Giáo án Ngữ văn 6 tuần 9 tiết 33: Tiếng việt: Danh từ

Giáo án Ngữ văn 6 tuần 9 tiết 33: Tiếng việt: Danh từ

Tiếng việt: DANH TỪ

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:

- Đặc điểm của danh từ.

- Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Ghi bảng phụ một số ví dụ mẫu

- Học sinh: Xem bài trước và tự trả lời câu hỏi

C. Tiến trình tổ chức dạy - học bài mới

 I. Ổn định: Kiểm tra sỉ số, sách vở học sinh.

 II. Bài cũ:

- Hãy nhắc lại các lỗi sai trong việc dùng từ?

- Nêu cách khắc phục ? Kiểm tra bài tập 4 trang 30 sách bài tập.

III. Tiến trình tổ chức bài mới:

1. Giới thiệu bài mới

2. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

 

doc 4 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 tuần 9 tiết 33: Tiếng việt: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/10/2009	TUẦN 9 – BÀI 8 & 9	
Tiết 33 
Tiếng việt: DANH TỪ 	
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:
- Đặc điểm của danh từ.
- Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật.
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Ghi bảng phụ một số ví dụ mẫu
- Học sinh: Xem bài trước và tự trả lời câu hỏi
C. Tiến trình tổ chức dạy - học bài mới
 I. Ổn định: Kiểm tra sỉ số, sách vở học sinh.
 II. Bài cũ: 
- Hãy nhắc lại các lỗi sai trong việc dùng từ?
- Nêu cách khắc phục ? Kiểm tra bài tập 4 trang 30 sách bài tập.
III. Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Giới thiệu bài mới 
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm danh từ trong câu.
I - Đặc điểm của danh từ
- Em hãy nhắc lại những hiểu biết của em về khái niệm danh từ ?
- Là từ chỉ người, chỉ vật nói chung
- Dựa vào hiểu biết đó em hãy xác định danh từ trong cụm danh từ “Ba con trâu ấy” ?
" Giáo viên giải thích: “Con trâu” là phần trung tâm của cụm danh từ (con: danh từ chỉ đơn vị; trâu: Danh từ chung) nhưng để tiện cho việc phân tích ta coi “con trâu” là danh từ.
- Giáo viên: xung quanh danh từ “con trâu” trong cụm từ đó còn có những từ nào ?
- Con trâu (hoặc trâu)
+ Ba " chỉ số lượng, đứng trước con trâu.
+ Ấy " là chỉ từ, đứng sau “con trâu”
- Ngoài danh từ “con trâu” trong câu văn trên còn những danh từ nào?
- Vua, làng, thúng, gạo, nếp
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm của danh từ.
- Qua phần phân tích trên cho biết danh từ biểu thị những gì?
" Giáo viên giải thích thêm: 
+ Biểu thị hiện tượng: Mưa, gió
+ Biểu thị khái niệm: làng, xã, mùa xuân.
- Chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm
- Dựa vào cụm danh từ “ba con trâu ấy” “ba thúng gạo nếp”, cho biết danh từ có khả năng kết hợp như thế nào ?
+ Kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước (số từ sau sẽ học)
+ Kết hợp với các chỉ từ: này, ấy, đó, kiaở phía sau
- Đặt câu với các danh từ vua làng, thúng, gạo, nếp ?
- Qua các câu vừa đặt, em hãy cho biết danh từ đó giữ chức vụ cú pháp gì trong câu ?
Giáo viên: chức vụ điển hình của danh từ vẫn là chủ ngữ, còn khi làm vị ngữ cần có từ “là” đứng trước.
- Chủ ngữ và vị ngữ
- Cho học sinh đọc ghi nhớ 1
* Ghi nhớ 1 sách giáo khoa trang 86
* Hoạt động 3: Phân loại danh từ:
- Nghĩa của các danh từ in đậm khác với danh từ đứng sau ở điểm nào ? (giáo viên treo bảng phụ)
" Giáo viên kết luận và ghi bảng: vậy danh từ được phân thành 2 nhóm: Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị
- Các từ in đậm đứng trước chỉ đơn vị để tính, đếm, đo lường sự vật
- Các từ còn lại đứng sau chỉ sự vật.
II- Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
- Thay các từ in đậm bằng các từ khác
- “Con” " “chú”; ‘viên” " “ông”; “thúng” " “rá”; “tạ” " “cân”
- Nhận xét sau khi thay từ đó?
- Khi thay 1 từ chỉ đơn vị tự nhiên (chú, ông ) thì đơn vị đo lường tính, đếm không thay đổi, còn khi thay 1 từ chỉ đơn vị quy ước bằng các từ khác (rá, cân..) thì đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi theo.
- Vì sao có thể nói: “Nhà có 3 thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “nhà có sáu tạ thóc rất nặng” ?
"Giáo viên đưa bảng phụ vẽ sơ đồ phân loại danh từ:
DANH TỪ
Danh từ
chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ đơn vị quy ước
Danh từ đơn vị tự nhiên
Danh từ đơn vị ước chừng
(thìa, nắm, rá )
Danh từ đơn vị chính xác
(kg, tấn, tạ, mét )
" Gọi học sinh diễn giải sơ đồ
- Khi sự vật được tính đếm, đo lường bằng đơn vị quy ước chính xác thì không cần miêu tả về lượng (rất nặng) còn khi sự vật đã được tính đếm, đo lường bằng đơn vị ước chừng thì có thể miêu tả bổ sung về lượng.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện phần ghi nhớ.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ 2
* Ghi nhớ 2 trang 87
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
III- Luyện tập
- Bài tập 1: Cho học sinh giải miệng
1- Miệng: 
DT chỉ sự vật
Gà, lợn, nhà, bàn
Đặt câu
- Bài tập 2: Cho học sinh thảo luận tổ:
 + Tổ 1, 2: a
 + Tổ 3, 4: b
2 - a- Ông, vị, cô, chú, bác, anh, chị, ngài, viên, người
 b- Quyển, quả, pho, từ
- Bài tập 3: Cho học sinh lên bảng làm, cả lớp làm độc lập vào vở.
- Bài tập 4: 
- a) Tạ, tấn, ki – lô – gam
- b) Hũ, bó, vốc, gang, đoạn
4- Viết đúng các từ S, D; các vần uông, ương
- Bài tập 5: Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả (làm độc lập)
	IV. Củng cố: - Thế nào là danh từ ?
 - Phân loại danh từ ?	
V. Dặn dò: - Học bài, Làm bài tập 5, 6, 7 sách bài tập trang 33. 
 - Chuẩn bị làm viết kể chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiêt 33.doc