Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Quyên - Trường TH&THCS Húc Nghì

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Quyên - Trường TH&THCS Húc Nghì

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN

A/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Cũng cố lại kiến thức đã học về văn tự sự, về cách làm bài văn tự sự.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực hành viết một bài văn hoàn chỉnh.

3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo.

B/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Ra đề, đáp án.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài, vở viết bài tlv.

C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

I.Ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.

II. Bài cũ: Không.

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học.

 

doc 5 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Quyên - Trường TH&THCS Húc Nghì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ 17-18
	 Ngày soạn:20/09/08
Viết bài tập làm văn
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cũng cố lại kiến thức đã học về văn tự sự, về cách làm bài văn tự sự.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực hành viết một bài văn hoàn chỉnh.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo.
b/ chuẩn bị :
1. Giáo viên: Ra đề, đáp án.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, vở viết bài tlv.
c/ tiến trình bài dạy:
I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
ii. Bài cũ: Không.
iii. bài mới:
1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học.
2. triển khai bài: 
Đề bài:
Kể lại câu chuyện Tấm Cám bằng lời văn của mình.
Đáp án:
- Mở bài: Giới thiêu nhân vật Tấm, Cám.
- Thân bài: Diễn biến sự việc, nội dung câu chuyện
- Kết bài: Kết thúc câu chuyện: Cái lương thiện được đền đáp, cái ác bị trừng trị.
* Yêu cầu: 
- Nội dung đầy đủ, mạch lạc.
- Kể bằng lời văn của mình, lời văn trong sáng, rỏ ràng, sạch sẽ.
IV. Củng cố: 
Gv nhận xét buổi học, rút ra một số bài học kinh nghiệm.
Hs ghi nhớ.
V. Dặn dò: Chuẩn bị bài lời văn, đoạn văn trong văn tự sự.
Quyết chí thành danh
Tiết thứ 19
	 Ngày soạn:23/09/08
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng
 chuyển nghĩa của từ
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ, nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
2. Kĩ năng: Nhận biết từ nghiều nghĩa, phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm, Giải thích hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo.
b/ chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ, ngữ liệu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
c/ tiến trình bài dạy:
I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
ii. Bài cũ: Nêu khái niệm nghĩa của từ? Giải thích nghĩa của từ mẹ?
iii. bài mới:
1. Đặt vấn đề: Gv nhắc lại kiến thức bài cũ, dẫn vào nội dung bài mới.
2. triển khai bài: 
hoạt động của thầy + trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Hs: Đọc kĩ bài thơ Những cái chân.
* Có những sự vật nào có chân?
* Có những sự vật nào không có chân?
* Tại sao sự vật ấy được đưa vào bài thơ?
* Nghĩa của các từ chân có gì giống và khác nhau?
* Hãy tìm một số nghĩa của từ chân? (chân răng, chân tường, chân núi)
* Tìm một số từ chỉ có một nghĩa? (xe máy, com pa, hoa nhài)
* Em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
Hs: lấy ví dụ.
Hoạt động 2:
* Cho biết nghĩa đầu tiên của từ chân là nghĩa nào?
* Nghĩa đầu tiên gọi là nghĩa gì?
* Nêu một số nghĩa chuyển của từ chân mà em biết?
Hs: Đọc 2 câu thơ.
* Tìm những từ được lặp lại? Từ xuân có mấy nghĩa? Đó là nghĩa nào?
Gv: Chốt lại vấn đề.
Hs: Đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:
Hs: Thảo luận, thực hiện yêu cầu của bài tập.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
I. Từ nhiều nghĩa:
1. Ví dụ:
- Có 4 sự vật: chiếc gậy, com pa, cái kiềng, cái bàn.
- Cái võng không có chân.
à Đưa vào thơ để ca ngợi anh bộ đội cụ Hồ.
- Giống: Phần tiếp xúc với đất.
- Khác:
+ Chân gậy để đở bà.
+ Chân com pa giúp cái com pa đứng vứng và quay trên giấy để tạo đường tròn.
+ Chân kiềng để đở thân kiềng và soong nồi.
+ Chân bàn để đở thân bàn và mặt bàn đứng vững.
à Từ chân là từ nhiều nghĩa.
2. Nhận xét: Từ có thể có một nghĩa duy nhất cũng có thể có nhiều nghĩa.
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 
+ Chân: bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể người, động vật.
à Nghĩa đầu tiên được gọi là nghĩa gốc (nghĩa đen, nghĩa chính) là cơ sở hình thành nghĩa chuyển của từ.
- Xuân 1: (1 nghĩa) chỉ mùa xuân.
- Xuân 2: (nhiều nghĩa) chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung.
à Trong câu, từ có thể dùng với một hoặc nhiều nghĩa.
- Muốn hiểu được nghĩa chuyển thì phải dựa vào nghĩa gốc.
III. Luyện tập:
Bt1:
a. Đầu: Bộ phận của cơ thể chứa não bộ, nằm ở trên cùng: đau đầu
- Bộ phận trên cùng đầu tiên, đầu bảng, hàng đầu.
b. Tay.
c. Cổ.
Bt2:
- Lá: lá phổi, lá gan, lá lách.
- Quả: Quả tim, quả thận
- Búp: Búp ngón tay
IV. Củng cố: 
Gv chốt lại kiến thức cần nắm về từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Hs ghi nhớ.
V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, làm các bài tập còn lại, chuẩn bị bài Chữa lổi dùng từ.
Quyết chí thành danh
Tiết thứ 20
	 Ngày soạn:27/09/08
Lời văn, đoạn văn tự sự
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm vững đặc điểm của lời văn, đoạn văv tự sựkhi sử dụng để kể về người, về việc
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết câu, dựng đoạn văn tự sự.
3. Thái độ: tích cực, chủ động, sáng tạo.
b/ chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ, đề văn, bài văn mẫu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
c/ tiến trình bài dạy:
I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
ii. Bài cũ: Nêu các bước làm bài văn tự sự? 
iii. bài mới:
1. Đặt vấn đề: Bài văn gồm các đoạn văn liên kết với nhau tạo thành. Đoạn văn gồm những câu văn tạo thành. Văn tự sự xây dựng nhân vật, kể việc ntn. Đó chính là nội dung của bài học này. 
2. triển khai bài: 
hoạt động của thầy + trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Hs: Đọc 2 đoạn văn và trả lời câu hỏi.
* Đoạn 1,2 giới thiệu những nhân vật nào?
* Giới thiệu sự việc gì?
* Mục đích giới thiệu để làm gì?
* Thứ tự các câu văn trong đoạn văn ntn? Có thể đảo lộn được không?
Hs: Đọc đoạn văn 3
* Đoạn văn đã dùng những từ gì để kể những hoạt động của nhân vật?
* Các hoạt động được kể theo thứ tự nào? Đem lại hiệu quả gì?
* Văn tự sự là gì?
* Kể người, kể việc ntn?
Hs tự ghi vào vỡ
* Đoạn 1,2,3 mỗi đoạn gồm mấy câu? ý chính của từng đoạn? Câu quan trọng nhất từng đoạn? Mối quan hệ giữa các câu?
Hoạt động 2:
Hs: Đọc yêu cầu Bt1
Hs: thảo luận, trình bày
Gv: Nhận xét, bổ sung.
I. Lời văn, đoạn văn tự sự.
1. Lời văn giới thiệu nhân vật.
- Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
-Vua Hùng muốn kén rễ. 
* Mục đích: Để mở truyện chuản bị cho diển biến
Đ1: Câu1 giới thiệu vua Hùng và con gái.
Câu2 vua muốn kén rể
Đ2: Câu 1 giới thiệu sự việc nối tiếp 2 nhân vật chưa rỏ tên.
Câu 2,3 giới thiệu cụ thể Sơn Tinh.
Câu 4,5 giới thiệu cụ thể Thuỷ Tinh.
Câu 6 nhận xét chung về 2 nhân vật.
à Các câu 1,2,3 không thể đảo lộn, 2,3,4,5,6 nối tiếp câu 1.
Đ2 nếu đổi - không làm thay đổi ý nghĩa.
2. Lời văn kể sự việc:
- Thuỷ Tinh đến muộn, không lấy được Mị Nương, đem quan đến đuổi đánh vợ chồng Sơn Tinh.
- Hô mây gọi gió, làm giông bảo dâng nước nước ngập ruộng đồng.
- Các hoạt động được kể theo trình tự trước sau, nguyên nhân đến kết quả.
Thời gian đến kết quả: lụt lớn, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
? Văn tự sự là loại văn chủ yếu kể về người, về việc.
3. Đoạn văn:
Đ1: Câu 2: Hùng Vương muốn kén rể.
Đ2: Câu 6: Hai thần đến cầu hôn.
Đ3: Câu 1: Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh.
? Giữa các câu có mối quan hệ chặt chẽ, mổi đoạn văn thường có một ý chính diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề.
II. Luyện tập:
 Bt1:
Đ1: Sọ Dừa làm thuê trong nhà Phú ông.
+ Câu chủ chốt: Cởu chăn bò rất giỏi
- mạch lạc của đoạn:
C1: Hành động bắt đầu.
C2: Nhận xét về hành động.
C3,4: Hành động cụ thể.
C4: Kết quả, ảnh hưỡng của hành động.
Đ2:
Đ3:
IV. Củng cố: 
Gv chốt lại kiến thức cần nắm về lời văn, đoạn văn tự sự.
Hs ghi nhớ.
V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, làm các bài tập còn lại, chuẩn bị Bài trả bài TLV.
Quyết chí thành danh

Tài liệu đính kèm:

  • doct17-t20.doc