Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận - Năm học 2006-2007

A/ Mục tiêu cần đạt:

 Giỳp học sinh:

 - Nắm được các luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.

 - Chỉ ra được những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài văn nghị luận đã học.

 - Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.

B/ Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Bảng phụ.

 - Học sinh: Chuẩn bị bài.

C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:

 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1 phút)

 Ở các tiết trước, các em đã được làm quen với một số tác phẩm văn học nghị luận, tiết học hôm nay cô cùng các em ôn tập lại các tác phẩm văn học đó để thấy rõ đề tài nghị luận, luận điểm chính và phương pháp lập luận của từng bài.

 *Hoạt động 3: Bài mới ( 43 phút).

 

doc 4 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 9/3/2007 
 Ngày giảng: 12/3/2007 
 Bài 25
 Tiết 101: ôn tập văn nghị luận
A/ Mục tiờu cần đạt: 
 Giỳp học sinh:
 - Nắm được các luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
 - Chỉ ra được những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài văn nghị luận đã học.
 - Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
B/ Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: Chuẩn bị bài.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1 phút)
 ở các tiết trước, các em đã được làm quen với một số tác phẩm văn học nghị luận, tiết học hôm nay cô cùng các em ôn tập lại các tác phẩm văn học đó để thấy rõ đề tài nghị luận, luận điểm chính và phương pháp lập luận của từng bài.
 *Hoạt động 3: Bài mới ( 43 phút).
 Hoạt động của thầy
HĐ của trò
 Nội dung cần đạt
- GV: hướng dẫn học sinh lập bảng theo mẫu (SKG – tr66) bằng cách trả lời theo các câu hỏi.
? Từ đầu học kỳ II đến nay em đã được học các tác phẩm văn học nghị luận nào ? Của ai ? 
? Đề tài nghị luận.
? Luận điểm chính.
? Phương pháp lập luận.
- Phát biểu
I- Nội dung và đặc điểm nghệ thuật của các bài văn nghị luận đã học.
Stt
Tên bài
Tác giả
Đề tài nghị luận
Luận điểm chính
PP lập luận
1
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam
Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
Chứng minh
2
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Tiếng Việt là 1 thứ tiếng đẹp và hay
Chứng minh (kết hợp với giải thích)
3
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Sự giản dị của Bác Hồ trong đời sống sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong cách nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác.
Chứng minh (kết hợp với giải thích, bình luận)
4
ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
ý nghĩa của văn chương
Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người.
Giải thích (kết hợp với bình luận)
? Hãy nêu tóm tắt đặc điểm nghệ thuật của các văn bản nghị luận.
- Phát biểu
* Đặc điểm nghệ thuật của các văn bản nghị luận.
- Bài: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” 
? Dựa vào bảng kê (sgk – tr67) em hãy chọn các yếu tố có trong mỗi thể loại mà em đã học ở ngữ văn 6, 7.
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
- Bài: “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh luận cứ toàn diện, xác đáng.
- Bài: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”
Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, kết hợp chứng minh với giải thích, bình luận.
- Bài: “ý nghĩa văn chương”
Ngắn gọn, giản dị, kết hợp giải thích, chứng minh, cảm xúc, lời văn giàu hình ảnh.
II- Các yếu tố có trong các thể loại:
Thể loại
Yếu tố
Cốt truyện
N.vật
N.vật
K. chuyện
Vấn đề
Luận điểm
Luận cứ
Vần nhịp
Truyện 
x
x
x
Ký
x
x
x
Thơ tự sự
x
x
x
Thơ trữ tình
x
x
Tuỳ bút
x
x
Nghị luận
x
x
x
III- Sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình.
? Dựa vào sự tìm hiểu ở trên, hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình.
- GV: hướng dẫn thảo luận.
- GV: gọi h.s đọc các câu tục ngữ trong bài 18, 19.
? Theo em các câu tục ngữ này có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt được không ? Vì sao.
GV: gọi h.s đọc ghi nhớ
- GV: treo bảng phụ.
? Hãy đáng dấu x vào các câu trả lời mà em cho là đúng.
- Thảo luận
nhóm (2’)
- Trình bày
- Nhận xét
- H.s đọc
- Phát biểu
- Đọc
=> Thể loại tự sự (truyện, ký) chủ yếu dùng phương thức miêu tả, kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng.
- Thể loại trữ tình: chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để bộc lộ tình cảm,cảm xúc.
- Văn nghị luận: chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người nghe về 1 quan điểm nào đó.
- Các câu tục ngữ được coi là dạng nghị luận đặc biệt ngắn gọn nhằm khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về các hiện tượng tự nhiên, xã hội, con người.
* Ghi nhớ (sgk – tr67)
IV- Luyện tập:
* Bài tập 1:
1- Một bài thơ trữ tình:
a- Không có cốt truyện, nhân vật.
b- Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật.
c- Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả.
d- Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người, sự việc.
2- Trong văn nghị luận:
a- Có thể sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả.
b- Có thể có biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
c- Có cốt truyện và nhân vật.
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
 - Về nhà ôn bài theo các nội dung trên.
 - Chuẩn bị bài: Dùng cụm từ C-V để mở rộng câu. 
 + Tìm hiểu các ví dụ sgk – tr68.
 + Hiểu thế nào là dùng cụm C – V để mở rộng câu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 101 - on tap van nghi luan (D).doc