+ Hoạt động 1 : Khởi động : (5phút)
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu phẩy. (15 phút)
I. Công dụng:
Dùng để đánh dấu giữa các bộ phận của câu. Cụ thể là :
- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ, vị ngữ.
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
- Giữa các từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
- Giữa các vế của một câu ghép.
II. Chữa 1 số lỗi thường gặp :
Tuần : 33 Tiết: 131 Ngày soạn : 26/04/2006 Ngày dạy : 3/05/ 2006 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY ) I. YÊU CẦU : Giúp HS : - Hiểu được công dụng của dấu phẩy. - Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu phẩy. - Có ý thức nâng cao trong việc dùng dấu phẩy. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ, ví dụ mẫu. - HS : Đọc – trả lời trước các câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động : (5phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài mới. - Ổn định nề nếp – sỉ số. Hỏi : Nêu công dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than? - GV giới thiệu bài mới. - Báo cáo sỉ số. - HS trả lời cá nhân. - Nghe và ghi tựa. + Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu phẩy. (15 phút) I. Công dụng: Dùng để đánh dấu giữa các bộ phận của câu. Cụ thể là : - Giữa các thành phần phụ của câu với chủ, vị ngữ. - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. - Giữa các từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. - Giữa các vế của một câu ghép. II. Chữa 1 số lỗi thường gặp : - GV treo bảng phụ các ví dụ mẫu. - Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ trống thích hợp : a/ Vừa lúc đó , sứ giả ngựa sắt , roi sắt chú bé vùng dậy , vươn vai b/ Suốt 1 đời người , từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay , tre với mình sống chết có nhau , chung thuỷ. c/ Nước bị tứ tung , thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống. - Vì sao em lại đặt dấu phẩy ở các vị trí trên ? - Vậy, dấu phẩy có những công dụng gì ? - Gọi HS đọc các ví dụ a, b - Em hãy đặt các dấu phẩy vào những chỗ thích hợp. - Xem. - Trả lời cá nhân : - Phân tích TPP với TPC, giữa các thành phần có cùng chức vụ, giữa từ ngữ với bộ phận chú thích, giữa các vế của câu ghép. - Trả lời cá nhân. - Đọc. - Trả lời cá nhân. + Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập. (20 phút) III. Luyện tập : Bài tập 1: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp : a) - Từ xưa đến nay, -> Trạng ngữ với TPC. - Thánh Gióng yêu nước. -> Có cùng chức vụ. b) - Buổi sáng, -> TN với TPC của câu. - Sương muối Cành cây, -> Cùng chức vụ. - Núi đồi, thung lũng, - Mặt đất, tràn vào nhà, -> Cùng chức. Bài tập 2 : Điền thêm CN thích hợp : a) Xe máy, xe đạp b) Hoa lay ơn, hoa cúc c) Vườn nhãn, vườn mít Bài tập 3 : Điền thêm VN thích hợp : a) Thu mình trên cành cây b) Thăm ngôi trường cũ c) Thẳng, xoè cánh quạt d) Xanh biết, hiền hoà - Gọi HS đọc bài tập, hướng dẫn HS cách làm. - Gọi HS đọc bài tập 2, 3, hướng dẫn HS cách làm ? - Đọc, xác định yêu cầu, trình bày cá nhân. - Đọc, xác định yêu cầu, lên bảng trình bày. + Hoạt động 4: củng cố – Dặn dò(5 phút) -Củng cố. -Dặn dò. - Nêu công dụng của dấu phẩy ? - Học bài, làm bài tập 4, xem trước bài “Tổng hợp phần văn và tập làm văn”, trả lời trước các câu hỏi SGK. - Trả lời cá nhân. - Nghe.
Tài liệu đính kèm: