Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết *)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
- Kể lại được truyện.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu truyện, kể truyện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự hào về nguồn gốc cao quý của dân tộc, giáo dục tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc.
B. CHUẨN BỊ :
- Thầy: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh( nếu có) .
- Trò: Sách giáo khoa, vở bài soạn.
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sỹ số: - 6A1: - 6A3: - 6A5:
2. Kiểm tra bài:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Giảng bài mới :
a) Dẫn vào bài:
Truyền thuyết là loại truyện như thế nào? Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên giúp ta hiểu được điều gì về dân tộc, bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn điều đó.
b) Các hoạt động dạy – học:
Tuần : 1 tiết 1. Ngày soạn: 15/8/2009.Ngày dạy: 18/8/2009 Văn bản : Con rồng cháu tiên ( Truyền thuyết *) A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. - Kể lại được truyện. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu truyện, kể truyện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự hào về nguồn gốc cao quý của dân tộc, giáo dục tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc. B. Chuẩn bị : - Thầy: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh( nếu có) . - Trò: Sách giáo khoa, vở bài soạn. C. Tiến trình giờ dạy: 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số: - 6A1: - 6A3: - 6A5 : 2. Kiểm tra bài : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Giảng bài mới : a) Dẫn vào bài: Truyền thuyết là loại truyện như thế nào? Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên giúp ta hiểu được điều gì về dân tộc, bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn điều đó. b) Các hoạt động dạy – học: HOạT ĐÔNG CủA THầY HOạT ĐộNG CUả TRò NộI DUNG cần đạt *) Hoạt động 1: tTìm hiểu chung. - Giáo viên đọc truyện và gọi HS đọc tiếp theo. - Gọi học sinh nhận xét cách đọc của bạn. - Y/c HS kể lại câu chuyện. - Cho học sinh tìm hiểu chú thích. + Gọi học sinh đọc chú thích () đ Giáo viên chốt lại 3 ý chính của truyền thuyết. + Gọi học sinh giải thích các chú thích (1); (2); (3); (5); (7) - Học sinh đọc đ Nhận xét - HS kể. - Học sinh trình bày theo SGK I. Tìm hiểu chung . 1. Đọc: 2. Kể: 3. Chú thích: (SGK – 7) 4. Truyền thuyết : - Là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ ; - Thường có yếu tố tưởng thượng kỳ ảo ; - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lich sử . *) Hoạt động 2: tìm hiẻu văn bản. - Văn bản được chia bố cục làm mấy phần? Danh giới từng phần và nội dung chính của các phần đó? *Phân truyện làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đ Long Trang. + Đoạn 2: Tiếp theo đ lên đường. + Đoạn 3: Phần còn lại - Văn bản thuộc thể loại gì? - Truyện kể về những ai? Kể về việc gì? + Gọi học sinh tóm lại truyện “Từ đầu đ Long Trang” - Trong trí tưởng tượng của người xưa, LLQuân hiện lên với những đặc điểm gì? - Theo em, sự phi thường ấy là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào? - Âu Cơ hiện lên với những vẻ đẹp đáng quý nào? - Em có nhận xét gì về những chi tiết trên? GV: Cả 2 vị thần đều là những vị anh hùng kiến tạo nền văn minh Âu Lạc. Truyện hấp dẫn người đọc với những chi tiết Rồng ở dưới nước và Tiên trên non gặp nhau, yêu thương nhau và kết duyên vợ chồng, phản ánh thời kỳ gia đình của người Việt cổ. -Cuộc hôn nhân của Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ? - Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì đặc biệt? - Theo truyện này thì người Việt là con chúa của ai? - Em Hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo? Truyện này có những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo nào? Hãy nói rõ vài trò của các chi tiết này trong truyện . * Hoạt động 3: - Theo em truyện “Con Rồng Cháu Tiên” có ý nghĩa như thế nào? - Nhờ các yếu tố nào mà truyện trỡ nên hấp dẫn người độc . -Gọi học sinh đọc ghi nhớ đ ý kiến cá nhân - Văn bản được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đ Long Trang: "Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ". + Đoạn 2: Tiếp theo đ lên đường: "Việc sinh con và chia con của LLQ- AC" + Đoạn 3: Phần còn lại: "Sự trưởng thành của các con LLQ- AC". - Thể loại truyền thuyết. - Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.. - Học sinh tóm tắt - Lạc Long Quân: Con trai thần Long Nữ, mình rồng, sức khoẻ vô địch. đ Thần có tài năng phi thường: diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh, khai phá vùng biển, vùng rừng núi, vùng đồng bằng. - Âu Cơ: Thuộc dòng thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, cách ăn ở. đ Kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao. - ý kiến cá nhân - khác người thường . - LL Quân và Âu Cơ. - Thảo luận nhóm theo bàn, cử đại diện trả lời:( 2 phút) + Sinh ra bọc trăm trứng (Khác người thường) ; + Hồng hào, đẹp đẽ, không cần cần bú mớm mà cũng lớn như thổi, mạnh như thần. - HS thảo luận nhóm trong thời gian 2 phút. + GiảI thích . + Thẻ hiện .. -> Phản ánh mối quan hệ và thống nhất của các cư dân người Việt thời xưa. - Nhắc lại nội dung trên. - HS đọc ghi nhớ . II. Tìm hiểu văn bản: * Bố cục: - 3 phần. - Thể loại: Truyền thuyết. 1. Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ: * Nhân vật Lạc Long Quân: - Là con thần Biển. - Có nhiều phép lạ. - Giúp dân diệt trừ yêu quái. - Dạy dân cách trồng trọt đ LLQuân mang vẻ đẹp của một người anh hùng. * Nhân vật Âu Cơ: - Thuộc con thần Nông, xin đẹp tuyệt trần. - Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi. đ Âu Cơ cũng mang phẩm chất đẹp đẽ, lớn lao. 2. Việc kết duyên, sinh con và ý nghĩa của việc chia con. - Sự kết duyên của LLQuân và Âu Cơ là sự kết duyên cuả 2 vị thần . - Sinh ra bọc trăm trứng (Khác người thường) ; hồng hào, đẹp đẽ, không cần cần bú mớm mà cũng lớn như thổi, mạnh như thần. - 50 người con xuống biển, 50 người con xuống biển để cai quản các phương. => Theo truyện thì người Việt là con cháu của LL Quan và Âu Cơ (Con một nhà, con cháu của thần) 3. Các chi tiét kỳ ảo và vai trò của nó: - Các chi tiết kỳ ảo: (không có thật) + Hình tượng các nhân vật có nhiều phép lạ. + Sinh ra bọc trăm trứng . + Hồng hào, đẹp đẽ, không cần cần bú mớm mà cũng lớn như thổi, mạnh như thần. - Vai trò: + Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật. + Thần kỳ hoá nguồn gốc , giống nòi, dân tộc đẻ chúng ta tôn kính tổ tiên , tự hào về dan tộc mình. + Lam tăng sức hấp dãn cho truyện. III. Tổng kết: 1. Nội dung: - Truyện nhằm giảI thích, suy tôn nguyồn gốc, giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết , thống nhất của cộng đồng người Việt (Cộng đồng người Việt dù miền xuôi hay miền ngược đều là con một nhà) 2. Nghệ thuật. (Cách viết truyện) - Truyện có sử dụng nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. * Hoạt động 4 : Cũng cố – dặn dò : 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Tập kể lại câu chuyện. - Học bài theo nội dung bài học. - Soạn và tìm hiểu nội dung bài tiếp "Bánh chưng, bánh giầy Tuần : 1 tiết 2. Ngày soạn: 15/8/2009.Ngày dạy: 18/8/2009 Văn bản : BáNH CHƯNG, BáNH GIầY ( Truyền thuyết *) A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy là hai thứ bánh quan trọng trong dịp Tết. - Qua cách giải thích tác giả dân gian muốn đề cao sản phẩm nông nghiệp, đề cao nghề trồng trọt, chăn nuôi và mơ ước có một đấng minh quân thông minh giữ cho dân ấm no, đất nước thái bình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc , tìm hiểu ý nghĩa của truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc. B. Chuẩn bị : - Thầy: Bài soạn, tranh( Nếu có) . - Trò : Soạn bài theo câu hỏi sgk.. d. tiến trình giờ dạy: 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số: - 6A1: - 6A3: - 6A5 : 2. Kiểm tra bài : - Kể tóm tắt truyện. - Trình bày những hiểu biết của em về nhân vật LLQ và Âu Cơ. - Qua câu chuyện truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" tác giả dân gian muốn nói gì về dân tộc ta? - Nêu những chi tiết kỳ ảo trong truyện (Con rồng, cháu tiên) và vai trò của các yếu tố đó. 3. Bài mới: a) Dẫn vào bài: Bánh chưng, bánh giầy là những sản vật không thể thiếu trong ngày Tết. Nguồn gốc của hai thứ bánh này có từ đâu sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. b) Các hoạt động dạy và học: HOạT ĐÔNG CủA THầY HOạT ĐộNG CUả TRò NộI DUNG cần đạt * Hoạt động 1 : Tim hiểu chung. - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản. - Hướng dẫn tìm hiểu 1 số từ khó. - Truyện gồm những sự việc chính nào? - GV yêu cầu HS kể truyện. - Gọi Hs chia bố cục truyện. - Gọi HS nhắc thể loại truyện. Gọi 2 đến 3 HS đọc. HS khác nhận xét. 1/ Nhân lúc về già, Vua Hùng thứ 7 trong ngày lễ Tiên Vương có ý định chọn người nối ngôi. 2/ Các lang cố ý làm vừa lòng Vua bằng những mâm cỗ thật hậu. 3/ Riêng Lang Liêu được thần mách bảo dùng 2 loại bánh dâng lễ Tiên Vương. 4/ Vua Hùng chọn bánh để lễ Tiên Vương và tế trời đất nhường ngôi báu cho chàng. 5/ Từ đời Vua Hùng thứ 7, nước ta có tập tục làm bánh chưng, bánh giầy để đón tết. - HS nhắc lại I. Tìm hiểu chung : 1. Đọc văn bản : 2. Chú thích: 2, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 13, 14 3. Kể lại văn bản : Tóm tắt . 4. Bố cục : 3 phần. -Đ1 : Đầu đến chứng giám ( hoàn cảnh, mục đích chon người nối ngôi vua) - Đ2 : Tiếp theo đến hình tròn.( Cuộc thi tài ) - Đ3 : Còn lại( Kết quả của cuộc thi) 5. Thể loaị : truyền thuyết * Hoạt động 2 :Tìm hiểu nội dung văn bản. - Vua Hùng chon người nối ngoii trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao , bằng hình thức gì ? - Qua các chi tiết trên chứng tỏ vua Hùng là người như thế nào ? - 3 HS trả lời 3 ý trong câu hỏi. + Hoàn cảnh. + ý vua. + Hình thức. - Tự đánh giá vè vua Hùng II. Tìm hiểu văn bản : 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi: - Hoàn cảnh : + Giặc ngoài đã dẹp yên, vua có thể tập trung chăm lo cho cho dân được ấm no. + Vua đã già , muốn truyền ngôi. - ý của Vua : Muốn người nối ngôi vua phải nối được ý vua (phải tốt) , không nhất thiết phải là con trưởng. - Hình thức : Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt đẻ thi tài. ( nhân lễ Tiên vương, ai làm vừa ý vua, , sẽ được truyền ngôi) => Là ông vua tài trí, sáng suốt, công minh. - Cách là của Lang Liêu có già khác so với các lang khác ? - Vì sao lang Liêu được thần giúp đỡ ? - lang Liêu : Làm bánh.... - Các lang khác : đi tìm sơn hào hải vị. - Chú ý : + Hoàn cảnh của lang Liêu. + Mối quan hệ của lang Liêu với thần. 2. Cuộc đua tài giành ngôi báu - Trong các lang( con vua) Lang Liêu là người thiệt thòi nhất . - Tuy là lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng chỉ chăm lon việc đồng áng , trông lúa , trông khoai (Con vua nhưng phận thì gàn gủi với dân thường ) - Chàng là người duy nhất hiểu được ý thần, và thực hiện được ý thần. => Chàng được thần giúp đỡ . - Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua cha chòn đẻ tế Trời, Đất và Tiên vương và lang Liêu được nối ngôi vua ? - GV : nhận xét và kết luận từng vấn đề. GV : đem thứ quý nhất trong trời đất, đồng ruộng , do chính tay con người làm ra mà tiến cúng tiên vương , dâng lên cha thì đúng là người có tài năng , thông minh , hiếu thảo , trân trọng những người sinh thành ra mình. - HS thảo luận theo bàn trong vòng thời gian 2 phút và cử đại diện trả lời. => chú ý ở ý nghĩa của bánh... 3. Lang Liêu được nối ngôi vua: - Hai thức bánh Lang Liêu làm ra có ý nghĩa thực tế ( quý trong nghề nông, quý trong hạt gạo nuôI sóng con người, và là SP do chính con người làm ra) - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa: Tường trời, tường đất ,tượng muôn loài. - Hai thức bánh hợp với ý vua cha, chứng tỏ tài đức của con người có thẻ nối được chí vua. => Vì vậy chành được nối ngôI vua. * Hoạt động 3 : Tổng kết. - Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng , bánh giầy ? - Truyện hấp dãn người đọc nhờ vào đâu ? - Học sinh chú ý câu hỏi 4 trong phần sạon bài để trả lời. - Chú ý : + Cách chon người của vua. + Yếu tố thần kỳ. III. Tổng kết: 1. Nội dung: Truyền thuyết Bánh chưng, bánh dày có ý nghĩa: - Giải thích nguồn gốc của bánh chưng , bánh giầy. - Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dưng nước với tháI độ đề cao lao động , đề cao nghề nông và thẻ hiện sự thờ kính Trời , Đất , tổ tiên của nhân dân ta. 2. Nghệ thuật: - Truyện được hấp dẫn nhờ vào cách thức chon người nối ngôi của vua Hùng(mở cuộc thi tài) - Có yếu tố thần kỳ ( Lang Liêu được thần giúp đỡ) * Hoạt động 4: cũng cố – dặn dò: 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Kể truyện. - Nắm nội dung, ý nghĩa của truyện. - Soạn bài tiếp theo: "Thánh Gióng". - Giờ sau học TV, bài "Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt". Tuần 1; Tiết 3: Ngày soạn: 17.8.2009; Ngày dạy: 19.8.2009 Tiếng Việt: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được từ là gì? Các kiểu cấu tạo từ? 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết tiếng, từ, biết phân biệt các loại từ và đặt câu. 3. Thái độ: - Dùng từ, đặt câu chính xác. B. Chuẩn bị : - Thầy: Bài soạn, bảng phụ( nếu có) . - Trò : Đọc và làm bài trước ở nhà. C. tiến trình giờ dạy: 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Giảng bài mới: a) Dẫn vào bài: ở bậc Tiểu học ta đã học về từ, để hiểu rõ hơn từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều đó. b) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu về từ - Yêu cầu HS đọc, lập danh sách từ và tiếng trong câu (sgk/13) - Yêu cầu HS phân biệt từ và tiếng có gì khác nhau ? ( theo gợi ý sgk) GV : kết luận – chuyển nội dung - Có 12 tiếng ; 9 từ) - nêu chức năng của từ đơn vị . I. Từ là gì ? 1 - Phân biệt : Tiếng và từ : ( 12 tiếng ; 9 từ ) 2 - Phân biệt sự khác nhau giữa tiếng và từ. - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Từ là đơn vị tạo nên câu. - Khi 1 tiếng có thể dùng tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. 3. Kết luận : 2. Ghi nhớ: (SGK – 13) Từ là đơn vị ngôn ngữ nhở nhất dùng để đặt câu. Hoạt động 2 : tìm hiểu từ đơn và từ phức - Yêu cầu HS đọc ngữ liệu sgk. Sau đó trau đổi với bạn trong bàn về kết quả của bài tập 1 và ghi kết quả đó vào vở của mình. Sau đó phát biêủ khi GV yêu cầu . - Đọc ngữ liệu . - Trao đổi với bạn đẻ phân tích ngữ liệu. - phát biểu khi có yêu cầu. II. Từ đơn và từ phức a. Ngữ liệu: (SGK – 13) b. Phân tích ngữ liệu: - Từ một tiếng: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm. - Từ có 2 tiếng: Trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. c. Nhận xét: - Từ có 1 tiếng là từ đơn. - Từ có 2 tiếng là từ phức: + Từ ghép: Có 2 tiếng quan hệ về nghĩa. + Từ láy: Có quan hệ láy âm (vần). Bảng phân loại : Kiểu cấu tạo Ví dụ Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm Từ phức Từ ghép chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. Từ láy Trồng trọt - GV : Hướng dãn HS thảo luận nhóm 4 em nêu cấo tạo giống và khác nhau về từ ghép và từ láy. - GV : kết luận bài. - Thảo luận tro vòng 2 phút cử đại diện nêu kết quả . - nghe , ghi. 2. Điểm giống và khác nhau gữa từ ghép và từ láy - Giống nhau : đều do 2 tiếng tạo thành . - Khác nhau : giữa các tiếng của từ láy có quan hệ láy âm, vần ( lấp lánh, lao xao) ; còn giữa các tiếng của từ ghép không có hiện tượng này. * Ghi nhớ : sgk /14 Hoạt động 3 : hướng dẫn luyện tập . - Yêu cầu HS trau đổi bài với bạn, làm bài tập 1 và tự ghi két quả vào vở . ( GV hướng dẫn) - Hướng dãn HS tự tìm từ ghép ở bài tập 2. - Yêu cầu HS tiếp tục tìm cấu tạo từ ghép có từ bánh cho sẵn . - Nhắc HS về nhà làm bài 4,5. - HS tự làm bài ttạp 1 vào vở - HS tự hoạt động cá nhân . - Gọi 2 HS lên bnảg làm , các HS còn lại tự tìm và ghi vào vở - Đánh dấu về nhà làm. III. Luyện tập 1. Bài tập 1: a. Từ: nguồn gốc, con cháu đ từ ghép b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, gốc rễ. c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cô dì, chú bác, anh chị, chú cháu... 2. Bài tập 2: *) Sắp xếp: - Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị... - Theo bậc (trên, dưới): Bác cháu, ông cháu, cha con,... 3. Bài tập 3: *) Điền từ: - Cách chế biến bánh: Bánh rán, bánh nướng, bánh tráng, bánh hấp,... - Chất liệu làm bánh: Bánh nếp, bánh tẻ, bánh sắn, bánh đậu xanh,... - Tính chất của bánh: Bánh dẻo, bánh phồng,... - Hình dáng của bánh: bánh tai heo, bánh gối., bánh tằm .. 4/ Bài tập 4, 5: (Về nhà làm) Hạot động 4 : cũng cố - dặn dò : 4. Củng cố: - Bài học hôm nay chúng ta gồm bao nhiêu đơn vị kiến thức? Đó là những đơn vị kiến thức nào? - Phân biệt từ ghép và từ láy? 5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị cho bài sau: - Xem lại toàn bộ nội dung bài học, học bài theo nội dung bài học và nội dung ghi nhớ, làm các bài tập còn lại vào vở. - Soạn bài: "Giao tiếp, văn bản và phương biểu đạt". Tuần 1, tiết 4. NS: 20/8/2009, ND: 21.8.2009. Tập làm văn: giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Huy động kiến thức về các loại văn bản mà học sinh đã biết. - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Học sinh biết sử dụng các phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. B. Chuẩn bị : - Thầy: Bài soạn, . - Trò : Bài học, vở bài tập. c. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sỹ số: 2. Kiểm tra bài : không 3. Giảng bài mới: a) Dẫn vào bài: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường giao tiếp với mọi người để trao đổi tâm tư, tình cảm cho nhau. Mỗi mục đích giao tiếp đều cần có một phương thức biểu đạt phù hợp. Vậy giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt là gì ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. b) Các hoạt động hạy và học: HOạT ĐÔNG CủA THầY HOạT ĐộNG CUả TRò NộI DUNG cần đạt Hoạt động1: HD học sinh học sinh tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đật. - Yêu cầu HS đọc VB sgk và thảo luận nhóm trong thời gian 3 phút. Sau đó cử đại diện nêu kết quả. - Vậy thế nào là giao tiếp? - Văn bản được hiểu như thế nào? - Thức hiên thảo luân nhóm 4 em sau đó của đại diện nêu kết quả các yeu cầu ở mục 1. - Tự kết luân trả lời. -Tự kết luân trả lời. I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt: a) Văn bản và mục đích giao tiếp: *) Ngữ liệu: sgk/15,16. *) Phân tích ngữ liệu: a. Em sẽ nói hay viết cho người khác biết . b. Em phảI tạo lập văn bản ( viết nội dung ấy ra giấy gửi cho họ) c. Nhận xét câu ca dao: - Dể khuyên người khác. - Chủ đề: giữ chí cho bền. - 2 câu liên kết theo luật thơ lục bát: 6/8 ( có vần), ý của câu sau làm rõ cho ý câu trước. d. Là một văn bản . Vì là chuổi lời nói , có chủ đề, có nội dung mạc lạc, có các hình thức liên kết với nhau. ( văn bản nói) đ. PhảI . Vì đó là văn bản viết , có cách thức trình bày , có chủ đè xuyên suốt , là thông báo tình hình và quan tâm đén người nhân thư. e. PhảI vì: chúng có muc đích, yêu cầu thông tin và thẻ thức nhất định *) Nhận xét: - Giao tiếp: là hoạt dộng truyền đạt , tiếp nhân tư tưởng , tình cảm bằng phương tiện ngôn từ ( nói và viết) . - Văn bản: là chuổi lời nói bằng miệng hay viết có chủ đề thống nhất , có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp - Yêu cầu HS đọc bảng và tìm ví dụ. - GV hướng đãn cụ thể các VB khó. - HS thực hiện đọc vàd tìm theo yêu cầu 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: TT Kiểu VB, phương thức biểu đạt. Mục đích giao tiếp. Ví dụ 1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Con rồng cháu tiên 2 Miêu tả TáI hiên trạng tháI sự vật, con người , Cô giáo em có mặc áo dài thướt tha. 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm , cảm xúc. Mẹ ơi, con yêu mẹ nhiều lắm. 4 Nghị luận Nêu ý kiên đánh giá, bàn luận. Người đẹp một phần nhờ ăn mặc đẹp. 5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp Xe đạp là loại xe phảI dùng sức người đạp thì nó mới chuyển động. 6 Hành chính- công vụ Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người. Đơn xin chuyển trường. Giấy xin phép. - Yêu cầu học sinh tự đọc và làm bài tạp áp dung vào vở . - Học sinh tự làm vào vở cá nhân . Bài tập: - Hành chính ; Tự sự . - Miêu tả.; Thuyết minh. - Biểu cảm ; Nghị luận . * Ghi nhớ : sgk/17 Họat động 2: HD luyện tập - Yêu cầu học sinh tự xác đinh kiểu văn bản . - Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - 1 HS lên bảng làm. - con lại tự làm vào vở. - HS dựa theo bảng kiểu văn bản để trả lời miệng . II. Luyện tâp: 1. Xác đinh văn bản biểu đạt. a. Tự sự . b. Miêu tả. c. Nghị luận . d. biểu cảm. đ. Thuyết minh. 2. Tự sự . Vì VB đó có mục đích là trình bày diến biến sự việc Hoạt động 3: - Dặn các em về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: