Bài 6: VĂN BẢN: THẠCH SANH
-Cổ tích-
Tiết 21: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
-Hiểu được ND và ý nghĩa truyện “Thạch Sanh” và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật “dũng sĩ”.
-Kể lại được truyện.
B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, dự kiến tích hợp.
HS:Tìm đọc một số truyện DG kiểu nhân vật dũng sĩcó vật ban phát thức ăn vô tận.
C. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định: kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra bài cũ:
(H).Hãy kể lại truyện”SD” bằng lời văn của em. Trình bày ý nghĩa của truyện?
GV kiểm tra bài soạn của HS.
Tuần 6 Ngày soạn: 14/10/2005 Tiết 21 Ngày giảng: 15/10/2005 Bài 6: VĂN BẢN: THẠCH SANH -Cổ tích- Tiết 21: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Hiểu được ND và ý nghĩa truyện “Thạch Sanh” và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật “dũng sĩ”. -Kể lại được truyện. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, dự kiến tích hợp. HS:Tìm đọc một số truyện DG kiểu nhân vật dũng sĩcó vật ban phát thức ăn vô tận. C. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: kiểm tra sĩ số. 2.kiểm tra bài cũ: (H).Hãy kể lại truyện”SD” bằng lời văn của em. Trình bày ý nghĩa của truyện? GV kiểm tra bài soạn của HS. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới: “Thạch Sanh” là một trong những truyện tiêu biểu trong kho tàng cổ tích VN được ND ta rất yêu thích. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt Chằn Tinh, diệt Đại Bàng, cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chống quân xâm lược. Truyện “Thach Sanh” thể hiện ước mơ gì của ND ta? Cuộc đời và chiến công của TS có gì hấp dẫn? Hôm nay ta sẽ đọc và hiểu văn bản (GV ghi tên bài lên bảng). Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bảng HĐ1: GV hướng dẫn HS đọc. Tìm hiểu các chú thích(3,6,7,8,9,11,12,13). GV hướng dẫn HS đọc. HS1: Đọc từ đầu... “Mọi phép thần thông”. HS2: Đọc tiếp... “Phong cho làm quận công”. HS3: Đọc tiếp.... “Hóa kiếp thành bọ hung”. HS4: Đọc phần còn lại. GV nhận xét ngắn gọn, góp ý về cách đọc. HĐ2: (H).Trong đoạn đầu có chi tiết nào nói về sự ra đời và lớn lên của TS? -Gia đình nghèo, mồ côi. => bình thường. -Làm nghề chặt củi. -Thái Tử của Ngọc Hoàng đầu thai. -Bà mẹ có mang nhiều năm mới sinh. Khác thường -Được thần tiên dạy cho...thần thông. HS trả lời GV kết luận, treo bảng phụ1. (H).Trong những chi tiết này, chi tiết nào bình thường, chi tiết nào khác thường? (H).Chi tiết bình thường dân giã có ý nghĩa gì? HS thảo luận. GV kết lại. (H).Bên cạnh chi tiết bình thường dân giã còn có chi tiiết kỳ lạ, khác thường về sự ra đời của TS-những chi tiết này có ý nghĩa gì? (HS thảo luận). GV lấy ý kiến, HS nhận xét bổ sung. GV chốt lại. I/ Đọc và tìm hiểu chú thích: II/ Tìm hiểu văn bản: 1. Nhân vật Thạch Sanh: */Sự ra đời: =>TS là con của dân thường cuộc đời,số phận gần gũi với ND. => Sự ra đời và lớn lên kỳ lạ tô đậm tính chất kỳ lạ, đẹp cho nhân vật, giúp cho nhân vật lập nhiều chiến công. => Con người bình thường cũng có phẩm chất kỳ lạ, khác thường * GV củng cố “Sự ra đời của Thạch Sanh”. * Dặn dò HS về nhà tập tóm tắt và phân tích phần thử thách, khó khăn và chiến thắng của Thạch Sanh. Tuần 5 Ngày soạn: 14/10/2005 Ngày dạy: 18/10/2005 Tiết 22: Văn bản: THẠCH SANH (TT) A. Mục tiêu cần đạt: (Tiết 21) B. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện Thạch Sanh? Sự ra đời của TS có gì lạ? 3. GV giới thiệu phần bài tiếp theo. (GV ghi bảng) Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bảng (H).Lớn lên TS phải trải qua những thử thách nào? -Bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu, thế mạng, giết ChằnTinh. -Xuống hang giết Đại Bàng, cứu công chúa bị Lý Thông lấp cửa hang. -Bị hồn Chằn Tinh và Đại Bàng báo thù, TS bị bắt, hạ ngục. -Sau khi kết hôn bị Hoàng Tử 18 nước chư hầu kéo quân xâm lược. GV dùng bảng phụ 2 (H).Em có nhận xét gì về những khó khăn trắc trở đã xảy ra đối với TS? (tăng dần). GV: Trong truyện khó khăn trắc trở xảy ra với TS cứ tăng dần. Thử thách sau bao giờ cũng khó khăn hơn thử thách trước nhưng nhân vật lý tưởng ở truyện này là TS đều đã vượt qua nhờ tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của các phương tiện thần kỳ. (H).Qua những thử thách,khó khăn âý TS bộc lộ phẩm chất gì? GV bình:Những phẩm chất trên của TS cũng là những phẩm chất tiêu biểu của ND ta vì thế truyện cổ tích “TS” được ND yêu thích. (H).Đối lập hoàn toàn với TS trong truyện là nhân vật nào? (H).Hãy chỉ ra sự đối lập ấy giữa hai nhân vật này? GV: Truyện cổ tích nhân vật chính diện và nhân vật phản diện luôn tương phản, đối lập về tính cách. Đây là đặc điểm xây dựng nhân vật của thể loại. (H).Truyện có chi tiết thần kỳ nào? Gợi ý: Chi tiết có thể giúp TS thắng ác. (tiếng đàn, niêu cơm). GV: Âm nhạc thần kỳ là chi tiết rất phổ biến trong cổ tích DG. Chẳng hạn: TS(tiếng đàn); Sọ Dừa(tiếng sáo); Trương Chi(tiếng hát)... (H).Ở truyện này, tiếng đàn thần kỳ có ý nghĩa ntn? Gợi ý: Sau khi bị Lý Thông lừa gạt, cướp công. TS bị bắt giam vào ngục tối. Nhờ có tiếng đàn của TS mà công chúa khỏi câm (công chúa câm là do dấu mình trong một điều bí mật), nhận ra người cứu mình và giải thoát cho TS. Nhờ đó Lý Thông bị vạch mặt . Do vậy tiếng đàn thần kỳ cũng là tiếng đàn của công lý...Ước mơ gì? (H) Tiếng đàn làm cho quân 18 nước chư hầu phải cuốn giáp xin hàng...Tinh thần gì của ND? GV:Đó là vũ khí đặc biệt để cảm hóa kẻ thù. GV bình: Chi tiết ban phát thức ăn vô tận có trong truyện DG nhiều nước (Cái khăn - Nga), (cái túi -Pháp) (Cái giỏ- Mông cổ), (cái đĩa-Xi Ri)....Mỗi truyện, mỗi DT vật ban phát thức ăn có ý nghĩa riêng. (H).Trong truyện này niêu cơm thần kỳ có ý nghĩa gì? (HS thảo luận). GV kiểm tra, HS khác bổ sung, GV nhận xét, kết luận. GV: Trong phần kết thúc truyện- mẹ con Lý Thông phải chết, còn Thạch Sanh được kết hôn cùng công chúa và lên ngôi vua. (H). Qua kết thúc này, Nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? (Ở hiền gặp lành. Ước mơ về sự đổi đời). (H).Kết thúc ấy có phổ biến trong truyện cổ tích không? Nêu một số ví dụ (Sọ Dừa, Tấm Cám ...) HĐ3:HS đọc ghi nhớ. GV nhấn mạnh các ý chính để HS nắm. HĐ4: GV cho HS vừa luyện tập vừa củng cố. Kể lại truyện (diễn cảm, bằng ngôn ngữ của mình, đúng các chi tiết và trình tự). -Cho HS vẽ tranh - chọn chi tiết em thích để vẽ. Ví dụ:Thạch Sanh diệt đại bàng cứu công chúa, Thạch Sanh và túp lều cạnh cây đa..... Tùy HS chọn. (H).Tại sao em chọn chi tiết này để vẽ? (H).Tên gọi của bức tranh? Vì sao? I. II. 1/ Nhân vật Thạch Sanh: */ Sự ra đời: */ Những thử thách: =>Qua thử thách, khó khăn TS bộc lộ: Thật thà, chất phác, dũng cảm, tài năng, nhân đạo, yêu hòa bình. T/Sanh Lý Thông Thật thà Xảo trá Vị tha ích kỷ Thiện ác 2. Ý nghĩa của một số chi tiết thần kỳ: a. Tiếng đàn: => Ước mơ công lý. => Đại diện cho cái thiện, tinh thần yêu chuộng hòa bình của ND. b.Niêu cơm: =>Khả năng phi thường làm cho quân 18 nước chư hầu từ chỗ chế diễu đến kinh ngạc, khâm phục. =>Niêu cơm và lời thách đố: Sự kỳ lạ của niêu cơm là sự tài giỏi của TS. => Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo. Tình yêu hòa bình của ND ta. */ Ghi nhớ: SGK-67 III. Luyện tập: 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài, kể lại cho các em nhỏ nghe. Đọc phần đọc thêm. Nếu ở lớp vẽ chưa xong, về nhà hoàn chỉnh bức tranh. Chuẩn bị bài “chữa lỗi dùng từ”. Tuần 6 Ngày soạn: 20/10/2005 Tiết 23 Ngày giảng: 21/10/2005 CHỮA LỖI DÙNG TỪ. A. Mục đích cần đạt: Giúp HS: -Nhận ra các lỗi lặp và lẫn lộn các từ gần âm. -Có ý thức tránh mắc phải lỗi khi dùng từ. B. Chuẩn bị: GV: Hiểu và mở rộng về bài dạy (hình thức và nội dung của từ), dự kiến tích hợp với tập làm văn. HS: Tập chữa các lỗi trong sách theo ý riêng của mình. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn dịnh: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (H).Từ có một nghĩa hay nhiều nghĩa? Từ có nhiều nghĩa người ta gọi là hiện tượng gì? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “chín”: -Quả dưa chín -Thức ăn nấu chín -Ngượng chín cả mặt -Khi nói phải suy nghĩ cho chín 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới: Từ bao giờ cũng có nghĩa, có khi có một nghĩa, có khi có nhiều nghĩa. Nếu ta không hiểu nghĩa hoặc hiểu không hết nghĩa sẽ dẫn đến dùng từ sai. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số lỗi thường mắc phải trong cách dùng từ viết văn. (GV ghi tên bài lên bảng). Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bảng HĐ1: HS đọc đoạn văn. (H).Từ nào được lặp đi, lặp lại trong đoạn văn? Lặp lại mấy lần? (H).Việc lặp này có mục đích gì? GV: Lặp có mục đích như vậy người ta gọi là phép lặp (Điệp từ ngữ) HS đọc câu văn b-SGK (H).Từ nào lặp đi, lặp lại nhiều lần? (H).Đây là lỗi lặp hay phép lặp? Vì sao? GV kết luận : Lỗi lặp khác phép lặp: -Phép lặp: Có mục đích, tăng sức biểu cảm. Nếu sử dụng tốt hiệu quả biểu đạt sẽ cao.. -Lỗi lặp: Tạo sự nhàm chán, thiếu chặt chẽ, nên tránh. 1HS làm bài tập 1: GV hướng dẫn HS đọc làm từng câu. 1.a,Từ nào trùng lặp? 1.b, Từ nào trùng lặp? (H). Hãy lược bỏ từ trùng lặp và sửa chữa để tạo một câu hay? GV cho HS tự sửa chữa. GV nhận xét. HĐ2: HS đọc câu a. (H).Câu a dùng từ nào không đúng, chữa lại ntn? HS đọc câu b. (H).Từ nào không đúng, vì sao? Em hãy chữa lại? (H).Tại sao người viết mắc các lỗi trên? ( Vì có âm giống nhau). GV hướng dẫn HS làm bài tập 2: a. Linh động: Không quá câu nệ về nguyên tắc. Sinh động: Có khả năng gợi ra nhiều hình ảnh, nhiều dáng vẻ khác nhau hợp với hiện tượng đời sống. b. Bàng quang: Bọng chứa nước tiểu. Bàng quan: Đứng ngoài cuộc mà nhìn coi là không có quan hệ đến mình. c. Thủ tục: Những việc phải làm theo quy định. Hủ tục: Phong tục đã lỗi thời. I/ Lặp từ: a.Đoạn văn: SGK-68. Tre (7 lần); giữ (4 lần); Anh hùng (2 lần). => Phép lặp nhằm nhấn mạnh phẩm chất tốt đẹp của cây tre, tạo nhịp điệu hài hòa như một bài thơ Đoạn văn hay. b. Câu văn: SGK. Truyện DG( 2 lần). => Lỗi lặp tạo sự nhàm chán. Bài tập1: Bỏ từ trùng lặp. a.Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến. b.Sau khi nghe cô giáo kể chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có đạo đức, phẩm chất tốt đẹp. II/Lẫn lộn các từ gần âm: a. Thăm quan (sai). Tham quan. b. Nhấp nháy (sai) Mấp máy. Bài tập2 : SGK a.Tiếng Việt...sinh động... b.Có.....bàng quan... c. Vùng này....hủ tục... 4. Củng cố: GV nhắc nhở: Khi nói, viết phải suy nghĩ thật kỹ. chỉ dùnh từ nào mà nhớ chính xác về hình thức ngữ âm. 5. Hướng dẫn về nhà: Vận dụng kiến thức đã học trong bài, tránh các lỗi trong dùng từ, viết văn. Làm phần còn lại của bài tập1-SGK,bài tập3-SBT. Tuần 6 Ngày soạn: 21/10/2005 Tiết 24 Ngày giảng: 22/10/2005 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1. (ở nhà). A. Mục tiêu cần đạt: Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự: Nhân vật, sự việc, cách kể, mục đích (chủ đề). Sửa lỗi chính tả, ngữ pháp, yêu cầu ( kể bằng lời văn của em) không đòi hỏi nhiều đối với HS. B. Chuẩn bị: - GV: Chấm bài của HS. Tìm ra các lỗi. - HS: Nhớ lại nội dung bài của mình. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tập về nhà của HS. 3. Trả bài kiểm tra: HĐ1: GV chép đề bài lên bảng. Một HS đọc to lại đề cho cả lớp nghe. Đề bài:Kể lại một truyện truyền thuyết ( đã học hoặc đã đọc) theo lời văn của em. GV cho HS nhắc lại: Tự sự là kể về cài gì? Cách thức kể về nhân vật, sự việc theo trình tự ra sao? */Định hướng: Tự sự( Một văn bản truyền thuyết). Nhân vật: Nhân vật chính? Sự việc: Trình tự.( nguyên nhân, diến biến, kết quả của sự việc đó). Mục đích kể câu chuyện của em. HĐ2: GV nhận xét ưu khuyết điểm của HS. a. Ưu điểm:- Đa số các em làm đúng thể loại, đúng yêu cầu đề bài, hiểu đề. -Trình bày khá tốt, Bố cục mạch lạc, rõ ràng, có sáng tạo. b. Khuyết điểm: -Một số bài viết còn sai chính tả, viết tắt: Trước (chước); nhiên ( nhiêng); mặt ( mặc); Đặc biệt là chữ viết thiếu dấu, không có dấu chấm khi kết thúc câu, viết hoa không đúng chỗ. -Một số em bài làm còn dở dang, chưa đi đến kết thúc. HĐ3: GV trả bài cho HS. HS xem lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. - GV đọc mẫu một số bài hay. - GV ghi điểm vào sổ. 4. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài “Em bé thông minh”.Đọc, kể diễn cảm. Trả lời câu hỏi tìm hiểu văn bản. Chuẩn bị kiểm tra 15 phút.
Tài liệu đính kèm: