A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS: Ôn lại và củng cố các khái niện cơ bản về văn biểu cảm và văn bản nghị luận.
- HS biết vận dụng các phần lý thuyết đã học vào bài thực hành
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG.
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu bài.
Để giúp các em có kỹ năng làm các loại văn bản, đã được học trong chương trình ngữ văn 7 tiết học hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập .
HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới
Soạn ngày: 26/4/2007 Tiết 127,128: Dạy ngày: 28/4/2007 Ôn tập phần tập làm văn A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS: ôn lại và củng cố các khái niện cơ bản về văn biểu cảm và văn bản nghị luận. - HS biết vận dụng các phần lý thuyết đã học vào bài thực hành B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài - Học sinh: Chuẩn bị bài. C. Tiến trình các hoạt động. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động 2: Giới thiệu bài. Để giúp các em có kỹ năng làm các loại văn bản, đã được học trong chương trình ngữ văn 7 tiết học hôm nay chúng ta cùng đi ôn tập ... Hoạt động 3: Bài mới Hoạt động của GV H.Đ của HS Nội dung cần đạt ? Kể tên các văn bản biểu cảm đã được học, đọc trong kỳ I, II ( chỉ kể văn xuôi) ? Em hãy cho biết văn biểu cảm có những đặc điểm gì? ( Về mục đích, cách thức, bố cục) ? Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm? ? Nêu vai trò của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm? ? Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ với con người, sự vật thì phải nêu được những gì? - HS liệt kê các văn bản biểu cảm - HS suy nghĩ độc lập và trả lời - HS trả lời - HS suy nghĩ độc lập và trả lời - HS trình bày ý kiến I. ôn tập văn biểu cảm 1. Các văn bản biểu cảm - Cổng trưởng mở ra - Mẹ tôi - Một thứ quà của lúa non- cốm - Mùa xuân của tôi - Sài gòn tôi yêu 2. Đặc điểm của văn biểu cảm - Về mục đích: Biểu hiện tư tưởng, tình cảm, thái độ và đánh giá của người viết đối với người và việc ngoài đời hoặc tác phẩm văn học. - Về cách thức : Người viết phải biến đồ vật, cảnh vật , sự việc... con người thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình. - Khai thác những đặc điểm, tính chất của đồ vật, cảnh vật, sự việc, con người nhằm bộc lộ tình cảm và sự đánh giá của mình. - Về bố cục: Theo mạch tình cảm, suy nghĩ. 3. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm. - Cốt để khơi gợi cảm xúc, tình cảm, do cảm xúc, tình cảm chi phối chứ không nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh chân dung hay sự việc, miêu tả xen kẽ với kể chuyện và phát biểu cảm nghĩ.Trong miêu tả đã thể hiện cảm xúc, tâm trạng. 4. Vai trò của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm, đánh giá. - Giống như vai trò của yếu tố miêu tả. - Văn biểu cảm không cần có cốt truyện hoàn chỉnh, những chi tiết phức tạp ... chỉ cần cốt truyện đơn giản cốt chỉ để nêu bật cảm xúc của các nhân vật : Cổng trường..., Ca Huế... 5. Khi muốn bày tỏ tình cảm cần nêu - Vẻ đẹp bên ngoài, đặc điểm, phẩm chất bên trong ảnh hưởng, tác dụng...... , ấn tượng sâu đậm và tốt đẹp đối với con người và cảnh vật, sự thích thú, ngưỡng mộ say mê từ đâu? Vì sao? a. Với con người: Vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ hành động, vẻ đẹp tâm hồn, tính cách . b. Với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan con người. 6. Các phương diện tu từ trong văn biểu cảm qua 2 văn bản: Sài gòn tôi yêu và mùa xuân của tôi Phương tiện tu từ : Văn bản : Sài gòn tôi yêu - So sánh - Đối lập tương phản - Câu cảm thán, trực tiếp bộc lộ cảm xúc tâm trạng. - Điệp ngữ - Câu văn nhịp nhàng, kéo dài. - Sài Gòn trẻ hoài như cây tơ đương độ nõn nà. Tôi yêu Sài Gòn như người đàn ông vẫn ôm ấp mối tình đầu. - Một cái thú giang hồ êm ái như nhung... cũng như lòng mình say sưa một cái gì đó. - Nền trời đùng đục như màu pha lê - Sài Gòn trẻ- tôi thì đương già, ba trăm năm - Năm ngàn năm đất nước ... - Nắng sớm - đêm khuya, tĩnh lặng - náo động - Đẹp quá đi, mùa xuân ơi! - Tôi yêu Sài Gòn da diết... - Sài gòn vẫn trẻ hoài, Sài gòn cứ trẻ tôi yêu, ai cấm được. - Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt... thơ mộng 7. Điền vào ô trống - Nội dung biểu cảm - Mục đích biểu cảm - Phương tiện biểu cảm - Nội dung cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá , nhận xét của người viết . - cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết. - Câu cảm, so sánh, tương phản, trùng điệp, câu hỏi tu từ, trực tiếp biểu hiện cảm xúc, tâm trạng. 8. Điền vào ô trống: Bố cục bài văn biểu cảm - GV hướng dẫn HS kẻ bảng trong SGK - Mở bài - Thân bài - Kết bài - Giới thiệu tác giả, tác phẩm - Nêu cảm xúc, tình cảm, tâm trạng và đánh giá khái quát. - Triển khai cảm xúc, tâm trạng, tình cảm. - Nhận xét, đánh giá cụ thể hay tổng thể. - ấn tượng sâu đậm nhất còn đọng lại trong lòng người viết. ? Kể tên các văn bản nghị luận đã học? ? Trong đời sống, trên báo trí và trong SGK, em thấy văn bản nghị luận xuất hiện trong những trường hợp nào? Nêu ví dụ. ? Trong bài văn nghị luận phải có yếu tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chủ yếu. ? Luận điểm là gì? - Gọi HS đọc câu 4 ? Câu nào là câu luận điểm. - Gọi HS đọc câu 5 - Gọi HS trình bày ý kiến - Gọi HS đọc câu 6 - GV cho HS thảo luận - Gọi HS đọc đề 1 - GV hướng dẫn HS làm ? Phần mở bài, thân bài, kết bài cần trình bày những nội dung gì? - Gọi HS đọc đề 2. ? Nêu yêu cầu của đề. - Gọi HS đọc đề bài ?Tìm trạng ngữ của các câu trên ? Chỉ ra một trường hợp dùng cụm từ C-V làm thành phần? ? Câu đầu có sử dụng biện pháp đảo từ hãy chỉ ra và nêu tác dụng? ? Tác giả dùng hình ảnh nào để thể hiện cụ thể sức mạnh của lòng yêu nước. - Gọi HS đọc đề 7 - GV hướng dẫn HS làm ở nhà - HS ghi lại các văn bản nghị luận - Trả lời. - HS suy nghĩ trả lời - HS trả lời độc lập. - HS đọc - HS đọc - HS trình bày ý kiến - HS thảo luận - HS đọc đề - HS trình bày - HS đọc - HS đọc - HS phát hiện - HS phát hiện - HS trả lời độc lập. - Phát hiện. - HS đọc II. Ôn tập văn nghị luận 1. Nhan đề của các bài văn nghị luận - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Sự giầu đẹp của Tiếng Việt. - Đức tính giản dị của Bác Hồ. - ý nghĩa của văn chương - Những câu tục ngữ cũng là văn bản nghị luận ngắn gọn, cô đúc. 2. Trong đời sống gặp rất nhiều văn bản nghị luận: * Nghị luận nói - ý kiến tranh luận trong các cuộc họp. - ý kiến trao đổi trong các cuộc giao lưu, phỏng vấn. - ý kiến trong các buổi bảo vệ luận án, luận văn - Bình luận thể thao * Nghị luận viết: - Các bài xã luận, phê bình, luận án, luận văn các bài nghị luận trong SGK. 3. Yếu tố cơ bản của văn nghị luận. - Luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng, lý lẽ, lập luận. - Trong đó yếu tố lập luận là chủ yếu .Bài văn lập luận có sức thuyết phục, có đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay không phụ thuộc vài trình độ và hiệu quả nghệ thuật lập luận của người viết. 4. Các yếu tố luận điểm, luận cứ, lập luận. - Luận điểm: Là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn, là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối. Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế, có sức thuyết phục cao. - Câu a, d là luận điểm - Câu b chỉ là câu cảm thán - Câu c chưa đầy đủ, rõ ý chủ nghĩa anh hùng nào? của ai? 5. Câu 5 - Trong bài văn chứng minh cần có dẫn chứng, lý lẽ và lập luận - Dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện, chọn lọc, chính xác, phù hợp với luận điểm luận đề, đồng thời được phát triển làm rõ bằng lý lẽ, lập luận chứ không phải chỉ nêu, đưa, thống kê dẫn chứng. - Lý lẽ, lập luận không chỉ là chất keo nối kết các dẫn chứng mà còn làm sáng tỏ, nổi bật dẫn chứng, đó mới là chủ yếu. - Dẫn chứng phải phù hợp hướng tới luận điểm, luận đề. - Lập luận phải chặt chẽ, mạch lạc, lô gíc. 6. Câu 6 * Giống: - Chung 1 luận đề. - Cũng phải sử dụng lý lẽ và dẫn chứng, lập luận. * Khác + Giải thích - Thể loại ( kiểu văn bản) - Vấn đề( Giả thiết là) chưa rõ - Lý lẽ là chủ yếu - Làm rõ bản chất vấn đề là như thế nào? + Chứng minh - Thể loại ( Kiểu văn bản) - Vấn đề( Giả thiết) đã rõ - Dẫn chứng chủ yếu - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề như thế nào? III. Luyện tập 1. Đề 1 a. Mở bài. - Dẫn dắt nêu luận điểm - Thiên nhiên là nơi đem đến cho con người ta sức khỏe và sự hiểu biết b. Thân bài - Tác hại của việc chơi điện tử nhiều - Vai trò của thiên nhiên đối với con người nói chung và với HS nói riêng ( Dẫn chứng). - Khẳng định thiên nhiên là vô cùng quý giá với con người. c. Kết bài - Lời khuyên : Hãy đến với thiên nhiên và hòa mình vào thiên nhiên 2. Đề 4 a. Mở bài - Giải thích trích đoạn : Chèo Quan Âm . - Nêu vấn đề: Thi Kính không chỉ chịu nỗi oan mà còn mang nỗi nhục của một thân phận nghèo hèn bị kẻ giầu sang tàn ác, khinh rẻ b. Thân bài - Thị Kính là người vợ đoan chính bị nghi oan giết chồng... - Lời nói của mẹ chồng luôn đay đi nghiến lại cái ý: Giống nhà bà giống phượng , giống công. - Mụ tự nhận mụ là dòng dõi cao sang còn Thị Kính con nhà nghèo hèn - Thái độ của Sùng Bà là thái độ đàn áp. c. Kết bài - Khẳng định lại ý kiến, nhận xét . 3. Đề 5. a. Trạng ngữ : Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ Quốc bị xâm lăng -> Trạng ngữ chỉ thời gian. b. Trường hợp dùng cụm C- V làm thành phần của cụm từ " Tổ Quốc bị Xâm lăng" cụm C-V này làm thành một câu bị động. c. Trong câu từ được đảo là từ: ''nồng nàn'' - nhấn mạnh ý văn làm nổi bật lòng yêu nước thiết tha của nhân dân ta . d. Trong câu cuối tác giả dùng hình ảnh " một làn sóng" để cụ thể hóa sức mạnh của tinh thần yêu nước . Hình ảnh này càng làm cho người đọc dễ cảm nhận được ý văn làm tăng giá trị biểu cảm, tăng tính thuyết phục . e. Các đại từ gợi sự to lớn vững chắc của khối đoàn kết toàn dân và nói được sức mạnh của lòng yêu nước của tinh thần đoàn kết. 4. Đề 7 a. Câu nêu luận điểm - Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, hay. - Hai câu sau giải thích cho luận điểm b. Tác giả giải thích - Tiếng Việt đẹp vì nó hài hòa về âm hưởng ... trong cách đặt câu. - Tiếng Việt hay ...thời kỳ lịch sử của nó . - Hai phẩm chất ấy có quan hệ mật thiết với nhau. Chính cái đẹp làm cơ sở cho cái hay và làm cho Tiếng Việt ngày càng phong phú và diễn tả được mọi tư tưởng, tình cảm con người. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Về ôn tập toàn bộ , chuẩn bị thi học kỳ - Làm các đề còn lại.
Tài liệu đính kèm: