I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động
- Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động .
2. Kỹ năng : Nhận diện được câu bị động và mục đích của việc chuyển đổi
3. Thái độ : Có ý thức vận dụng câu bị động phù hợp trong khi nói viết.
II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ
- H/S : Chuẩn bị bài theo câu hỏi / SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra:
? Nêu công dụng của trạng ngữ? Trình bày bài tập 2 (SGK )
HOẠT ĐỘNG 2 : Giới thiệu bài:
Giờ trước các em đã nắm được thêm trạng ngữ cho câu để xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu làm cho nội dung của câu được đầy đủ và chính xác hơn. Hôm nay chúng ta tìm hiểu sang một loại câu mới: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
HOẠT ĐỘNG 3 : Bài mới
Ngày soạn: 2/3/2007 Tiết 94 Ngày dạy: 3/3/2007 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Giúp học sinh - Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động - Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động . 2. Kỹ năng : Nhận diện được câu bị động và mục đích của việc chuyển đổi 3. Thái độ : Có ý thức vận dụng câu bị động phù hợp trong khi nói viết. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ - H/S : Chuẩn bị bài theo câu hỏi / SGK. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Kiểm tra: ? Nêu công dụng của trạng ngữ? Trình bày bài tập 2 (SGK ) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã nắm được thêm trạng ngữ cho câu để xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu làm cho nội dung của câu được đầy đủ và chính xác hơn. Hôm nay chúng ta tìm hiểu sang một loại câu mới: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Hoạt động 3 : Bài mới Hoạt động của GV H.Đ của H/S Nội dung cần đạt - Gọi H/S đọc bài tập ? Em hãy xác định chủ ngữ trong mỗi câu trên. - GV: Gạch chân ? ý nghĩa của chủ ngữ trong những câu trên khác nhau như thế nào? -GV: Trong trường hợp này chủ thể hoạt động và đối tượng hoạt động là người, trong trường hợp khác có thể là vật. ? Ngoài ý nghĩa khác nhau, 2 câu trên còn có dấu hiệu nào khác nhau? - GV: Gọi câu a là câu chủ động, câu b là câu bị động. ? Em hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động. - Gọi H/S đọc ghi nhớ. - GV: Tham gia cấu tạo câu bị động trong Tiếng Việt thường có từ bị, được ở trên các em đã tìm hiểu câu bị động có từ ‘’ được’’. Vậy em nào có thể lấy 1 VD câu bị động trong đó có từ ‘’ bị’’? ? Bạn nào có thể tìm câu chủ động tương ứng với câu bị động trên ? - GV: như vậy trong tiếng Việt: Từ một câu chủ động có thể chuyển thành câu bị động và ngược lại. * Lưu ý - Cần phân biệt câu bị động với câu bình thường chứa các từ bị, được . - Câu bị động: Nó bị thầy phạt - Câu bình thường: Cơm bị thiu Nó được đi bơi. - GV: các em đã nắm được khái niệm câu chủ động , câu bị động và vận dụng chuyển câu chủ động thành câu bị động . Vậy việc chuyển đổi ấy có tác dụng như thế nào = > Phần II - Cho H/S đọc bài tập phần bảng phụ. ? ở bài tập trên chúng ta đã xác định câu (a) là câu chủ động, câu (b) là câu bị động. Vậy em sẽ chọn câu chủ động hay câu bị động điền vào chỗ có dấu... trong đoạn trích ? Vì sao em lại chọn cách đó. ? Từ đó rút ra nhận xét :việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm mục đích gì ? - Gv: Để củng cố phần lý thuyết, chúng ta đi luyện tập - H/S đọc bài tập ? Bài tập nêu mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? - GV: Hướng dẫn H/S làm. ? Vì sao tác giả lại chọn cách viết như vậy? - H/S đọc bài tập. -H/S xác định chủ ngữ. - H/S suy nghĩ trả lời - Phát hiện. - H/S khái quát. - H/S đọc ghi nhớ. - H/S chú ý lắng nghe. Lấy VD - Tìm câu chủ động. - HS làm bài tập trên bảng phụ. - Nhận xét. - Lựa chọn. - Giải thích lí do. - Khái quát rút ra ghi nhớ. - H/S nêu yêu cầu của bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu. - Giải thích I. Câu chủ động và câu bị động 1. Bài tập. a. Mọi người / yêu mến em CN VN b.Em/được mọi người yêu mến. CN VN - Chủ ngữ trong câu a chỉ người thực hiện một hoạt động hướng đến người khác. nói một cách tóm tắt: CN trong câu (a) biểu thị ( chủ thể của hoạt động ) - Chủ ngữ trong câu b biểu thị người được hoạt động của người khác hướng đến. Nói một cách tóm tắt : CN trong câu(b) biểu thị đối tượng của hoạt động. - VD b có thêm từ '' được'' 2. Ghi nhớ: SGK Nó bị tập thể phê bình. Tập thể phê bình nó Vận dụng làm bài tập nhanh. Tìm câu bị động tương với các câu chủ động sau : Người lái đò đẩy thuyền ra xa - >Thuyền bị người lái đò đẩy ra xa 2. Người ta chuyển đá lên xe - > Đá được người ta chuyển lên xe 3. Mẹ rửa chân cho em bé - > Em bé được mẹ rửa chân cho II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Bài tập: - Chọn câu bị động để điền vào chỗ trống. - > Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn. Câu đi trước đã nói về Thủy ( thông qua chủ ngữ ''em tôi'' vì vậy sẽ hợp lô gíc và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về Thủy thông qua chủ ngữ ''em''. 2. Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập: 1. Bài tập1: - Câu bị động: ''Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng, dễ thấy''. - Tác giả mấy vần thơ" liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sỹ" -> Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. - Học : Ghi nhớ. - Ôn tập văn chứng minh, xem lại một số đề bài đã luyện tập và một số bài tham khảo. - Chuẩn bị tiết sau viết bài văn số 5. - Soạn bài 24 : ý nghĩa văn chương.
Tài liệu đính kèm: