TIẾNG VIỆT
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhận ra được các lỗi thông thường về nghĩa của từ.
- Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Ghi bảng phụ:
+ Kẻ sẵn khung.
TỪ DÙNG SAI NGHĨA THAY BẰNG TỪ KHÁC NGHĨA
+ Phần luyện tập 1 trang 75
- Học sinh: Xem trước bài mới
C. Tiến trình tổ chức dạy - học bài mới
I. Ổn định: Kiểm tra sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết bạn học sinh sau mắc lỗi gì ? Hãy chỉ chỗ sai và chữa lại cho đúng:
+ Hùng là một người cao ráo. Cao lớn
+ Nó rất ngang tàn Ngang tàng => Lẫn lộn các từ gần âm
+ Bài toán này hắc búa thật Hóc búa
+ Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của công chúa và Thạch Sanh tưng bừng nhất kinh kỳ. Lỗi lặp từ (thay “họ”)
Ngày soạn: 12/10/2009 Tiết 29 TIẾNG VIỆT CHỮA LỖI DÙNG TỪ (Tiếp theo) A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nhận ra được các lỗi thông thường về nghĩa của từ. - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ghi bảng phụ: + Kẻ sẵn khung. TỪ DÙNG SAI NGHĨA THAY BẰNG TỪ KHÁC NGHĨA + Phần luyện tập 1 trang 75 - Học sinh: Xem trước bài mới C. Tiến trình tổ chức dạy - học bài mới I. Ổn định: Kiểm tra sỉ số. II. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết bạn học sinh sau mắc lỗi gì ? Hãy chỉ chỗ sai và chữa lại cho đúng: + Hùng là một người cao ráo. " Cao lớn + Nó rất ngang tàn " Ngang tàng => Lẫn lộn các từ gần âm + Bài toán này hắc búa thật " Hóc búa + Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của công chúa và Thạch Sanh tưng bừng nhất kinh kỳ. " Lỗi lặp từ (thay “họ”) III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Giới thiệu bài mới. 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN DỰ KIẾN TRẢ LỜI CỦA HỌC SINH GHI BẢNG * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh phát hiện lỗi, tìm nguyên nhân. I- Dùng từ không đúng nghĩa - Gọi học sinh đọc câu a, b, c (phần I) ở bảng phụ - Hãy chỉ ra các câu dùng sai nghĩa trong câu ? (học sinh chỉ, giáo viên ghi bảng phụ) - a: yếu điểm ; b: đề bạt; c: chứng thực - Hãy nêu nghĩa của các từ dùng sai đó ? " Giáo viên gợi ý " chốt ý bằng việc ghi bảng phụ * Yếu điểm: điểm quan trọng * Đề bạt: Cấp có thẩm quyền chọn một người nào đó giữ chức vụ cao hơn * Chứng thực: Xác nhận làm đúng hay sai - Tại sao mắc lỗi như vậy ? - Sai do không hiểu nghĩa của từ, hiểu sai nghĩa và hiểu không đầy đủ * Nguyên nhân: - Không biết nghĩa của từ - Hiểu sai nghĩa - Hiểu nghĩa không đầy đủ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa lỗi - Em hãy nêu cách chữa lỗi các từ sai đó bằng cách thay các từ thích hợp? " Học sinh nêu " Giáo viên ghi bảng - Thay “yếu điểm” bằng nhược điểm hoặc điểm yếu. - Thay “đề bạt” bằng được bầu - Thay “chứng thực” bằng chứng kiến * Điểm yếu: điểm còn yếu kém * Bầu: chọn một người bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết. * Chứng kiến: Tận mắt nhìn thấy một sự việc nào đó xảy ra. * Hoạt động 3: Nêu cách khắc phục * Cách khắc phục - Cách thay thế từ như trên chỉ là cách chữa lỗi trước mắt. Còn cách chữa lỗi lâu dài phải như thế nào để những lần khác ta không bị sai ? - Không hiểu nghĩa hoặc hiểu chưa rõ thì chưa dùng. - Khi chưa hiểu nghĩa thì cần tra từ điển - Không hiểu rõ nghĩa " chưa dùng - Chưa hiểu nghĩa " tra từ điển * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập: II- Luyện tập - Học sinh đọc bài tập 1, xác định yêu cầu: + Giáo viên treo bảng phụ chỉ kẻ sẵn khung + Các từ đó sai do lỗi gì? (lẫn lộn từ gần âm) + Giải thích nghĩa các từ đúng ? Dùng từ sai Dùng từ đúng - bảng (tuyên ngôn) - (tương lai) sáng lạng - buôn ba (hải ngoại) - (bức tranh) thuỷ mạc - (nói năng) tự tiện - bản (tuyên ngôn) - (tương lai) xán lạn - bôn ba (hải ngoại) - (bức tranh) thuỷ mặc - (nói năng) tuỳ tiện 1- Sửa lỗi dùng từ sai. - Học sinh đọc bài tập 2, trả lời 2) a- khinh khỉnh b- khẩn trương c- băn khoăn 2- Điền từ thích hợp - Học sinh đọc bài tập 3, phát hiện từ sai, sửa lỗi 3) a- Thay “cú đá” bằng “cú đấm” hoặc thay “tông” bằng “tung” b- Thay “thực thà” bằng “thành khẩn”; thay “bao biện” bằng “ngụy biện” c- Thay “tinh tú: bằng “tinh hoa” hoặc “tinh tuý” 3- Chữa lỗi - Học sinh đọc bài tập 4, giáo viên đọc cho học sinh chép chính tả 4) Viết chính tả “Một hôm ... mấy đường” 4) Viết chính tả IV. Củng cố: - Qua hai tiết học “chữa lỗi dùng từ” đã học, em hãy nhắc lại các lỗi dễ sai phạm V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4 trang 30 sách bài tập, học kỹ bài chuẩn bị kiểm tra. &
Tài liệu đính kèm: