1. Kiến thức: Giúp HS nắm được
- Khái niệm từ nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Nghĩa góc và nghĩa chuyển của từ
2. Kĩ năng: Nhận diện được hiện tượng chuyển nghĩa của từ và làm một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp: Nêu vấn đề, giải thích, thảo luận
+ Bảng phụ, tư liệu,
2. HS: Đọc, tìm hiểu bài theo sự hướng dẫn SGk
III/Tiến trình lên lớp bản.
TUẦN : 5 TIẾT: 17, 18 Ngày soạn: 07/ 9/2009 Ngày dạy: 13/9/2009 BÀI 5 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 (VĂN TỰ SỰ) .................................................. I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Viết được một bài văn kể chuyện có nội dung , nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lí. 3. Thái độ: Làm bài viết nghiêm túc. II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: tập trung + Đề bài 2. HS: Ôn kiến thức kiểu bài III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: - GV: Ghi đề lên bảng - Hướng dẫn học sinh về yêu cầu và phương pháp làm bài + Chọn sự việc, chi tiết + lập dàn ý * Hoạt động 2: - HS làm bài, GV theo dõi. 4. Củng cố: GV thu bài và nhận xét thái độ làm bài của lớp. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Xem lại dàn bài của bài văn tự sự. - Soạn bài Luyện tập xây dựng bài văn tự sự - Kể chuyện đời thường. - Báo cáo sĩ số - HS làm bài. Đề bài: Em hãy kể lại truyện “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh” bằng lời văn của em ¯ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ======v====== Ngày soạn: 07/ 02/2009 Ngày dạy: 09/02/2009 TUẦN : 5 TIẾT: 19 BÀI 5 T Ừ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được - Khái niệm từ nhiều nghĩa - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Nghĩa góc và nghĩa chuyển của từ 2. Kĩ năng: Nhận diện được hiện tượng chuyển nghĩa của từ và làm một số bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: Nêu vấn đề, giải thích, thảo luận + Bảng phụ, tư liệu, 2. HS: Đọc, tìm hiểu bài theo sự hướng dẫn SGk III/Tiến trình lên lớp bản. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: : - Nghĩa của từ là gì ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? 3. Bài mới: Khi mới xuất hiện thường từ chỉ với 1 nghĩa nhất định, nhưng do sự phát triển của xã hội nên nhận thức của con người cũng tăng nên từ 1 từ lại xuất hiện nhiều nghĩa. Vậy thế nào là từ nhiều nghĩa và nguyên nhân do đâu tạo nên từ nhiều nghĩa ta đi vào bài học này. * HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm “ Từ nhiều nghĩa “ : - Gọi HS đọc bài thơ Hỏi: Trong bài thơ từ nào mang nhiều nghĩa ? Tại sao em biết ? Hỏi: Em hãy tìm thêm 1 số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ “ chân” ? Hỏi: Qua các VD trên , em có nhận xét gì về nghĩa của từ ? -GV kết luận * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ : Hỏi: Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ “ chân” Hỏi: Theo em trong số các nghĩa ấy , nghĩa nào được xuất hiện đầu tiên ? Hỏi:Thế nào là nghĩa gốc ? Nghĩa chuyển ? Hỏi: Trong 1 câu cụ thể , 1 từ thường được dùng mấy nghĩa ? Hỏi: ở bài thơ “ Những cái chân ” , từ “ chân ” được dùng với những nghĩa nào? Hỏi: Qua tìm hiểu các VD trên , em hiểu gì về hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? Trong từ nhiều nghĩa thường có những nghĩa nào ? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK * Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện tập Hỏi: Hãy tìm 3 – 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra 1 số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng ?( Cho HS thi tìm theo nhóm bằng trò chơi tiếp sức để tạo không khí hào hứng học tập . ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. SGK/57 - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm : Hỏi: Nêu 1 số nghĩa chuyển của các từ : “ nhà , ăn , đi , chơi , mắt ” . Hỏi: Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng :Trong tiếng Việt : A . Tất cả từ TV chỉ có 1 nghĩa . B . Tất cả từ TV đều có nhiều nghĩa . C . Có từ chỉ có 1 nghĩa nhưng lại có từ có nhiều nghĩa . - Cho HS luyện chính tả ( Bài “ Sọ Dừa ” : Từ “ Một hôm, cô út vừa mang cơm đến....” 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm, đọc ghi nhớ 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Năn vững kiến thức, ghi nhớ - Chuẩn bị: Chữa lỗi dùng từ SGK Tr 68 - HS đọc bài thơ + Từ “ chân , giải thích VD : “ mắt ” : + Bạn Hiền có đôi mắt bồ câu rất đẹp . + Những quả na đã bắt đầu mở mắt . + Dụng cụ có hai chân... dùng để tạo những hình tròn => có 1 nghĩa . + Từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa . + Dùng chỉ bộ phận dưới cùng . + Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật -> nghĩa gốc Những nghĩa còn lại được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc - > nghĩa chuyển . + 1 nghĩa + HS suy nghĩ , trả lời + 2 HS đọc ND ghi nhớ + “ đầu” :- đầu sông ... - đầu mối... - đau đầu. + “ mũi ” :- mũi tẹt... - mũi kéo - mũi đất... - Chỉ sự vật chuyển thành hành động : a) cái cưa -> cưa gỗ + cái bào -> bào gỗ + hộp sơn -> sơn cửa... b) Chỉ hành động chuyển thành đơn vị : + đang bó lúa -> một bó lúa + đang nắm cơm -> 2 nắm cơm... + cuộn bức tranh -> 3 cuộn tranh ... -HS suy nghĩ , lựa chọn đáp án đúng , nhận xét , bổ sung . - HS nghe – viết theo yêu cầu SGK/57 ( chú ý các phụ âm : l/n ; s/x ; tr/ch. I/ Từ nhiều nghĩa * Ngữ liệu ( SGK/55 ) - Bài thơ : “ Những cái chân ” * Ghi nhớ 1 ( SGK / 56 ) II / Hiện tượng chuyển nghĩa của từ : * Ghi nhớ 2 SGK/56 III / Luyện tập - Bài 1 Bài 2 - Bài tập trắc nghiệm - Viết chính tả ¯ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. TUẦN :5 TIẾT: 20 Ngày soạn: 10/ 9/2009 Ngày dạy: 14/ 9 /2009 BÀI 5 LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ ............................ I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Nắm vững hình thức , đặc điểm của lời văn , đoạn văn tự sự khi sử dụng để kể về người ,về việc , giới thiệu nhân vật . - Nắm được chủ đề và mối liên kết trong đoạn văn để xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày ( giới thiệu nhân vật và kể việc ) . 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: + Bảng phụ, tư liệu, 2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản. III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài qua phần I ( SGK / 58 ; 59 ) - HS đọc2 đoạn văn Hỏi: Đoạn 1 ; 2 giới thiệu về nhân vật nào ? về sự việc gì ? Mục đích của việc giới thiệu đó ? Hỏi: Em hãy nhận xét thứ tự các câu văn trong đoạn văn như thế nào ? có thể đảo lộn được không ? - GV : Đoạn văn hợp lý , không thể đảo lộn được , nếu không ý nghĩa của đoạn văn sẽ thay đổi hoặc khó hiểu . + Chỉ đảo được câu 4 ; 5 ; 6 với câu 2 ; 3 : ý nghĩa đoạn văn vẫn giữ nguyên Hỏi: Chú ý 2 câu đầu của 2 đoạn văn , em có nhận xét gì về những câu văn dùng giới thiệu nhân vật ? GV kết luận Hỏi: Khi giới thiệu nhân vật thì người kể cần giới thiệu những thông tin gì về nhân vật ? * HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu lời văn kể sự việc Đoạn văn 3 Hỏi: Đoạn văn kể những hành động gì của nhân vật? Gạch dưới những từ chỉ hành động đó ? Thuộc từ loại nào ? Hỏi: Các hành động được kể theo thứ tự nào ? Kết quả của hành động đó là gì ? Hỏi: Vậy kể việc trong tự sự là kể những gì ? - GVkết luận * HĐ 3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn tự sự : - Cho HS đọc thầm lại đoạn văn trên Hỏi: Mỗi đoạn gồm mấy câu ? Mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào ? Hỏi: Em hãy gạch dưới câu biểu đạt ý chính ấy ? ( Câu 1 ) Hỏi: Nhận xét vị trí của câu đó trong đoạn văn ? - Các câu đó là câu chủ đề . Em hiểu thế nào là câu chủ đề ? Hỏi: Các câu khác của đoạn văn có nhiệm vụ gì Hỏi: Em có nhận xét gì về cách diễn đạt đoạn văn tự sự ? Cho HS đọc và nhắc lại ND phần ghi nhớ . * Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS luyện tập Hỏi: Nêu ý chính của từng đoạn ? Câu chủ đề của từng đoạn là gì ? Mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn đó ? - Cho HS đọc và nhận xét Đ - S ở 2 câu văn . Cho HS tập viết các câu văn giới thiệu nhân vật : Thánh Gióng ; Lạc Long Quân ; Tuệ Tĩnh ... + “ Thánh Gióng là một vị thần cứu nước kì diệu mà người Việt Nam ta ai cũng biết đến ...” + “ Lạc Long Quân đã từng dùng phép lạ của mình giết các loài yêu quái , giúp dân an cư lạc nghiệp... ” + “ Danh y Tuệ Tĩnh là một vị thầy thuốc hết lòng yêu thương ngươì bệnh .” - BT TN : Hỏi: Chức năng chủ yếu của văn tự sự ? A . Kể người và kể vật . B . Kể người và kể việc . C . Tả người và miêu tả công việc . D . Thuyết minh cho nhân vật và sự kiện . Hỏi: Câu chủ đề có vai trò như thế nào trong đoạn văn ? A . Làm nổi bật ý chính B . Dẫn đến ý chính . C . Là ý chính . D . Giải thích cho ý chính 4. Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Năm nội dung ghi nhớ -Chuẩn bị: Luyện nói kể chuyện, yêu cầu SGK. - HS đọc , suy nghĩ , trả lời câu hỏi . + Nhân vật + Sự việc + Mục đích + HS nêu nhận xét từng câu văn ( từ câu 1 – câu 6 ) + HS quan sát, so sánh đáp án , bổ sung . + Những câu đó thường có vị ngữ là động từ “ là ; có ” ; kể ngôi thứ 3... + HS khái quát trả lời . - HS đọc đoạn văn + “ đến , lấy , nổi giận , đuổi , cướp ” + “ hô , gọi , làm thành , dâng nước , đánh ” -> Động từ mạnh + HS trả lời dựa vào nội dung đoạn văn . + Kể các hành động , việc làm của nhân vật , kết quả và sự đổi thay do các hành động đó đem lại . - HS ghi nhận kiến thức . - HS đọc đoạn văn + Đoạn 1 : Vua Hùng muốn kén rể . + Đoạn 2 : Giới thiệu 2 nhân vật chính : Sơn Tinh – Thuỷ Tinh đến cầu hôn . + Đoạn 3 : Miêu tả 1 loạt hành động của Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh . + Thường đứng đầu đoạn văn . + Là câu diễn đạt ý chính của cả 1 đoạn văn . + Triển khai cụ thể ý chính . + HS khái quát trả lời , nhận xét , bổ sung . - 2 HS thực hiện - HS đọc 3 đoạn văn a ; b ; c - SGK/60 + Đoạn 1 + Đoạn 2 + Đoạn3 a) S : Vì diễn đạt lộn xộn b) Đ : Vì theo trình tự , mạch lạc . + HS viết câu giới thiệu nhân vật theo hướng dẫn của GV . - HS đọc các yêu cầu của bài tập trắc nghiệm và lựa chọn đáp án đúng . Nhận xét , bổ sung . 1 . B 2 . C I . Lời văn , đoạn văn tự sự 1 . Lời văn giới thiệu nhân vật + Đoạn 1 + Đoạn 2 - Giới thiệu tên họ , lai lịch , quan hệ... 2 . Lời văn kể sự việc - Hành động - Việc làm - Kết quả , sự đổi thay do các hành động đem lại 3 . Đoạn văn + Từ 2 câu trở lên . + Diễn đạt 1 ý chính ( câu chủ đề ) + Các câu phải kết hợp chặt chẽ với nhau -> Nổi bật ý chính . * Ghi nhớ ( SGK/ 59 ) II . Luyện tập - Bài 1 - Bài 2 - Bài 3 Bài tập trắc nghiệm ¯ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ======v======
Tài liệu đính kèm: