Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu thế nào là văn miêu tả. (15 phút)
- Bước 1 : Cho HS đọc các tình huống.
+ Yêu cầu thảo luận trả lời 3 tình huống SGK.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Bước 2 : Cho HS tìm thêm 1 số tình huống tương tự.
- Bước 3 : Yêu cầu HS rút ra nhận xét thế nào là văn miêu tả.
- Bước 4 : Yêu cầu HS chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt.
Tuần : 19 Ngày soạn : Tiết : 76 Ngày dạy : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ Tập làm văn I. YÊU CẦU : - HS nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả. - Nhận diện đoạn văn, bài văn miêu tả. - Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo tài liệu SGK, SGV, , thiết kế giáo án. - HS : Đọc – trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động + Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu. (5 phút) - Ổn định lớp- Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số. - Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài mới- GV dựa vào đặc điểm văn miêu tả -> dẫn vào bài -> ghi tựa. - Báo cáo sỉ số. - Nghe, ghi tựa. + Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu thế nào là văn miêu tả. (15 phút) - Bước 1 : Cho HS đọc các tình huống. + Yêu cầu thảo luận trả lời 3 tình huống SGK. - GV nhận xét, bổ sung. - Bước 2 : Cho HS tìm thêm 1 số tình huống tương tự. - Bước 3 : Yêu cầu HS rút ra nhận xét thế nào là văn miêu tả. - Bước 4 : Yêu cầu HS chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt. Hỏi : Qua đoạn văn, em thấy 2 chú dế có đặc điểm gì nổi bật ? Chi tiết, hình ảnh nào nói rõ điều đó ? - Bước 5 : Cho HS rút ra nội dung, ghi nhớ -> GV nhấn mạnh bản chất của văn miêu tả. - Cá nhân đọc. - Thảo luận (2 HS) trả lời 3 tình huống SGK. - Nghe. - Cá nhân tìm một số tình huống tương tự trên. -> Rút ra nhận xét về văn miêu tả - Thảo luận nhóm (2HS) -> tìm 2 đoạn văn và chi tiết làm nổi bật đặc điểm + Dế Mèn : khoẻ mạnh, cường tráng, kiêu căng. + Choắt : Gầy gò, xấu xí, ngu đần. - Trả lời ghi nhớ SGK. I. Thế nào là văn miêu tả ? 1. Tình huống : a. Tái hiện hình ảnh con đường và đặc điểm nhà em. b. Cần miêu tả đặc điểm chiếc áo. c. Người lực sĩ : có thân hình cường tráng, ngực nở, cơ bắp nổi cuồn cuộn, có sức mạnh. 2. Hai đoạn văn : a. Đặc điểm nổi bật của 2 chú Dế : - Dế Mèn : Cường tráng, kiêu căng, xốc nổi, hiếp đáp kẻ yếu. - Dế Choắt : Gầy gò, xấu xí, ngu đần. b. Các chi tiết SGK. * Ghi nhớ SGK / tr. 16 + Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. .(20 phút) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Phân 3 nhóm thảo luận. -> GV nhận xét, bổ sung. - Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2. - Phân 2 nhóm thảo luận bài tập 2a, 2b. - GV nhận xét, bổ sung. - Cho HS đọc thêm “Lá rụng”. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm (tổ). -> Đại diện mỗi nhóm trình bày. - Thảo luận nhóm. -> Đại diện nhóm trình bày 1 số đặc điểm nổi bật cần nêu. - Đọc thêm SGK. II. Luyện tập : Bài tập 1 : - Đoạn 1 : Tả vật + Tái hiện hình ảnh Dế Mèn. + Đặc điểm : Chàng Dế thanh niên cường tráng, to, khoẻ. - Đoạn 2 : Tả người + Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc. + Đặc điểm : Chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên. - Đoạn 3 : Tả cảnh + Cảnh sau cơn mưa vùng bãi ven hồ + Đặc điểm : Thế giới loài vật sinh động, ồn ào, huyên náo. Bài tập 2 : a. Một số đặc điểm nổi bật của mùa đông : - Lạnh lẽo, ẩm ướt : gió bấc, mưa phùn. - Đêm dài, ngày ngắn. - Bầu trời âm u : ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù. - Cây trơ trọi, khẳng khiu : lá vàng rụng nhiều - Mùa của hoa : Đào, mai -> chuẩn bị đón xuân. b. Một số đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ : - Sáng và đẹp - Hiền hậu, nghiêm nghị - Vui vẻ, lo âu + Hoạt động 4: Củng cố (Luyện tập) – dặn dò. (5 phút) -Củng cố: - Hỏi: Văn miêu tả có đặc điểm gì ? - GV nhấn mạnh tầm quan trọng của việc miêu tả. - Dặn dò: -Yêu cầu HS: + Nắm ghi nhớ. + Làm bài tập 1, 2, 3 SBT/ 7(Có gợi ý). + Chuẩn bị: Sông nước Cà Mau. + Trả : Bài học đường đời đầu tiên. - Cá nhân nêu đặc điểm văn miêu tả. - Nghe. - Thực hiện theo yêu cầu GV. DUYỆT
Tài liệu đính kèm: