Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13 đến 15 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13 đến 15 - Năm học 2011-2012

Tiết 49, 50: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3

A. Mục tiêu cần đạt:

 - HS biết kể chuỵên đời thường có ý nghĩa.

 - Biết viết bài theo bố cục đúng văn phạm.

B. Trên lớp:

 * Ổn định lớp.

 * GV: chép đề bài và căn dăn HS trước khi làm bài.

 Đề bài: Hãy kể mội người thân của em (ông bà, bố mẹ, anh chị )

 * Yêu cầu:

 + MB: 1,5 điểm.

 Giới thiệu chung về người được kể: làm gì? ở đau, tính cách, hình dáng, tuổi tác

 + TB: 6 điểm.

- Sở thích người được kể.

- Công việc cụ thể hàng ngày.

- Tình cảm đối với em.

- Trách nhiệm đối với gia đình.

- Vv .

KB: 1,5 điểm.

 Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người được kể.

Hình thức: 1 điểm.

 * GV: Thu bài đúng thời gian.

 * Dặn dò: HS soạn tiết 51: Treo biển.

 Lợn cưới, áo mới.

 

doc 15 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13 đến 15 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 49, 50: viết bài tập làm văn số 3
A. Mục tiêu cần đạt: 
	- HS biết kể chuỵên đời thường có ý nghĩa.
	- Biết viết bài theo bố cục đúng văn phạm.
B. Trên lớp: 
	* ổn định lớp.
	* GV: chép đề bài và căn dăn HS trước khi làm bài.
	Đề bài: Hãy kể mội người thân của em (ông bà, bố mẹ, anh chị )
	* Yêu cầu:
	+ MB: 1,5 điểm.
	Giới thiệu chung về người được kể: làm gì? ở đau, tính cách, hình dáng, tuổi tác 
	+ TB: 6 điểm.
Sở thích người được kể.
Công việc cụ thể hàng ngày.
Tình cảm đối với em.
Trách nhiệm đối với gia đình.
Vv.
KB: 1,5 điểm.
	Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người được kể.
Hình thức: 1 điểm.
	* GV: Thu bài đúng thời gian.
	* Dặn dò: HS soạn tiết 51: Treo biển.
	 Lợn cưới, áo mới.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 51:	 	treo biển.
Đọc thêm: Lợn cưới, áo mới.
A. Mục tiêu cần đạt: 
	- HS hiểu được thế nào là truyện cười.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa, NT gây cười trong hai truyện “ Treo biển” và “ Lợn cưới, áo mới”.
B. Chuẩn bị: 
	HS: Đọc, kể, tìm hiểu chú thích, trả lời các câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
C. Kiểm tra bài cũ:
	GV: Kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà.
	H: Kể và nêu ý nghĩa, bài học của một trong 3 truyện “ ếch ngồi đáy giếng”, “thầy bói xem voi”, “đeo nhạc cho mèo”.
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS: Đọc chú thích (*) SGK.
H: Em hiểu thế nào là truyện cười?
GV: Giảng, mở rộng ý trên.
GV: Đọc mẫu.
HS: Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.
HS: Nêu bố cục (3 phần).
H: Truyện có đáng cười không? Cười ở chố nào?
H: Mầm móng gây cười ấy bắt đầu từ đâu? (Sự việc nào? Tại sao đó là mầm mong gây cười?)
H: Nội dung tấm biển gồm mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố ntn?
HS: Tìm hiểu từng yếu tố.
H: Tấm biển đã đầy đủ cho việc quảng cáo chưa?
H: Em thấy từng ý kiến góp ý của khách ntn? Em có nhận xét gì về từng ý kiến đó?
H: Khi nào cái cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao?
H: Em cười vì cái gì?
H: Truyện có ý nghĩa gì?
H: Qua truyện, em rút ra bài học gì?
HS: Đọc ghi nhớ.
GV: Đọc mẫu và hướng dẫn hs đọc.
HS: Đọc, tìm hiểu chú thích và kể lại truyện.
HS: Tìm hiểu các yếu tố gây cười trong truyện
HS: Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện.
GV: Phân tích các yếu tố tiêu biểu.
I/. Thế nào là truyện cười.
II/. Văn bản “Treo biển”.
1). Tìm hiểu chung.
- Đọc, kể.
- Chú thích.
- Bố cục.
2). Tìm hiểu văn bản.
a) Mần móng cái đáng cười: Nhà hàng treo biển đề sáu chữ: “ở đây có bán cá tươi” -> làm mọi người phải chú ý.
- Tấm biển gồm 4 yếu tố:
+ ở đây: Thông báo địa điểm của nhà hàng.
+ Có bán: Thông báo hoạt động của nhà hàng 
+ Cá: Thông báo loại mặt hàng
+ Tươi: Thông báo chất lượng hàng.
=> Bốn yếu tố, bốn nội dung trên là cần thiết cho một tấm biển quảng cáo bằng ngôn ngữ.
b) Cái cười nảy sinh và sắp bộc lộ:
Khách góp ý về các yếu tố -> nhà hàng lần lượt bỏ đi.
Thoạt nghe ý kiến của từng người đều có lí, nhưng xét kĩ những góp ý của họ không nghĩ đến các chức năng các yếu tố, không thấy ý nghĩa của từng thành phần.
c) Cái cười bộc lộ:
- Mỗi lần có người góp ý, nhà hàng không suy nghĩ “nghe nói bỏ ngay” ta đều cười. Cười vì chủ nhà không suy nghĩ, không hiểu những điều viết trên biển.
- Cái cười bộc lộ nhất ở cuối truyện khi nhà hàng cất biển đi. Cười từ cái ngược đời của hiện tượng, vì sự mất hết chủ kiến của nhà hàng.
3). ý nghĩa của truyện.
- Phê phán những người thiếu chủ kiến, không suy xét khi người khác góp ý.
- Bài học: Khi người khác góp ý không nên hành động ngay mà phải suy xét kĩ, biết tiếp thu chon lọc ý kiến người khác.
III/. Văn bản “Lợn cưới, áo mới”.
* Phê phán tính khoe của, một tính xấu khá phổ biến trong xã hội. Tính xấu ấy biến những nhân vật thành trò cười cho mọi người.
* Ghi nhớ (SGK).
	* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
	* Dặn dò: HS soạn tiết 52: Số từ và lượng từ.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 52: số từ và lượng từ
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Giúp HS: 
Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ.
Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói, khi viết.
B. Chuẩn bị: 
	- GV: Bảng phụ phần I.
	- HS: Soạn bài trước ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
	- Bài tập về nhà.
	- H: Có mấy loại danh từ? Thế nào là DT chung? Thế nào là DT riêng?
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS: Đọc và quan sát.
H: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì?
HS: Thảo luận và phát biểu.
GV: Nhận xét , bổ sung.
H: Từ “đôi” trong câu (a) có phải là số từ không? Vì sao?
HS: Trả lời mục 3.
HS: Rút ra bài học như phần ghi nhớ.
HS: Đọc ví dụ và quan sát.
H: Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác với số từ?
HS: Thảo luận và phát biểu.
HS: Xếp các từ in đậm vào mô hình cụm Danh từ.
HS: Kẻ bảng phân loại và sắp xệp.
GV: Treo bảng phụ cho HS điền.
H: Có mấy loại lượng từ?
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS: Xác định số từ và nêu ý nghĩa.
H: Xác định ý nghĩa các từ in đậm.
HS: So sánh sự giống nhau và khác nhau của từ “từng” và “mỗi” ở các ví dụ trong SGK.
HS khác nhận xét và bổ sung.
GV: Đọc cho hs chép.
GV: Thu bài của hs để đánh giá.
I/. Số từ.
1). Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa số lượng cho Danh từ: hai (chàng); một trăm (ván cơm nếp); một trăm (nệp bánh chưng); chín (ngà); chín (cựa); chín (hồng mao); một (đôi).
2). Từ “đôi” trong “một đôi” không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị.
=> Số từ đứng trước Danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng cho Danh từ.
* Ghi nhớ (SGK).
II/. Lượng từ.
1). Các từ in đậm trong SGK.
- Giống với số từ: đều đứng trước Danh từ.
- Khác với số từ: Số từ chỉ lượng hoặc thứ tự sự vật. Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
2). Phân loại lượng từ: có 2 loại.
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy.
- Lượng từ chỉ tập hợp hay phân phối: các, chừng, mỗi, mọi, từng
* Ghi nhớ (SGK).
III/. Luyện tập:
1). Các số từ: 
+ Một (canh), hai (canh), ba (canh), năm (canh): là số từ chỉ lượng.
+ (canh) bốn, (canh) năm: là số từ chỉ số thứ tự.
2). Các từ “trăm”, “ngàn”, “muôn” được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.
3). Từ “từng” và “mỗi”:
+ Giống nhau: tách ra từng sự vật, từng cá thể.
+ Khác nhau: 
- từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hét cá thể này đến cá thể khác.
- mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
4). Chính tả: Nghe – viết.
 Văn bản: Lợn cưới, áo mới.
	* Củng cố: GV: Hệ thống nội dung bài học.
	* Dăn dò: HS soạn tiết 53: Kể chuyện tưởng tượng.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tuần 14
Tiết 53: kể chuyện tưởng tượng
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Giúp HS:
	- Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
	- Điểm lại một bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong một số bài văn.
B. Chuẩn bị: 
	- GV: Giáo án, sưu tầm một số bài văn kể chuyện tưởng tượng.
	- HS: Soạn bài trước ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà.
	- H: Nêu cách làm một bài văn tự sự kể chuyện đời thường?
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS: Tóm tắt lại truyện.
GV: Nhận xét bổ sung cách tóm tắt của hs.
H: Trong truyện này người ta đã tưởng tượng những gì?
GV: Chuyện chống lại Miệng là hoàn toàn bịa đặt, không thể có được. Câu chuyện được kể như một giả thiết để cuối cùng phải thừa nhận chân lí, cơ thể là một cơ thể thống nhất: Miệng có ăn thì các bộ phận mới khỏe được. ở đây bịa đăt, tưởng tượng là để làm nổi bật một sự thật thông thường, người ta trong xã hội phải nương tựa vào nhau, tách rời nhau là không tồn tại được.
H: Tưởng tượng trong tự sự có phải là tùy tiện không? Hay nhằm mục đích gì?
HS: Đọc truyện.
H: Hãy chỉ ra chố tưởng tượng sáng tạo trong truyện?
H: Trong truyện người ta tưởng tượng những gì?
H: Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào?
H: Tưởng tượng như vậy nhằm mục đichd gì?
HS: Làm theo yêu cầu trong SGK.
I/. Tìm hiểu chung về kể chuyện tươngt tượng.
1). Tóm tắt truyện ngụ ngôn “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”.
Cốt truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt tị với lão Miệng là lão chẳng làm việc gì mà được ăn ngon, cuối cùng cả bọn không chịu làm gì để lão Miệng không có gì ăn. Qua đôI ba ngày, Chân, Tay, Tai, Mắt thấy mệt mỏi, không buồn làm gì cả. Sau đó chúng mới vỡ lẽ ra là nếu Miệng không được ăn thì chúng không có sức. Thế rồi chúng cho lão Miệng ăn và chúng lại có sức khỏe. Cả bọn hòa thuận như xưa.
* Các bộ phận cơ thể được tưởng tượng thành những nhân vật riêng biệt bằng bác, cô, cậu, lão; mỗi nhân vật có một nhà riêng.
- Chân, Tay, Tai, Mắt chống lại Miệng, cuối cùng hiểu ra lại hòa thuận như xưa.
- Tưởng tượng không được tùy tiện mà dữa vào lô gíc tự nhiên.
2). Truyện “Lục súc tranh công”:
* Những chi tiết tưởng tượng:
- Sáu con gia súc nói được tiếng người.
- Sáu con gia súc kể công và kể khổ.
* Tưởng tượng dựa trên sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật.
* Mục đích của tưởng tượng: Thể hiện tư tưởng: các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì nhau.
* Ghi nhớ (SGK).
II/. Luyện tập.
	* Củng cố: GV Khái quát nội dung bài học.
	* Dặn dò: HS soạn tiết 54, 55: Ôn tâp truyện dân gian.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 54, 55: ôn tập truyện dân gian
A. Mục tiêu cần đạt: 
	HS nắm được các đặc điểm của thể loại truyện dan gian đã học.
	Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học.
B. Chuẩn bị: 
	- GV: Giáo án, sưu tầm một số truyện về thể loại đã học.
	- HS: Ôn lại nội dung đã học và trả lời câu hỏi SGK.
C. Kiểm tra bài cũ:
	- GV: Kiểm tra hs chuẩn bị bài ở nhà.
	- H: Kể và nêu ý nghĩa truyện “Treo biển” và “Lợn cưới, áo mới”.
D. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS: Đọc, chép lại các định nghĩa ở chú thích trong SGK.
Yêu cầu hs học thuộc các kháI niệm này.
GV: Nếu không đủ t/g, HS đọc ở nhà.
GV: Kẻ bảng
HS: Làm vào vở.
HS: 1 em lên bảng làm theo mẫu.
1). Định nghĩa các truyện dan gian đã học:
- Truyền thuyết (trang7).
- Truyện cổ tích (trang 53).
- Truyện ngụ ngôn (trang 100).
- Truyện cười (trang 124).
 ...  khuyết điểm bài làm của hs.
Nêu lại biểu điểm cho từng câu, từng phần.
GV: Đưa ra đáp án chính xác (Xem tiết 46).
	* GV: Củng cố nội dung bài học.
	* Dặn dò: HS soạn tiết 57: Chỉ từ.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tuần 15
Tiết 57: chỉ từ
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Giúp HS:
	- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
	- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, khi viết.
B. Chuẩn bị: 
	- GV: Giáo án, bảng phụ phần I.
	- HS: Soạn bài trước ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
	- H: Số từ là gì? cho ví dụ?
	- H: Thế nào là lượng từ? Cho ví dụ?
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Hướng dẫn hs nhận biết chỉ từ.
GV: Treo bảng phụ.
HS: Đọc, chú ý từ in đậm.
H: Các từ in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Chúng có tác dụng gì?
GV: Giảng, mở rộng ý trên.
HS: So sánh các từ và cụm từ.
H: Khi bổ sung các từ “ấy”, “nọ”, “kia” thì cụm từ có ý nghĩa như thế nào?
HS: So sánh nghĩa của các từ “ấy”, “nọ” trong “hồi ấy”, “đêm nọ” với các cụm từ “vien quan ấy”, “nhà nọ” và các từ đã phân tích ở trên.
GV: Các từ “ấy”, “nọ”, “kia” là chỉ từ. Vậy chỉ từ là gì?
HS: Đọc ghi nhớ SGK.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
H: Trong các câu đã dẫn ở phần I, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì?
HS: Phát biểu, GV nhận xét.
HS: Đọc các câu trong SGK.
H: Tìm chỉ từ và xác định chức vụ của chỉ từ trong câu?
H: Trong câu, chỉ từ giữ chức vụ gì?
GV: Hướng dẫn hs làm BT.
I/. Chỉ từ là gì?
1). Các từ in đậm “ấy”, “nọ”, “kia” trong “viên quan ấy”, “cánh đồng kia”, “cha con nhà nọ”, .ông vua nọ” bổ sung ý nghĩa cho Danh từ: viên quan, làng, nhà, ông vua. => Tác dụng: định vị sự vật trong không gian, nhằm tách biết sự vật này với sự vật khác.
2) Các cặp từ:
+ Ông vua / Ông vua nọ
+ Viên quan / Viên quan ấy
+ Làng / Làng kia
+ Nhà / Nhà nọ
=> Các từ ông vua, viên quan, làng, nhà còn thiếu tính xác định.
=> Khi thêm các từ “ấy, nọ,kia” đã được cụ thể hóa được xác địmh một cách rõ ràng trong không gian.
3). Các cặp từ:
+ Viên quan ấy / hồi ấy.
+ Nhà nọ / đêm nọ.
=> Viện quan ấy, nhà nọ: định vị sự vật trong không gian.
=> Hồi ấy, đêm nọ: định vị về thời gian.
* Ghi nhớ (SGK)
II/. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
1). Các từ “ấy”, “nọ”, “kia” ở phần I làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của Danh từ. Cùng với Danh từ và phụ ngữ trước lập thành cụm danh từ: “viên quan ấy..; ..một cánh đồng làng kia; hai cha con nhà nọ.
2). Các chỉ từ trong câu:
a) đó: làm chủ ngữ.
b) đấy: làm trạng ngữ.
* Ghi nhớ (SGK).
III/. Luyện tập:
1). Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ của chỉ từ.
a) Hai thứ bánh ấy:
+ Định vị sự vật trong không gian.
+ Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b) đây, đấy: + Định vị sự vật trong không gian 
 + Làm CN.
c) nay: + Định vị sự vật trong không gian 
 + Làm trạng ngữ.
d) đó : + Định vị sự vật trong thời gian 
 + Làm trạng ngữ.
2). HS thay thế: có thể thay như sau:
a) Đến chân núi Sóc = đến đấy.
b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy.
 => Cần viết như vậy khỏi lặp từ.
3). Không thay được. Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng. Chúng có thể chỉ ra các sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự việc hay trong dòng thời gian vô tận.
	* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
	* Dăn dò: HS soạn tiết 58: Luyên tập kể chuyên tưởng tượng.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 58: luyện tập kể chuyện tưởng tượng.
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Giúp HS: 
	- Tập giải quyết một số bài tựư tưởng tượng sáng tạo.
	- Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng.
B. Chuẩn bị: 
	- GV: Giáo án, một số đề tưởng tượng.
	- HS: Soạn bài trước ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
	H: Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Nêu một đề bài và giải thích.
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Cho đề bài và giảI quyết những yêu cầu nêu ra trong SGK.
HS: Tưởng tượng cụ thể cảnh 10 năm sau: ngôI trường, thầy cô, lớp học cụ thể mà HS đang học.
GV: Nêu những yêu cầu phải tưởng tượng.
H Mười năm nữa là lúc em bao nhiêu tuổi? Dự kiến lúc đó em đang học đại học hay đã làm gì?
HS: Tưởng tượng 10 năm sau và tự nhận mình sẽ là ai sau 10 năm nữa.
GV: Gợi ý 2 trong SGK liên quan đến mở bài.
H: Em về thăm trường vào dịp nào?
GV: Gợi ý 3 hs tưởng tượng tương lai của trường. H/s tha hồ tô vẽ về tương lai của trường.
GV: Lưu ý: HS không nên nêu tên thật của thầy, cô giáo mà chỉ là tên tưởng tương mà thôi.
GV: Gợi ý 6 là phần kết bài.
HS: Lần lượt phát biểu từng mục.
GV: Uốn nắn những hiểu biết không đúng đắn.
HS: Tìm ý và lập dàn ý các đề trong SGK.
Để bài: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại máI trường mà hiện nay em đanh học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể sảy ra.
1). Tìm hiểu đề:
2). Tìm hiểu gợi ý trong SGK.
- Nếu HS lớp 6 là 12 tuổi thì 10 năm sau sẽ là 22 tuổi. Nếu học trung cấp, cao đẳng đã ra trường và làm việc. Nếu đại học thì đang học hoặc mới tốt nghiệp xong. Nếu đi bộ đội từ 18 tuổi thì đã ra quân.
- Về thăm trường vào dịp: có thể là ngày hội trường là hợp lí nhất.
- Tưởng tượng về tương lai của trường: Những thay đổi, thiết bị, quang cảnh. Những thay đổi về thầy cô: những thầy cô quen thuộc đã già đI, có những thầy cô mới; các bạn cùng lớp, cùng lứa đều đã lớn, mỗi người một việc khác nhau.
- Em cảm động, yêu thương và tự hào về nhà trường, bạn bè.
3). Các đề bổ sung.
 HS: Tự làm.
	* Củng cố: GV k/q nội dung bài học.
	* Dăn dò: HS soạn tiết 59: Con hổ có nghĩa.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 59. Đọc thêm: Con hổ có nghĩa
A. Mục tiêu cần đạt: 
 	Giúp HS:
	- Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “Con hổ có nghĩa”
	- Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại.
	- Kể lại được truyện.
B. Chuẩn bị: 
	- HS: Đọc, kể và trả lời câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản.
	- GV: giáo án.
C. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HS: Đọc các chú thích sgk
GV: sgvđiểm 1, những điều cần lưu ý trang 196 –197 
HS: tìm hiểu 3 khái niệm bên
GV: đọc mẫu và hướng dẫn hs đọc
HS: đọc lần lượt( có thể từng đoạn) và gọi một số em kể lại truyện
HS: Đọc đoạn 1
H: chuyện gì sảy ragiữa bà đỡ Trần với con hổ thứ nhất?
HS: Kể lại.
H: tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuậtgì khiến câu truyện trở nên hấp dẫn? Qua đó em thấy con hổbộc lộ phẩm chất gì?
GV: Tổng kết ý trên.
HS:Đọc đoạn 2.
H:Giữa bác tiều phu với hổ thì chuyện gì đã sảy ra?
HS: Kể lại
H:Hãy phân tích cáI nghĩa của con hổ thứ hai với bác tiều phu ntn?
H:Chuyện con hổ với bác tiều phu so với chuyện con hổ với bà đỡ Trần có ý nghĩa gì thêm?
H: Truyện đề cao,khuyên con người điều gì?
GV: Hướng dẫn
I/. Tìm hiểu chung.
* Chú thích:
 + Truyện?
 + Trung đại?
 + Truyện trung đại?
* Đọc và kể.
II/. Tìm hiểu văn bản:
1). Cái nghĩa của con hổ thứ nhất.
- Hổ đực xông tới cõng bà đỡ Trần đi đến đỡ đẻ cho hổ cáI và sau khi bà đỡ Trần giúp đỡ hổ đã đền ơn bằng cách tặng bà một cục bạc để bà sống qua năm mất mùa đói kém.
- Vận dung NT nhân hóa làm cho con hổ trở nên như một con người: hết lòng vì hổ cáI trong lúc sinh đẻ, táo bạo trong hàng động có mục đích chính đáng, vui mừng khi có con, thắm tình lưu luyến khi chia tay ân nhân, trả ơn xứng đáng.
2). Cái nghĩa của con hổ thứ hai.
- Hổ bị mắc xương, bác tiều phu cữu chữa. Hổ đền đáp: khi bác chết hổ đến tỏ lòng thương xót và sau đó mỗi năm đến ngáy giỗ hổ đem lơn, dê đến giỗ
=> Tấm lòng chung thủy, bền vững với ân nhân ngay cả khi đã chết.
=> Hổ trước đền ơn một lần là xong, hổ sau đền ơn mãI mãI: lúc còn sống và khi đã chết.
* Ghi nhớ (SGK).
III/. Luyện tập.
 HS: Tự làm.
	* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
	* Dăn dò: HS soạn tiết 60: Động từ.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ...
..
..
..
===============================
Ngày soạn: ../../2010
Ngày dạy: ..../../2010
Tiết 60: động từ
A. Mục tiêu cần đạt: 
	Giúp HS:
	- Hiểu được đặc điểm của động từ và một số laọi đông từ quan trọng.
	- Tích hợp với phần văn trong quá trình tìm động từ.
B. Chuẩn bị: 
	- GV: Giáo án, bảng phụ phần I.
	- HS: Soạn bài trước ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
	- Bài tập 2, 3 tiết 57.
	- H: Chỉ từ là gì? Nêu chức vụ của chỉ từ?
	- H: Đặt 2 câu có dùng chỉ từ?
D. Các hoạt động dạy và học:
	GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Treo bảng phụ.
HS: Đọc.
H: Qua kiến thức ở Tiểu học, hãy cho biết động từ là gì?
H: Trong các câu trên có ngững ĐT nào?
HS: Lên bảng chép lai các ĐT ở câu a,b,c.
H: Các ĐT trên có ý nghĩa khái quát gì?
HS: So sánh ĐT với DT.
H: ĐT với DT khác nhau ntn?
GV: Kẻ bảng làm 2 cột để so sánh.
HS: Lưu ý về các từ xung quanh ĐT, khả năng làm vị ngữ.
H: Động từ là gì?
GV: Nêu tiêu chí phân loại ĐT, sau đó cho HS điền vào bảng đúng các loại ĐT.
GV: Nhận xét.
HS: Tìm các ĐT thuộc các nhóm rồi cho vào bảng phân loại.
HS: Đọc ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập.
I/. Đặc điểm của động từ.
1). Tìm động từ.
a). đi, đến, ra, hỏi.
b). lấy, làm, lễ.
c). treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề.
2). Các ĐT trên chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
3). So sánh ĐT vói DT.
* Danh từ:
- Không kết hợp được với đã, sẽ, đang, cũng, vẵn, hãy, đừng, chớ.
- Thường làm chủ ngữ.
- Khi làm vị ngữ phảI có từ là ở phía trước.
* Động từ: 
- Kết hợp được với đã, sẽ, đang, cũng, vẵn, hãy, đừng, chớ.
- Thường làm vị ngữ.
- Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với các từ trên.
* Ghi nhớ (SGK).
II/. Các loại động từ.
1). Các động từ trong SGK.
 Bảng phân loại.
ĐT đòi hỏi có ĐT khác đI kèm.
ĐT không đòi hỏi có ĐT khác đI kèm.
Trả lời cho câu hỏi làm gì?
( Hành động)
đI, chạy, cười, đọc,hỏi, ngồi đứng (hành động)
Trả lời cho cau hỏi làm sao? Thế nào?
(Trạng thái)
Dám, toan, định (tình thái)
Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, mệt, vui, yêu (trạng thai)
* Ghi nhớ: (SGK).
III/. Luyện tập:
1) HS tự làm.
2) 
- Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ: đưa và cầm
- Từ sự đối lập nghĩa này có thể thấy sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu.
3) Chính tả: Nghe – viết: “Con hổ có nghĩa” từ “hổ đực mừng rỡ” đến “ra vẻ tiễn đưa”.
	* GV: Củng cố nội dung bài học.
	* Dăn dò: HS soạn tiết 61: Cụm động từ.
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 + 14 + 15.doc