VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu kiến thức đã học về văn kể chuyện đời thường.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực hành tạo lập văn bản kể chuyện.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo.
B/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Đề văn, đáp án.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.Ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
II. Bài cũ: Không
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào mục tiêu bài học.
2. Triển khai bài:
ĐỀ RA:
Kể về một lần tiển anh trai đi bộ đội.
Tiết thứ 49-50 Ngày soạn:15/11/08 viết bài tập làm văn A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu kiến thức đã học về văn kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực hành tạo lập văn bản kể chuyện. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Đề văn, đáp án. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Không iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào mục tiêu bài học. 2. triển khai bài: đề ra: Kể về một lần tiển anh trai đi bộ đội. Đáp án: 1. Mở bài: Giới thiệu lý do của buổi tiễn anh trai mình (Anh trai lên đường nhập ngủ) - Thời gian, địa điểm. - Không khí của buổi chia tay. 2. Thân bài: Kể lại diễn biến sự việc theo một trình tự hợp lý bằng lời văn mạch lạc, giàu cảm xúc. - Mọi người trong gia đình. - Bạn bè cùng tiễn anh. - Địa phương cùng tiễn. g Không khí gia đình. - Bản thân em có cảm xúc như thế nào. - nhớ lại những kỉ niệm ngày anh em còn ở nhà. - Xa nhau, tâm trạng, suy nghĩ. - Tình cảm của mình dành cho em. 3. Kết bài: Khẵng định lại tình cảm của mình dành cho anh. Lời hứa của mình đối với anh. * Yêu cầu: - Bài làm sạch sẽ, mạch lạc, giàu cảm xúc, đúng với bài văn kể chuyện đời thường. - Chữ viết rỏ ràng, trong sáng, không sai lổi chính tả. IV. Củng cố: Gv Nhận xét buổi học. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Cũng cố lại kiến thức về văn biểu cảm, chuẩn bị bài Kể chuyện tưởng tượng. Quyết chí thành danh Tiết thứ 51 Ngày soạn:18/11/08 treo biển, lợn cưới áo mới (Truyện cười ) A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs thấy được tiếng cười chê, phê phán những người thiếu tự tin hay khoe khoang làm trò cười cho người khác mà không tự biết. 2. Kĩ năng: Đọc, kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo. 3. Thái độ: Ghét những người khoe khoang, dễ giải 1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Bài học sâu sắc nhất qua chuyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Tiếng cười là bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống con người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của văn học dân gian. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: Gv: Giới thiệu khái niệm truyện cười. Hs: Ghi nhớ. Hoạt động 2: Gv: Hướng dẫn hs đọc bài, gv đọc mẫu. Hs: Đọc bài, cả lớp nhận xét. Gv: Đánh giá, uốn nắn, hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích. Hs: Kể tóm tắt truyện. Gv: Nhận xét, khái quát. Hoạt động 3: * Hãy chỉ ra nội dung thông báo của tâm biển ở đây có bán cá tươi? * Theo em có thể thêm bớt thông tin của tấm biển được không? (không) * Vậy yếu tố gây cười ở chổ nào? * Tấm biển được sửa chữa mấy lần? * Lần thứ nhất bớt nội dung gì? * Theo em có thể bỏ chữ tươi được không? Vì sao? * Lần thứ hai, khách đã góp ý với nhà hàng điều gì? * Lần thứ ba khách hàng góp ý với lý do nào? * Nếu em là chủ nhà hàng thì em sẽ giải thích như thế nào với hai vị khách trên? Hs: Tự suy nghĩ, trình bày. * Nhà hàng đã nghe theo hai vị khách, điều đó gây cười như thế nào? * Lần cuối cùng, nhà hàng nghe theo lời góp ý như thế nào? Hoạt động 4 Gv: Hướng dẫn hs đọc bài, gv đọc mẫu. Hs: Đọc bài, cả lớp nhận xét. Gv: Đánh giá, uốn nắn, hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích. Hs: Kể tóm tắt truyện. Gv: Nhận xét, khái quát. I. Tìm hiểu chung: 1. Truyện cười: 2. Đọc bài: 3. Kể tóm tắt: II. Phân tích: 1. Treo biển: - Tấm biển thông báo nội dung: + Nơi bán hàng. + Hoạt động của cửa hàng. + Thứ hàng được bán. + Chất lượng. 2. Chữa biển và cất biển: - Người qua đường: Thừa chữ tươi vì không ai bán cá ươn. - Để thừa hai chữ ở đây. - Không ai bày cá ra khoe cho nên không cần đề chữ có bán. g Đáng cười vì nhà hàng máy móc nghe theo người khác. Tấm biển chỉ còn chữ cá g thông báo mơ hồ. - Không cần đề chữ cá g mùi tanh đã thông báo rồi. - Nhà hàng nghe theo. a Việc làm ngớ ngẫn, biến việc treo biển thành vô nghĩa. III. Lợn cưới, áo mới: 1. Đọc bài: 2. Kể tóm tắt: IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về ý nghĩa của câu truyện. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, đọc lại truyện, phân tích truyện Lợn cưới, áo mới, chuẩn bị bài ôn tâp truyện dân gian. Quyết chí thành danh Tiết thứ 52 Ngày soạn:21/11/08 số từ và lượng từ A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: Sử dụng đúng số từ và lượng từ. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bảng phụ, ngữ liệu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: Không. iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hs: Đọc các ví dụ. * Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? * Bổ sung ý nghĩa gì? Vị trí của chúng so với từ mà nó bổ nghĩa? * Từ đôi có phải là số từ không? * Tìm các từ tương tự từ đôi? (cặp, tá, .) * Số từ là gì? * Vị trí của số từ? Gv: Khái quát. Hoạt động 2: * Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác với số từ? * Xếp các từ trên vào mô hình cụm danh từ có lượng từ? Hs: Thảo luận, thực hiện. * Tìm thêm những từ có ý nghĩa, công dụng tương tự. * Lượng từ là gì? Hoạt động 3: Hs: Thảo luận, thực hiện yêu cầu của bài tập. Gv: Nhận xét, đánh giá. I. Số từ: 1. Ví dụ: - Chàng, ván cơm nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, đôi. - Các từ được bổ nghĩa đều là danh từ. + Ví dụ a: Bổ nghĩa về số lượng đứng trước danh từ. + Ví dụ b: Bổ nghĩa về thứ tự đứng sau danh từ. - Từ đôi không phải là số từ mà là danh từ chỉ đơn vị. 2. Kết luận: Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. II. lượng từ: 1. Ví dụ: + Giống: Cùng đứng trước danh từ. + Khác: Số từ chỉ số lượng, tứ tự của sự vật. lượng từ chỉ lượng. - Cả, tất cả, tất thảy g Toàn thể. - Các, những, mọi, mổi, từng g Tập hợp. 2. Khái niệm: là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - Nhằm chỉ ý nghĩa toàn thể. - Nhằm chỉ ý nghĩa tập hợp. III. Luyện tập: Bài tập 1: -1, 2, 3, 5 chỉ số lượng vì đứng trước danh từ và chỉ số lượng sự vật. - 4, 5 chỉ thứ tự vì đứng sau danh từ và chỉ thứ tự của sự vật. Bài tập 2: Trăm, ngàn, muôn được dùng với ý nghĩa số từ chỉ số lượng nhiều, rất nhiều, nhưng không chính xác. IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về đặc điểm, chức năng của số từ, lượng từ. Hs ghi nhớ. V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, làm bài tập, chuẩn bị bài Chỉ từ. Quyết chí thành danh Tiết thứ 53 Ngày soạn:22/11/08 Kể chuyện tưởng tượng A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs bước đầu nắm được nội dung, yêu cầu của kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản 2. Kĩ năng: Hs chuẩn bị chọn đề tài, tìn nội dung, cốt truyện để viết một bài văn kể chuyện sáng tạo. 3. Thái độ: Ys thức học tập, chủ động, sáng tạo. b/ chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk. c/ tiến trình bài dạy: I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học. ii. Bài cũ: iii. bài mới: 1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài dạy. 2. triển khai bài: hoạt động của thầy + trò nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hs xem lại văn bản “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” và trả lời câu hỏi; * Truyện này có thật, nhân vật có thật, sự vật có thật có thật không? * Vì sao em biết rõ đây là truyện ngụ ngôn hoàn toàn do tưởng tượng mà có? Hs thảo luận. Gv gọi hs đọc truyện. * Kể chuyện có thật không? Sử dụng yếu tố nào? * Nhân vật, sự việc có thật không? * Kể lại chuyện sáng tạo, tưởng tượng có thể tưởng tượng lung tung được không? * Ngôi kể? * Sự vật nào là có thật? * Truyện tưởng tượng là gì? * Truyện kể dựa vào yếu tố nào? Hoạt động 2: Gv: yêu cầu hs đọc Bt1 Hs: thảo luận trình bày Gv: nhận xét I.Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng. 1. Truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. 2. Truyện Lục súc tranh công. Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu - Truyện sáng tạo. Sử dụng yếu tố tưởng tượng - Nhân vật sự việc do người kể sáng tạo. - Không kể tùy tiện, tưởng tượng, phải có cơ sở. Căn cứ vào cuộc sống - Sử dụng nghệ thuật nhân hóa * Truyện: giấc mơ. - Xưng em, (ngôi thứ nhất) - Việc nấu bánh chưng có thật. - Các chuyện khác là do tưởng tượng. * Nhận xét: - Truyện tưởng tượng là loại truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vở nhưng có ý nghĩa nào đó. - Truyện kể dựa vào điều có thật rồi tưởng tượng thêm cho thú vị. II. Luyện tập: Bài tập 1: * Mở bài: Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở đồng bằng sông Cữu Long: Sơn Tinh, Thủy tinh đánh nhau. * Thân bài: Khiêu chiến tấn công tàn ác. Sơn Tinh chống lũ lụt * Kết bài: Thủy Tinh thua trận. IV. Củng cố: Gv chốt lại kiến thức cần nắm về đặc điểm của truyện kể tưởng tượng. Hs ghi nhớ V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, hoàn thành bài tập, Chuẩn bị cho tiết trả bài. Quyết chí thành danh
Tài liệu đính kèm: