TIẾNG VIỆT
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nhạn ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm
- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Ghi bảng phụ câu 1a; b trang 68 (phần I) ; 1a, b (Phần II); ½ mặt sau ghi bài luyện tập 1a, b, c
- Học sinh: Xem trước bài mới
C. Tiến trình tổ chức dạy - học bài mới
I. Ổn định: Kiểm tra sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển? Tìm vài ví dụ về từ nhiều nghĩa?
- Hãy xác định nghĩa chính và nghĩa chuyển của các từ nhiều nghĩa trong ví dụ sau và giải thích nghĩa?
a- Vườn cam chín đỏ. (quả, hạt ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường đỏ (vàng) thơm ngon)
b- Cơm đã chín rồi. ( thức ăn) được nấu nướng kỹ đến mức ăn được.
c- Cần suy nghĩ cho chín rồi mới trả lời (sự suy nghĩ) ở mức đầy đủ để có được hiệu quả.
d- Em ngượng chín cả mặt. (màu da mặt) đỏ ửng lên.
Ngày soạn: 07/10/2009 Tiết 23 TIẾNG VIỆT CHỮA LỖI DÙNG TỪ A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nhạn ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm - Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Ghi bảng phụ câu 1a; b trang 68 (phần I) ; 1a, b (Phần II); ½ mặt sau ghi bài luyện tập 1a, b, c - Học sinh: Xem trước bài mới C. Tiến trình tổ chức dạy - học bài mới I. Ổn định: Kiểm tra sỉ số. II. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển? Tìm vài ví dụ về từ nhiều nghĩa? - Hãy xác định nghĩa chính và nghĩa chuyển của các từ nhiều nghĩa trong ví dụ sau và giải thích nghĩa? a- Vườn cam chín đỏ. (quả, hạt ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường đỏ (vàng) thơm ngon) b- Cơm đã chín rồi. ( thức ăn) được nấu nướng kỹ đến mức ăn được. c- Cần suy nghĩ cho chín rồi mới trả lời (sự suy nghĩ) ở mức đầy đủ để có được hiệu quả. d- Em ngượng chín cả mặt. (màu da mặt) đỏ ửng lên. III. Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Giới thiệu bài mới. 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOATJ CỦA HỌC SINH GHI BẢNG * Hoạt động 1: Sửa lỗi lặp từ I- Bài học: - Giáo viên treo bảng phụ, cho học sinh đọc đoạn trích. 1- Lặp từ. - Hãy chỉ ra những từ ngữ giống nhau? - Trong đoạn a, từ nào lặp lại và lặp lại mấy lần? - TH (7 lần); giữ (4 lần); anh hùng (2 lần) - Trong đoạn b có những từ ngữ nào lặp lại và lặp lại mấy lần? - Cả 2 đoạn đều có hiện tượng lặp lại từ nhưng tác dụng của việc lặp lại từ có giống nhau không? Tại sao? - Em có cách nào sửa lại câu b cho hay. - Truyện dân gian (02 lần) - Câu a lặp từ nhằm nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà như 1 bài thơ. Còn câu b là lỗi lặp lại từ do diễn đạt kém. - Cần bỏ từ ngữ “Truyện dân gian” rồi đảo cụm “ em rất thích đọc truyện dân gian lên trước” -Nguyên nhân: Diễn đạt kém - Cách sửa: Cần chú ý * Hoạt động 2: Sửa đổi lẫn lộn các từ gần âm. - Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh đọc - Chỉ ra các từ dùng sai trong câu a, b - Cho biết nguyên nhân vì sao dùng sai âm như vậy? - Em hãy sửa lại lỗi các từ dùng sai? - Em nào giải thích được nghĩa của từ “tham quan” và mấp máy? (Giáo viên gợi ý) " Giáo viên giải thích thêm: từ “Thăm quan” không có trong vốn từ Tiếng Việt còn “Nhấp nháy” là mở ra nhắm lại liên tiếp, có ánh sáng khi loé ra khi tắc liên tiếp. - Vậy muốn tránh mắc lỗi dùng sai của từ em phải làm gì? - Sai: “Thăm quan”, “Nhấp nháy” - Do chưa hiểu đúng nghĩa của từ và do nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ. a- Thay “thăm quan” bằng “tham quan” b- Thay “nhấp nháy” bằng “mấp máy” - Tham quan: xem tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập rút kinh nghiệm. - Mấp máy: Cử động khẽ khàng và liên tiếp. - Phải hiểu đúng nghĩa của từ 2- Lẫn lộn các từ gần âm - Nguyên nhân - Cách sửa * Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập - Cho học sinh đọc bài tập 1 và trả lời Giáo viên treo bảng phụ ghi câu đã sửa và gọi học sinh đọc. - Cho học sinh đọc bài tập 2 và trả lời - Giải thích các từ đó. " Giáo viên treo bảng phụ giải thích nghĩa và cho học sinh đọc - Nêu nguyên nhân dẫn đến sai đó? a- Bạn, ai, cũng, rất, lấy, làm, bạn Lan. b- Bỏ “Câu chuyện ấy”, thay “câu chuyện này” bằng “câu chuyện ấy” c- Bỏ lớn lên a- Thay “linh động” bằng “sinh động” - Sinh động: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng - Linh động: Không rập khuôn, không máy móc các nguyên tắc. b- Thay “bàng quang” bằng “bàn quan” - Bàng quang: Bọng chứa nước tiểu - Bàng quan: Dửng dưng, thờ ơ như người ngoài cuộc. c- Thay “thủ tục” bằng “hủ tục” - Thủ tục: Những quy định hành chính cần phải tuân theo. - Hủ tục: Những thói quen lạc hậu cần bài trừ. " Lẫn lộn từ gần âm, nhớ không chính xác hình thức ngữ âm III- Luyện tập: 1- Lược bỏ từ ngữ trùng lặp 2- Thay các từ sai IV. Củng cố: - Cho học sinh làm 1 bài tập bổ sung: Giải thích nghĩa của từng từ trong mỗi cặp từ dễ bị lẫn lộn. - Nghênh ngang (hành vi kém văn hoá) + Tha thiết (sự quan tâm hoặc gắn bó sâu sắc với 1 vật gì đó) - Hiên ngang (tư thế của người anh hùng) + Tha thướt (vẻ đẹp duyên dáng) V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 3 trang 28 sách bài tập, xem trước bài tiếp theo. &
Tài liệu đính kèm: