A: Mục tiêu cần đạt:
- Hệ thống hoá, củng cố lại kiến thức về những thể loại, những tác phẩm văn học dân gian đã học cho HS.
- Rèn kỹ năng: Hệ thống hoá, tổng hợp kiến thức, so sánh, liên hệ.
* Trọng tâm:
Truyền thuyết, cổ tích.
* Tích hợp:
Những khái niệm về thể loại, những tác phẩm văn học dân gian đã học.
B. Chuẩn bị:
1/ GV: Soạn giáo án, nhăc HS ôn tập.
2/ HS: Ôn tập, tập kể lại truyện đã học.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1/ ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ:
NS : 19/11/2012 ND : 22/11/2012 Tiết 53: Ôn tập truyện dân gian (Tiết 1) A: Mục tiêu cần đạt: - Hệ thống hoá, củng cố lại kiến thức về những thể loại, những tác phẩm văn học dân gian đã học cho HS. - Rèn kỹ năng: Hệ thống hoá, tổng hợp kiến thức, so sánh, liên hệ. * Trọng tâm: Truyền thuyết, cổ tích. * Tích hợp: Những khái niệm về thể loại, những tác phẩm văn học dân gian đã học. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn giáo án, nhăc HS ôn tập. 2/ HS: Ôn tập, tập kể lại truyện đã học. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1/ ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Phương pháp - Các em đã học những thể loại văn học dân gian nào ở lớp 6? (truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười) - Nêu định nghĩa về truyền thuyết? - Truyện truyền thuyết có hai đặc điểm cơ bản đó là đặc điểm nào? - Truyện truyền thuyết thể hiện thái độ tình cảm gì của người kể? -Em đã được học những truyền thuyết nào? Hãy nêu ý nghĩa của mỗi truyện? - Truyện Con rồng cháu tiên kể về nhân vật, sự kiện lịch sử nào? - Nêu ý nghĩa của truyện? - Truyền thuyết Bánh chưng bánh giày ra đời vào thời nào? Kể về sự vật gì? - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì về tục làm bánh chưng bánh giầy trong ngày tết của nhân dân ta? - Truyện TG dựa trên cơ sở lịch sử nào? -Truyện ca ngợi ai? giải thích điều gì? -Thể hiện mong ước khát vọng gì của người xưa? - Truyện Sơn tinh Thuỷ tinh phản ánh sự thật lịch sử nào của dân tộc - Qua đó tác giả dân gian (nhân dân ta) muốn ca ngợi ai, về điều gì? - Sự tích Hồ gươm kể về chiến công của cuộc khởi nghĩa nào, do vị anh hùng nào lãnh đạo? - Truyện còn nhằm giải thích sự thật lịch sử nào? - Như vậy những truyền thuyết đã học phần lớn phản ánh sự thật lịch sử ở thời đại nào? (các vua Hùng). - Hãy nêu định nghĩa về truyện cổ tích? - Truyện cổ tích giống và khác truyện truyền thuyết ở điểm nào? - Nhân vật Thạch Sanh có điểm gì giống, khác nhân vật Sọ Dừa? - Thạch Sanh là hình ẩnh tượng trưng cho mong ước gì của người xưa? - Truyện em bé thông minh kể về nhân vật nào? - Em bé thông minh là nhân vật được xây dựng nên để thể hiện quan niệm gì của người xưa? Nội dung A. Truyện truyền thuyết: 1/ Khái niệm: -Là truyện kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử . - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. - Có cơ sở thực tế lịch sử. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử/ 2/ Những truyền thuyết đã học: a) Con Rồng cháu Tiên: - Kể về thời đại các vua Hùng. - Gthích, ca ngợi nòi giống cao quý của dtộc. b) Bánh chưng bánh giầy: - Kể về thời dựng nước của các vua Hùng. - Giải thích sự ra đời của tục làm bánh chưng bánh giầy ngày Tết c) Thánh Gióng: -Ca ngợi công đức giết giặc ngoại xâm của Thánh Gióng, giải thích những sự việc như: tre đằng ngà, làng Phù Đổng, đền thờ Thánh Gióng. d) Sơn tinh Thuỷ tinh: -Truyện phản ánh công cuộc đắp đê chống lụt bão hàng năm của nhân dân ta thời đại các vua Hùng. - Ca ngợi công lao dựng nước của vua Hùng. e) Sự tích Hồ Gươm: - Ca ngợi công lao của anh hùng dân tộc Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, đánh đuổi giặc Minh. - Giải thích tên gọi Hồ Gươm, Hồ Hoàn Kiếm. B. Truyện cổ tích: 1/ Khái niệm: - Là loại truyện kể về cuộc đời, số phận một số kiểu nhân vật quen thuộc: mồ côi, dũng sĩ, em út. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện. 2/ Các văn bản đã học: a) Thạch Sanh: - Thạch Sanh: là kiểu nhân vật, chịu nhiều thiệt thòi + nhân vật dũng sĩ - thể hiện ước mơ cái thiện luôn chiến thắng cái ác. c) Em bé thông minh: - Kể về nhân vật thông minh tài giỏi phi thường -Thể hiện quan niệm: người tài giỏi cũng là người dân lao động nghèo khổ. 4/ Củng cố: Em có nhận xét gì về trí tưởng tượng của người xưa? 5/ Dặn dò: Tiếp tục ôn tập. ====================================================== NS : 19/11/2012 ND :23/11/2012 Tiết 54 Ôn tập truyện dân gian (Tiết 2) A. Mục tiêu cần đạt: - Như tiết 54 (tiếp tục ở thể loại: truyện ngụ ngôn - truyện cười) * Trọng tâm: Ôn tập. * Tích hợp: Các văn bản đã học: B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn bài, nhắc HS ôn tập. 2/ HS: Ôn tập các truyện dân gian đã học. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Phương pháp Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? -Vậy truyện ngụ ngôn là những truyện như thế nào? - Trong truyện ngụ ngôn có mấy lớp nghĩa, lớp nghĩa nào là quan trọng? - Đặc điểm của truyện ngụ ngôn giống với đặc điểm của thể loại văn học dân gian nào? (tục ngữ à là những kinh nghiệm, những bài học) - Hãy kể tên những truyện ngụ ngôn mà em đã học ở chương trình ? - Qua những truyện ngụ ngôn này người xưa đã để lại cho chúng ta những bài học gì? - Em có nhận xét gì về những bài học mà những truyện ngụ ngôn đã để lại? (rất phong phú, bổ ích, luôn đúng ở mọi thời đại) - Truyện cười có đặc điểm gì? - Nghệ thuật của truyện cười có gì đặc sắc? + Yếu tố gây cười là yếu tố như thế nào? - Em đã học những truyện cười nào? - Hai truyện cười đã học kể về những hiện tượng đáng cười gì? Qua đó em rút ra bài học cho mình? Nội dung C. Truyện ngụ ngôn: 1/ Khái niệm: -Là loại truyện mượn chuyện về loài vật, con vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió chuyện con người. -Truyện ngụ ngôn: có ngụ ý có nghĩa AD nêu một bài học nào đó để khuyên nhủ răn dạy người đời. 2/ Những văn bản đã học: - ENĐG à TBXV, Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Bài học: Phải luôn học hỏi mở rộng tầm hiểu biết của mình, chớ huênh hoang, không đánh giá con người, sự vật một cách phiến diện, không nên có những ý tưởng điên rồ, không có tính khả thi và trong một cộng đồng phải biết đoàn kết tôn trọng nhau - không được so bì tị nạnh. D. Truyện cười: 1/ Khái niệm: - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống, có yếu tố gây cười. - Nhằm mua vui, phê phán châm biếm những thói hư tật xấu của người đời. - Truyện cười thường ngắn gọn, kết thúc bất ngờ. 2/ Những văn bản đã học: - Treo biển; Lợn cưới áo mới. - Kể về những hiện tượng: tiếp thu ý kiến của người khác tuỳ tiện và tính hay khoe à đáng cười. - Bài học: Không nên nghe theo người khác một cách không có chủ kiến, chớ nên khoe khoang làm trò cười cho mọi người. 4/ Củng cố : Tại sao có tên gọi: truyện ngụ ngôn, truyện cười. 5/ Dặn dò: Ôn tập. ======================================================== NS :19/11/2012 ND :23/11/2012 Tiết 55: Cụm danh từ A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được đặc điểm của cụm danh từ: Cấu tạo phần trung tâm, phần trước, phần sau cụm danh từ. - Rèn kỹ năng: xác dịnh cụm danh từ, cấu tạo của cụm danh từ. * Trọng tâm: Đặc điểm và cấu tạo của cụm danh từ. * Tích hợp: Khái niệm về danh từ, các văn bản đã học. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Soạn bài, bảng phụ. 2/ HS: Học bài, ôn về danh từ. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1/ ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những đặc điểm của danh từ? 3/ Bài mới: Phương pháp - Những từ ngữ in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho từ? - Đâu là phần phụ, đâu là phần ttâm? - Những từ làm ttâm này là từ loại nào? ? Vậy em rút ra kết luận gì về cdtừ? - Hãy so sánh giữa dtừ và cdtừ trong các VD (SGK): nhận xét về chức năng ngữ pháp? ý nghĩa? - Vậy về ý nghĩa, về chức năng ngữ pháp của danh từ và cdtừ có gì giống , khác nhau? - Em hãy nêu lại khái niệm, đặc điểm của cdtừ? - Hãy chỉ ra các cdtừ trong ví dụ? - Hãy liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ, sắp xếp thành loại? - Hãy điền các cụm danh từ vào mô hình cụm danh từ - Em có nhận xét gì về cấu tạo của cụm danh từ? -Các phụ ngữ trước thường nêu điều gì? các phụ ngữ sau nêu điều gì? -Tại sao em lại xác định được cấu tạo của cụm danh từ này? - Nêu yêu cầu của BT1? + Các nhóm: Chép cụm danh từ vào mô hình cụm danh từ - BT2 :đọc yêu cầu của BT2? - Phụ ngữ trước của danh từ thường nêu điều gì? Phụ ngữ sau bổ sung ý nghĩa gì?. Nội dung I.Cụm danh từ là gì? 1.Ví dụ 2. Nhận xét -Ngày xưa - Hai vợ chồng. - Một túp lều. 3.Kết luận: ghi nhớ chấm 1 * Ví dụ2: - túp lều/một túp lều: giống nhau. -Một túp lều/ một túp lều nát: giống nhau. -Một túp lều/ một túp lều nát trên bờ biển * Kết luận:* Ghi nhớ 2 tr 117 II.Cấu tạo của cụm danh từ: 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Phụ ngữ phía trước: có 2 loại: + Cả. + ba, chín. - Phụ ngữ phía sau: có 2 loại: + Nếp, đực, sau. + ấy. 3. Kết luận:* Ghi nhớ: (118) II. Luyện tập 1/ BT1: a) Một người chồng thật xứng đáng. b) Một lưỡi búa của cha để lại. c) Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. 2/ BT2: Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống? - VD: Thanh sắt ấy, sắt vừa rồi, sắt cũ. 4. Củng cố : gv hệ thống lại bài 5. Dặn dò : Học bài, làm bài tập.
Tài liệu đính kèm: