập 2
? Hai câu văn trên có phải là câu bị động không? Vì sao?
- GV: Như vậy, ta thấy không phải câu có các từ ''bị, được'' cũng là câu bị động.
- GV khái quát ý 2 . Ghi nhớ .
? Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Phân biệt câu bị động có từ bị , được với câu bình thường có sử dụng từ bị , được.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV đưa ví dụ.
? Đây là câu chủ động hay câu bị động?
? Em hãy chuyển thành câu bị động.
? Câu này mang sắc thái ý nghĩa tích cực hay tiêu cực?
- Nếu nói'' Nó được tập thể phê bình'' có được không?
- GV: Để củng cố lý thuyết-> Luyện tập.
- Cho HS đọc bài bài tập 1.
? Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm theo nhóm.
- Gọi đại diện trình bày.
- GV nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV hướng dẫn HS làm.
GV: Những câu dùng từ được có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu.
- Những câu dùng từ bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nó đến trong câu.
- HS đọc bài tập.
-HS suy nghĩ độc lập và trả lời.
- HS đọc
-HS suy nghĩ độc lập và trả lời.
- HS phát hiện.
- HS chú ý lắng nghe
- HS suy nghĩ độc lập và trả lời.
- HS đọc
- HS đọc bài tập 2.
- HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS thực hiện.
- Trả lời.
- Nhận xét
- HS đọc
- HS làm theo nhóm
- Đại diện trình bày.
- HS làm
- Trình bày
- HS chú ý lắng nghe
I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1.Bài tập:
a.Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm " hóa vàng"
b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm " hóa vàng".
- Nội dung: Hai câu cùng miêu tả một sự việc " miêu tả cánh màn điều đã được hạ xuống.
- Hình thức: Khác nhau: Câu a có từ được. Câu b không có từ được.
- Hai câu trên đều là câu bị động vì: chủ ngữ của 2 câu đều thực hiện một hoạt động của vật khác hướng vào .
- Ví dụ: Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đàu bàn thờ ông vải xuống từ hôm hóa vàng.
- Câu văn có cùng nội dung miêu tả với 2 câu a,b.
- Không phải là câu bị động mà là câu chủ động vì chủ ngữ của câu không thực hiện hoạt động của vật khác hướng vào.
- Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
 Bài tập 2:
a. Bạn em được giải nhất trong
kỳ thi học sinh giỏi.
b. Tay em bị đau.
- Hai câu trên không phải là câu bị động vì nó không có câu chủ động tương ứng.
2. Ghi nhớ. SGK
-VD: Tập thể phê bình nó.
-> Câu chủ động.
- Nó bị tập thể phê bình.
-> Tích cực.
- Nó bị tập thể phê bình.
- Được ->Sắc thái ý nghĩa tiêu cực.
III. Luyện tập.
1. Bài tập.
a. Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây từ thế kỷ XIII.
- Ngôi chùa ấy xây dựng từ thế kỷ XIII.
b. Tất cả cánh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ Lim.
- Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ Lim.
c. Con ngựa Bạch được chàng kỵ sỹ buộc bên gốc đào.
- Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
d. Một lá cờ đại được người ta dựng giữa sân.
- Một lá cờ đại dựng giữa sân.
2. Bài tập 2:
a. Em bị thầy giáo phê bình.
- Em được thầy giáo phê bình.
b.Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.
c. Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp .
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập 3
- Soạn bài luyện viết đoạn văn chứng minh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 99.doc