A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh.
1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
2. Kỹ năng: Tăng thêm vốn thành ngữ.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng thành ngữ.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
HOẠT ĐỘNG1: Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
HOẠT ĐỘNG2: Giới thiệu bài.
Trong tiếng việt có khối lượng khá lớn thành ngữ. thành ngữ được hiểu như thế nào, ý nghĩa, cách sử dụng chúng ra sao, tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới.
Ngày soạn: 27/11/2006 Ngày dạy: 28/11/2006 Tiết 48: Thành ngữ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. 1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ. 2. Kỹ năng: Tăng thêm vốn thành ngữ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng thành ngữ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động2: Giới thiệu bài. Trong tiếng việt có khối lượng khá lớn thành ngữ. thành ngữ được hiểu như thế nào, ý nghĩa, cách sử dụng chúng ra sao, tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu. Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung cần đạt - GV đưa bảng phụ ghi bài tập. - Gọi HS đọc bài tập. Chú ý những từ gạch chân. ? Tìm một vài từ khác thay vào cụm từ'' Lên thác xuống ghềnh'' ? Cho ý kiến nhận xét. ? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ được không? Có thể đổi chỗ các từ trong cụm từ được không? ? Cụm từ trên có ý nghĩa như thế nào? ? Từ những ý kiến trên, em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo, ý nghĩa của cụm từ '' Lên thác xuống ghềnh''. - GV: Cụm từ trên được gọi là thành ngữ. ? Em hiểu Thế nào là thành ngữ? ? Tìm một vài thành ngữ mà em biết? - GV Cho HS quan sát 2 nhóm thành ngữ. + Nhóm 1:- Tham sống sợ chết. - Nhà cao cửa rộng. +Nhóm 2: - Lá lành đùm lá rách. - Mẹ tròn con vuông. - Chó ngáp phải ruồi. ? Giải nghĩa các thành ngữ. ? Qua tìm hiểu nghĩa của 2 nhóm thành ngữ trên, em hãy cho biết: Nhóm nào được hiểu nghĩa một cách trực tiếp, nhóm nào phải thông qua phép ẩn dụ để hiểu ý nghĩa của nó? ? Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc hiểu nghĩa của thành ngữ? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. - GV lưu ý SGK - 144. ? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong 2 câu trên? ? Phân tích cái hay của 2 thành ngữ trên trong các văn cảnh? ? Tìm cụm từ đồng nghĩa với mỗi thành ngữ trên. thử thay mỗi thành ngữ bằng một cụm từ đồng nghĩa trên và so sánh 2 cách nói đó xem cách nói nào hay hơn? Hay hơn vì sao? ? Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ trong câu? - GV: Nêu yêu cầu bài tập 1. ? Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong các câu? - Cho học sinh nhắc lại yêu cầu của bài tập 3 ? Đặt câu với mỗi thành ngữ đó - HS đọc bài tập. - HS tìm từ thay thế; nhận xét. - Nêu ý kiến cá nhân. - Suy nghĩ trả lời. - Nhận xét. - HS khái quát. - Tìm thành ngữ. - Đọc bài tập. - Giải nghĩa thành ngữ. - HS trả lời độc lập. - Nêu nhận xét. - Đọc ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS phân tích. - Tìm từ đồng nghĩa. - Nhận xét. - HS khái quát. - HS nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nêu yêu cầu bài tập 3. - Đặt câu, nhận xét. I. Thế nào là thành ngữ. 1. Bài tập. - Nước non lận đận 1 mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. - Không thay thế được vì ý nghĩa trở lên lỏng lẻo, không đặc tả được sự lận đận, vất vả của thân cò. - Không thêm, không đổi được các từ trong cụm từ. - Vì đó là 1 trật tự hợp lýcó tính cố định. - Sự khó khăn trong cuộc sống và trong công việc. - Đặc điểm cấu tạo của cụm từ là chặt chẽ về thứ tự các từ và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 2. Ghi nhớ 1/ SGK/ 144. - Nhanh như chớp. - Nước đổ đầu vịt. - Tham sống sợ chết. -Tham sống sự chết: Người hèn nhát. - Lá lành đùm lá rách: Đùm bọc che chở. - Nhóm 1: Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó. - Nhóm 2: Phải suy ra từ nghĩa chung của cả thành ngữ theo 2 cách. từ đồng nghĩa, phép chuyển nghĩa( ẩn dụ) , nói quá, miêu tả, liên tưởng, so sánh. 2. Ghi nhớ 2 : SGK. II. Sử dụng thành ngữ. 1. Bài tập. - Thân em vừa trắng lại vừa tròn. Bảy nổi ba chìm với nước non - Anh đã nghĩ thương em như thế... phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang... - Bảy nổi ba chìm- Làm vị ngữ. - Tắt lửa tối đèn- Làm phụ ngữ cho danh từ ''Khi''. - Long đong, phiêu dạt. - Khó khăn hoạn nạn. - > Sử dụng thành ngữ hay hơn vì ý nghĩa cô đọng, hàm xúc, gợi sự liên tưởng cho người đọc, người nghe. 2. Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập. 1. Bài tập1. - Sơn hào hải vị: Những thứ đồ ăn quý lấy ở núi, ở biển. - Nem công chả phượng: Món ăn quý hiếm. - Khoẻ như voi: Rất khoẻ. - Tứ cố vô thân: Không có ai thân thích. 2. Bài tập 3. - Điền từ cho đủ vào các thành ngữ: - Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương. - Ngày lành tháng tốt. - No cơm ấm cật. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Tìm thêm một số thành ngữ. - Học ghi nhớ. - Làm bài tập: 2- 4 / Sách bài tập. - Xem trước bài: Cách làm bài văn biểu cảm.
Tài liệu đính kèm: