Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Lê Thị Thanh

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Lê Thị Thanh

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 1. Kiến thức:

 - Nhân vật và sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.

 - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết.

 - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường

 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.

- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.

- Xác định ý nghĩa của truyện.

- Kể lại được truyện

 3. Thái độ:

 - Lồng ghép giáo dục môi trường ở phần củng cố

 - Giáo dục HS biết bảo vệ cuộc sống của mình, biết tầm quan trọng của công tác trị thủy.

II. Trọng tâm: Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh

III. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên : - Đọc – hiểu - phân tích văn bản.

 - Tranh Sơn Tinh, Thủy Tinh

 - Bảng phụ ghi bố cục

2. Học sinh : Soạn bài trước ở nhà

IV. Tiến trình:

1 Ổn định tổ chức: - Kiểm diện HS lớp 6A5:

2. Kiểm tra miệng:

Câu 1: Kể lại truyện “Thánh Gióng”? Nêu nội dung ý nghĩa truyện? (8đ)

Đáp án: - HS kể tóm tắt câu chuyện

- Ý nghĩa: Truyền thuyết Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.

Câu 2: Văn bản Sơn Tinh Thủy Tinh có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?(2đ)

Đáp án: Có các nhân vật sau: Vua Hùng Vương, Mị Nương, các Lạc hầu, Sơn Tinh, Thủy Tinh. Trong đó nhân vật chính là Sơn Tinh, Thủy Tinh.

 3. Bài mới:

 GV giới thiệu bài:

 “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” là thần thoại cổ đã được lịch sử hoá thành truyền thuyết tiêu biểu và nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Truyện giàu giá trị về nội dung cũng như nghệ thuật . Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng, hình tượng từ tác phẩm này để sáng tác thơ ca.

 

doc 14 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Lê Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 3
Bài 3 Tiết : 9	 SƠN TINH, THỦY TINH	
Ngày dạy: 	(Truyền thuyết)	
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Kiến thức:
 - Nhân vật và sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
	- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết.
	- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường
 2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện
 3. Thái độ: 
 - Lồng ghép giáo dục môi trường ở phần củng cố
 - Giáo dục HS biết bảo vệ cuộc sống của mình, biết tầm quan trọng của công tác trị thủy.
II. Trọng tâm: Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh
III. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên : - Đọc – hiểu - phân tích văn bản.
	 - Tranh Sơn Tinh, Thủy Tinh
	 - Bảng phụ ghi bố cục
2. Học sinh : Soạn bài trước ở nhà
IV. Tiến trình:
1 Ổn định tổ chức: - Kiểm diện HS lớp 6A5:
2. Kiểm tra miệng: 
Câu 1: Kể lại truyện “Thánh Gióng”? Nêu nội dung ý nghĩa truyện? (8đ)
Đáp án: - HS kể tóm tắt câu chuyện
- Ý nghĩa: Truyền thuyết Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.
Câu 2: Văn bản Sơn Tinh Thủy Tinh có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?(2đ)
Đáp án: Có các nhân vật sau: Vua Hùng Vương, Mị Nương, các Lạc hầu, Sơn Tinh, Thủy Tinh. Trong đó nhân vật chính là Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 3. Bài mới:
 GV giới thiệu bài:
 “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” là thần thoại cổ đã được lịch sử hoá thành truyền thuyết tiêu biểu và nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Truyện giàu giá trị về nội dung cũng như nghệ thuật . Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng, hình tượng từ tác phẩm này để sáng tác thơ ca.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
	Hoạt động 1: Đọc-Tìm hiểu văn bản
- GV hướng dẫn đọc: Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kỳ, thuần tưởng tượng. Cần thể hiện lời đối thoại của nhân vật. Đoạn đầu đọc chậm rãi, đoạn sau nhanh gấp, nhất là đoạn tả cuộc giao chiến giữa hai thần. Đoạn cuối trở lại chậm, bình tĩnh.
GV đọc mẫu , gọi HS đọc - nhận xét cách đọc 
- Giáo viên nhận xét chung, sửa sai 
 GV hướngdẫn HS tóm tắt văn bản 
 - HS đọc chú thích 
? Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc truyền thuyết thời đại nào? 
-Thuộc nhóm truyền thuyết thời đại Hùng Vương
 ? Truyện bắt nguồn từ đâu?
Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hoá thành truyền thuyết
GV hướng dẫn HS lưu ý một số từ khó sgk/33
?Văn bản gồm mấy đoạn ? Mỗi đoạn thể hiện nội dung gì?
- Gồm ba đoạn : (bảng phụ)
+Đoạn 1: “Từ đầu mỗi thứ một đôi”: Vua Hùng kén rể
+Đoạn 2: “Tiếp theo thần nước đành rút quân”:Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị thần.
+Đoạn 3: Còn lại : Sự trả thù hàng năm về sau của 
Thủy Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh
 Hoạt động 2: Phân tích văn bản
? Trong truyện có bao nhiêu nhân vật? giữa ST và TT ai là nhân vật chính? Vì sao?
? Hình dánh của hai thần có gì khác thường? Điều đó nói lên ý gì?
O Có các nhân vật: vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, các Lạc Hầu.
Nhân vật chính : ST và TT vì cả hai thần đều được nói đến suốt câu chuyện,
Hình dáng 2 thần được miêu tả kì dị nhưng oai phong. Cả hai thần đều có tài năng kì lạ.
Sơn Tinh: thần núi ; Thủy Tinh: thần biển
? Vua Hùng kén rễ bằng cách nào? Sính lễ nhà vua đưa ra có gì kì lạ?
? Qua sính lễ cho thấy nhà vua có thiên vị ai không?
O Thiên vị ST vì sính lễ là những thứ có ở trên cạn, phải mang đến sớm. 	                                     
@ Học sinh đọc doạn: “Hôm sau ..đành rút quân về”
?)Vì sao TT chủ động dâng nước đánh ST?
O Vì đến sau không cưới được vợ -- > Tự ái, muốn chứng tỏ quyền lực.
? Trận đánh của TT diễn ra như thế nào?Kết quả ai thắng?
O“Thần hô mưa gọi gió.thành một biển nước”.
? Em hình dung cuộc sống thế gian sẽ ra sao nếu TT đánh thắng ST?
O Thế gian ngập nước không còn sự sống con người.
? Dù bị thua nhưng TT năm nào cũng nhớ thù xưa dâng nước đánh ST. Theo em, TT tượng trưng cho sức mạnh nào của thiên nhiên?
O Hiện tượng lũ lụt, thiên tai.
? ST chống lại TT vì lý do gì?
O Tự bảo vệ hạnh phúc gia đình, bảo vệ đất đai và cuộc sống muôn loài trên mặt đất.
? ST đã thắng và luôn thắng TT, theo em ST tượng trưng cho sức mạnh nào? 
O Sức mạnh chế ngự thiên tai lũ lụt của nhân dân ta.
?Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST và TT em thấy chi tiết nào nổi bật nhất? Vì sao?
O Chi tiết: “Nước sông dâng lên cao bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu”. Vì miêu tả được tính chất ác liệt của cuộc chiến tranh, thể hiện sức mạnh bền bỉ chống lại thiên tai đầy gay go của nhân dân ta.
? Đằng sau câu chuyện mối tình Sơn Tinh, Thủy Tinh và nàng Mị Nương em thấy cốt lõi lịch sử gì về hiện thực cuộc sống cũng như khát vọng nào của người Việt cổ lúc bấy giờ?
- Cốt lõi lịch sử: phản ánh hiện thực cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ lụt hằng năm của dân cư đồng bằng Bắc Bộ. Qua đó thấy được khát vọng của họ trong việc chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của mình.
? Truyện kể năm nào TT cũng dâng nước đánh ST. theo em, người xưa đã mượn truyện này để giải thích hiện tượng nào của nước ta?
O Hiện tượng mưa gió bão lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng.
? ST luôn thắng TT, điều đó phản ánh sức mạnh và mơ ước gì của nhân dân?
O Phản ánh sức mạnh và mơ ước chiến thắng thiên tai của nhân dân.
? Ngoài ý nghĩa trên, truyện còn có ý nghĩa nào khác gắn với thời đại dựng nước của các Vua Hùng?
O Ca ngợi công lao trị thuỷ của ông cha ta.
? Nêu nghệ thuật của văn bản?
Gợi ý: về cách xây dựng hình tượng nhân vật, cách kể chuyện, tạo sự việc như thế nào?
@Học sinh đọc ghi nhớ SGK/34
Hoạt động4: Hướng dẫn luyện tập
@ Học sinh đọc bài tập phần luyện tập, Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm bài 1,2,3
I. Đọc- hiểu văn bản:
 1. Đọc:
 2. Kể:
 3. Chú thích:
	SGK/33
II. Phân tích văn bản: 
1. Hình dáng và tài năng hai thần:
Hình dáng: kì dị nhưng oai phong.
Tài năng kì lạ: hô mưa gọi gió, dời non lấp bể.
2. Vua Hùng kén rễ:
Bằng cách thi tài dâng lễ vật sớm.
Sính lễ kì lạ: “Voi 9 ngà, gà 9 cựa, ngựa 9 hồng mao”
3. Cuộc giao tranh giữa 2 vị thần:
Diễn ra quyết liệt
Kết quả: Sơn Tinh chiến thắng.
4. Ý nghĩa văn bản: 
- Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt 
- Thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.
5. Nghệ thuật: 
Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh
Tạo sự việc hấp dẫn
Dẫn dắt, kể chuyện, lôi cuốn, sinh động
@Ghi nhớ: (Sgk/34)
III/ Luyện tập: 
@ Bài tập 1,2,3 (Sgk/34)
	 4. Câu hỏi và bài tập củng cố: 
Câu 1: GV treo tranh ở hình 1 (sgk/32): Hãy cho biết bức tranh miêu tả chi tiết nào trong truyện? Hãy đặt tên tranh.
Đáp án: Bức tranh thể hiện cuộc giao tranh quyết liệt của hai vị thần. Có thể đặt tên tranh: Cuộc giao tranh giữa hai vị thần 
Câu 2: Em có nhận xét gì về cuộc sống của người Việt cổ với cuộc sống của người dân tỉnh miền Trung trong mùa mưa lũ hiện này? Em sẽ làm gì để hạn chế thiên tai lũ lụt?
Đáp án: - Nói chung tình hình mưa lũ hiện nay vẫn còn và ngày càng nặng nề, phức tạp.
- Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường, trồng cây gây rừng, coi trọng công tác phòng thủy(GV lồng ghép giáo dục môi trường cho HS)
 5. Hướng dẫn HS tự học:
* Đối với bài học ở tiết này: - Đọc và kể tóm tắt truyện. Hoàn chỉnh BT1,2,3
 - Học thuộc nội dung phân tích
 - Đọc bài đọc thêm ( sgk/ 34 )
* Đối với bài học ở tiết sau: Chuẩn bị:”Nghĩa của từ”:
 	 + Nghĩa của từ là gì?
 	 + Cách giải thích nghĩa của từ
 	 + Làm bài tập vào vở soạn
V. Rút kinh nghiệm:
a. Đồ dùng dạy học: 	
b. Nội dung: 	
c. Phương pháp: 	
d. Hướng khắc phục: 	
NGHĨA CỦA TỪ
Tuần dạy: 3
Bài 3 Tiết : 10	
Ngày dạy:	 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 1. Kiến thức:
 - Hiểu và biết thế nào là nghĩa của từ. Một số cách giải thích nghĩa của từ .
 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ
 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức dùng từ một cách có nghĩa trong văn nói và viết 
II. Trọng tâm: Nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ
III. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên : Kiến thức về nghĩa của từ.
	- Bảng phụ ghi BT nhanh, ví dụ SGK
 2. Học sinh : Soạn bài trước ở nhà.
IV. Tiến trình:
 1. Ổn định tổ chức: 
 - Kiểm diện HS: Lớp 6A5:
 2. Kiểm tra miệng :
Câu 1: Thế nào là từ thuần Việt ? Thế nào là từ mượn ? Cho ví dụ . ( 8đ )
Đáp án: - Từ thuần Việt: Là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra. VD: ăn uống
 - Từ mượn: Là những từ mà chúng ta vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
VD: Pi-a-nô, thủy
Câu 2: Nêu nghĩa của từ tập quán? (2đ)
Đáp án: Tập quán: thói quen của một cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
 3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu thế nào là từ mượn. Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu nghĩa của từ.
HOẠT ...  “ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự“.
 	 	+ Đặc điểm của nhân vật và sự việc trong văn tự sự
 	 + Trả lời câu hỏi SGK/37,38
V. Rút kinh nghiệm:
a. Đồ dùng dạy học: 	
b. Nội dung: 	
c. Phương pháp: 	
d. Hướng khắc phục: 	
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT
TRONG VĂN TỰ SỰ
Tuần dạy: 3
Bài 3 Tiết : 11,12
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 1. Kiến thức : 
- Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: Sự việc và nhân vật.
- Hiểu được vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
 - Hiểu được ý nghĩa, mối quan hệ giữa sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
 2. Kỹ năng: - Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự
- Xác định được nhân vật, sự việc trong một đề bài cụ thể
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, hiểu được tầm quan trọng của việc học văn (tự sự).
II. Trọng tâm: Đặc điểm, vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự
III. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên : Kiến thức về sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
	Bảng phụ ghi các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (sgk/37)
 2. Học sinh : Đọc kỹ bài, trả lời các câu hỏi ở SGK/37,38.
IV. Tiến trình:
1 Ổn định tổ chức: 
 - Kiểm diện HS: Lớp 6A5: 
2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Tự sự là gì ? Ý nghĩa của tự sự? (8đ)
Đáp án: - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia rồi dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa.
 - Ý nghĩa: Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê.
Câu 2: Trong văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh” có những sự việc nào? (2đ)
Đáp án: Các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh:
1. Vua Hùng kén rể
2. Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn
3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
4. Sơn Tinh đến trước được vợ
5. Thủy Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh
6. Hai bên giao chiến nhau hằng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, rút về 
7. Hằng năm, Thủy Tinh đền dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài: 
Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu phương thức tự sự là trình bày một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc. Tiết này chúng ta đi vào tìm hiểu sự việc và nhân vật, cách lựa chọn sự việc và nhân vật sao cho có ý nghĩa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 1: Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- GV treo bảng phụ ghi 7 sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh	
- GV gọi HS đọc 
? Xem xét bảy sự việc trong truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh “ Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc. Cho biết mối quan hệ nhân quả giữa chúng?
- HS trả lời, HS nhận xét
- GV chốt ý cơ bản :	
- Mối quan hệ : Sự việc trước là nguyên nhân của sự việc sau. Cái sau là kết quả của cái trước và là nguyên nhân của cái sau nữa cứ thế cho đến hết truyện không bỏ bớt, không đảo lộn.
- HS đọc phần 1b ( SGK)
? Chỉ ra các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (theo 6 yếu tố SGK)	 
- HS thảo luận nhóm, trình bày
- HS nhận xét, bổ sung 	 	 
- GV chốt ý :	 
- Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mỵ Nương 
 à Nhân vật.
- Ở Phong Châu à Địa điểm.
- Thời vua Hùng à Thời gian.
- Sự ghen tuông của Thủy Tinh à Nguyên nhân.
- Những trận đánh nhau của Sơn Tinh và Thủy Tinh à Diễn biến.
- Thủy Tinh thua hàng năm vẫn xảy ra cuộc chiến à Kết quả.
? Theo em , có thể xoá bỏ thời gian và địa điểm trong truyện được không ?	
- Không được, vì nếu thiếu thời gian cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục.
?Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết không?
- Cần, vì như thế mới có thể chống chọi lại với Thuỷ Tinh.
? Nếu bỏ sự việc vua Hùng ra điều kiện kén rể có được không ?
- Không, vì không có lý do để hai thần tranh tài 
? Việc Thuỷ Tinh nổi giận có lý hay không ?
- Rất có lý vì thần rất kiêu ngạo và cho rằng mình không kém Sơn Tinh.
* GV diễn giảng:
- HS đọc mục 1c (SGK) 
? Sự việc nào có thể hiện mối thiện cảm của người kể với Sơn Tinh và vua Hùng ?
- Giọng kể trang trọng, thành kính .
? Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh nhiều lần, có ý nghĩa gì ?
 - Con người chiến thắng lũ lụt.
? Có thể để Thuỷ Tinh thắng Sơn Tinh được không ?
 - Không , vì như thế thì con người sẽ thất bại trước thiên nhiên.	
? Có thể xoá bỏ sự việc “ Hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh “ được không ?
- Không thể bỏ vì đó là sự việc giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra hàng năm ở nước ta.	 
? Vậy sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào? Nó có vai trò như thế nào trong văn tự sự?
 - HS trả lời, GV chốt ý.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/36	
 Hoạt động 2: Nhân vật trong văn tự sự	 
? Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có những nhân vật nào? 
- Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mỵ Nương, vua Hùng Vương, Lạc hầu
? Ai là nhân vật chính? 
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
?Ai là nhân vật phụ?Có cần thiết không? Có thể bỏ được không?
- Vua Hùng, Mị Nương, Lạc hầu là những nhân vật phu ïnhưng chúng ta không thể bỏ được vì họ giúp các nhân vật chính hoạt động, thể hiện
? Như vậy, nhân vật là gì?
? Có mấy loại nhân vật?
? Nhân vật chính, nhân vật phụ có vai trò như thế nào trong văn bản?
- Nhân vật đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản à Nhân vật chính.	 
- Nhân vật chỉ giúp nhân vật chính hoạt động à 
Nhân vật phụ (Rất cần thiết).
 - GV gọi HS đọc mục 2b
? Nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh được kể như thế nào?
- HS thảo luận bàn 3 phút, trình bày:
 + Được gọi tên, đặt tên: Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy Tinh
 + Được giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng : 
Vua Hùng thứ 18, Mỵ Nương con vua Hùng, Sơn Tinh người vùng núi Tản có tài di chuyển núi đồi, Thủy Tinh người miền biển có tài gọi gió hô mưa.
 + Được kể việc làm, hành động: Sơn Tinh, Thủy Tinh biểu diễn phép lạ.
 + Được miêu tả: miêu tả hành động 2 thần
? Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào?
- HS trả lời, GV chốt ý.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
 Hết tiết 1 chuyển sang tiết 2	 Hoạt động 2: Luyện tập 	
- Học sinh đọc BT1,2 sgk/38 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tại lớp.
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự:
 1. Sự việc trong văn tự sự:
* Các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh: 
- (1): khởi đầu.
- (2) (3) (4): Phát triển.
- (5) (6): Cao trào
- (7) : Kết thúc.
- Sự việc trong tác phẩm tự sự cần có đủ 6 yếu tố:
 + Nhân vật
 + Địa điểm
 + Thời gian
 + Nguyên nhân
 + Diễn biến
 + Kết thúc
- Các sự việc được trình bày một cách cụ thể và phải được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến có ý nghĩa.
- Sự việc là yếu tố quan trọng, cốt lõi của tự sự, không có sự việc thì không có tự sự.
 * GHI NHỚ ( SGK/36 )
2. Nhân vật trong văn tự sự:
- Nhân vật là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới, biểu dương hay bị lên án.
- Có nhiều loại nhân vật: nhân vật chính và nhân vật phụ, nhân vật chính diện và nhân vật phản diện.
 * GHI NHỚ 2 ( SGK/38 )
II. Luyện tập:
1) BT1:
Vua Hùng kén rễ, gã nàng Mị Nương.
Mị Nương: Theo chồng về núi.
Sơn Tinh: cầu hôn Mị Nương, mang sính lễ đến trước, rước Mị Nương về núi, dùng phép lạ đánh với Thuỷ Tinh, càng đánh càng vững vàng.
Thuỷ Tinh: cầu hôn Mị Nương, mang sính lễ đến muộn, không rước được Mị Nương, dùng phép lạ đánh với Sơn Tinh, càng đánh càng thua phải rút quân về.
a. Vai trò, ý nghĩa của các nhân vật:
Vua Hùng: NV phụ nhưng không thể thiếu vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử.
Mị Nương: NV phụ nhưng cũng không thể thiếu vì nếu không có nàng thì 2 nhân vật ST, TT không có xung đột dẫn đến câu chuyện.
Thuỷ Tinh: NV chính đối lập với ST, là hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh của bão, lũ.
Sơn Tinh: NV chính đối lập với TT, là người anh hùng chống lũ lụt của nhân dân Việt cổ.
b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính:
Vua Hùng kén rễ.
Hai thần đến cầu hôn.
Vua ra điều kiện sính lễ
ST đến trước rước được vợ, TT đến sau, đuổi theo cướp lại Mị Nương.
Trận đánh dữ dội giữa 2 thần. Kết quả: ST thắng, TT thua đành rút quân về.
Hằng năm 2 thần vẫn đánh nhau nhưng TT lúc nào cũng thất bại.
c. Vì sao truyện lại được đặt tên là “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”: đặt theo tên 2 thần, 2 nhân vật chính của câu chuyện.
Không nên đổi tên hkác vì: tên thứ nhất chưa nói rõ nội dung truyện, còn tên thứ 2 là tên 2 nhân vật phụ. Có thể đặt thêm các tên khác: Bài ca chiến thắng bão lụt, chuyện tình cổ bên dòng sông,
Bài tập 2: kể chuyện: “Một lần không vâng lời”
Kể việc gì: Không vâng lời mẹ;
Bao giờ: : một buổi chiều chủ nhật
Ơû đâu: Tại nhà và ở trường: không vâng lời mẹ, đi tắm sông, bị chuột rút, bị cảm phải nghỉ học, hối hận.
Nhân vật chính: Bản thân em.
4. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự?
Đáp án: Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự là hai yếu tố then chốt, có quan hệ với nhau. 
	 5. Hướng dẫn HS tự học:
* Đối với bài học ở tiết này: - Đọc lại toàn bộ nội dung bài học .
 - Học thuộc ghi nhớ, nội dung bài học
* Đối với bài học ở tiết sau: Soạn bài : “ Sự tích Hồ Gươm”: Chú ý đọc kỹ bài, trả lời các câu hỏi ở SGK.
	- Đọc và tóm tắt văn bản
	- Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản
V. Rút kinh nghiệm:
a. Đồ dùng dạy học: 	
b. Nội dung: 	
c. Phương pháp: 	
d. Hướng khắc phục: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6(2).doc