Hoạt động của thầy và trò
Hđ1:Gv giới thiệu bài
- Gv gọi hs đọc chú thích*
? Em hiểu thế nào về truyền thuyết?
- Hs dựa vào chú thích*để trả lời- Gv kl và ghi bảng
Hđ2:Hướng dẫn hs đọc - tìm hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
- Gv gọi hs đọc phần chú thích sgk
? Theo em câu chuyện được chia làm mấy phần? nêu rõ ND của từng phần
- Hs xác định các phần trong văn bản- gvkl
Truyện được chia làm 3 phần:
1.Từ đầu đến Long Trang
2.Tiếp đến lên đường
3. Còn lại
? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ đâu? Hãy chỉ ra những chi tiết đáng chú ý của Lạc Long Quân?
- Hstl-gvkl:
Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới nước, có sức mạnh phi thường với nhiều phép lạ. thần luôn giúp dân lành.
? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi tiết)
- Hstl- gvkl:
Âu Cơ con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích hoa thơm cỏ lạ.
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị thần đó
- Hstl- gvkl và ghi bảng
? Em có nhận xét gì về việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Hstl-gvkl:
Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là sự kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên. sự kết hợp của hai giống nòi xinh đẹp và tài giỏi.
?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ?
- Hstl:
Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi.
? Sự trưởng thành của những người con đó có ý nghĩa gì?
- Hstl-gvkl:
Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ, thừa hưởng nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bố
?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs thảo luận nhóm)
(Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý sau):Người Việt Nam sinh ra từ một cha và nay gọi là đồng bào.
? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay nhau? Trước khi chia tay nhau họ đã dăn nhau điều gì?
- Hstl-gvkl:
Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các phương) họ dăn không nên quên giúp đỡ nhau.
? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam?
- Hstl:
Tất cả đều là Con Rồng Cháu Tiên.
? Qua câu chuyện em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tựng, kì ảo. Chi tiết đó có ý nghĩa ntn?
(gv cho hs thảo luận nhóm)
- Hstl-gvkl:
Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật và sự việc.
Thần kì hoá tin yêu, tôn vinh tổ tiên dân tộc, làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Hđ3:Thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk
Hđ4:Thực hiện phần luyện tập
? Em hãy tìm những câu chuyện tương tự
Ngày soạn: /./2011 Ngày giảng: /./2011 TuÇn 1 Tiết 1 Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs -Hiểu thế nào là truyền thuyết -Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết tưởng tượng kì ảo -HS kể tóm tắt được câu chuyện -GDHS thái độ yêu quý người dân Việt Nam B/ Các bước lên lớp: Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1:Gv giới thiệu bài - Gv gọi hs đọc chú thích* ? Em hiểu thế nào về truyền thuyết? - Hs dựa vào chú thích*để trả lời- Gv kl và ghi bảng Hđ2:Hướng dẫn hs đọc - tìm hiểu văn bản - Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài. - Gv gọi hs đọc phần chú thích sgk ? Theo em câu chuyện được chia làm mấy phần? nêu rõ ND của từng phần - Hs xác định các phần trong văn bản- gvkl Truyện được chia làm 3 phần: 1.Từ đầu đến Long Trang 2.Tiếp đến lên đường 3. Còn lại ? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ đâu? Hãy chỉ ra những chi tiết đáng chú ý của Lạc Long Quân? - Hstl-gvkl: Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới nước, có sức mạnh phi thường với nhiều phép lạ. thần luôn giúp dân lành. ? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi tiết) - Hstl- gvkl: Âu Cơ con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích hoa thơm cỏ lạ. ? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị thần đó - Hstl- gvkl và ghi bảng ? Em có nhận xét gì về việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ? - Hstl-gvkl: Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là sự kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên. sự kết hợp của hai giống nòi xinh đẹp và tài giỏi. ?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ? - Hstl: Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi. ? Sự trưởng thành của những người con đó có ý nghĩa gì? - Hstl-gvkl: Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ, thừa hưởng nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bố ?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs thảo luận nhóm) (Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý sau):Người Việt Nam sinh ra từ một cha và nay gọi là đồng bào. ? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay nhau? Trước khi chia tay nhau họ đã dăn nhau điều gì? - Hstl-gvkl: Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các phương) họ dăn không nên quên giúp đỡ nhau. ? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam? - Hstl: Tất cả đều là Con Rồng Cháu Tiên. ? Qua câu chuyện em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tựng, kì ảo. Chi tiết đó có ý nghĩa ntn? (gv cho hs thảo luận nhóm) - Hstl-gvkl: Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật và sự việc. Thần kì hoá tin yêu, tôn vinh tổ tiên dân tộc, làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. Hđ3:Thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk Hđ4:Thực hiện phần luyện tập ? Em hãy tìm những câu chuyện tương tự Nội dung I/K/N về truyền thuyết -Là câu chuyện truyền miệng có liên quan đến lịch sử -Thường có yếu tố kì ảo thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân. II/ Đọc và hiểu văn bản 1, Nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ -Lạc Long Quân con thần Long Nữ - Âu Cơ con thần Nông =>Cả hai đều có nguồn gốc cao quý 2/Cuộc tình duyên kì lạ -Sự kết hợp những gì tốt đẹp nhất -Đẻ một bọc trứng nở một trăm người con, tất cả đều hồng hào, khoẻ mạnh. Bọc trứng là biểu tượng của đồng bào. 3/ Ý nghĩa của truyện. - Giải thích nguồn gốc Con Rồng Cháu Tiên, dân tộc Việt Nam ở khắp mọi miền đất nước. III/Tổng kết: Ghi nhớ sgk/7 IV/Luyện tập C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Hs học bài, chuẩn bị bài bánh chưng, bánh dày. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: **************************************************************** Ngày soạn: 10/08/2011 Ngày giảng: /08/2011 Tiết 2 Văn bản: BÁNH CHƯNG- BÁNH GIẦY (Truyền thuyết-bài đọc thêm) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu: -Nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện -Kể tóm tắt được câu chuyện. -GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động. B/ Các bước lên Lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: 1, Thế nào là truyền thuyết? 2,Hãy nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Chái Tiên? (Đáp án tiết 1) Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hđ1: Giới thiệu bài Hđ2:Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản - Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết ? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hstl-gvkl: Truyện chia làm 3 đoạn Đ1: từ đầu đến chứng giám Đ2: tiếp đến hình tròn Đ3: còn lại ? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi? - Hstl-gvkl: Vua cha đã già, cần phải có người nối ngôi để chăm lo đời sống cho dân tình. ? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và ý định ra sao? - Hstl-gvkl: Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, không nhất thiết phải là con trưởng và với hình thức chọn người nối ngôi dó là giải được câu đố để thử tài- nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối ngôi ta. ? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua? - Hstl-gvkl: Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, người lên rừng, kẻ xuống bể đi tìm sơn hào hải vị. ? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện dân gian? - Hstl-gvkl: Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là tình huống độc đáo để các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình. ? ai là người đã làm vừa ý Vua cha để nối ngôi và làm bằng cách nào? - Hstl-gvkl: Lang Liêu là người được nối ngôi vì chàng đã được báo mộng và làm ra hai thứ bánh đẻ cúng Tiên Vương từ hạt gạo nếp. - Gv giải thích về cách làm hai loại bánh này ? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý nghĩa ntn?(gv cho hs thảo luận nhóm) Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau: người dân ta ngày xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề cao nghề nông, đồng thời thể hiện thái độ biết quý trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà nông. ? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn? - Hstl-gvkl: Bánh hình vuông là tượng đất, hình tròn là tượng trời. hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản phẩm của người lao động. đồng thời chứng tỏ được tài đức của Lang Liêu để nối ngôi cha. Chàng đã đem cái quý giá nhất của trời đất, của đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên Vương dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh, hiếu thảo, biết trân trọng người đã sinh ra mình. - Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biết ơn người sinh thành. ? Truyện còn có ý nghĩa gì nữa? - Hstl-gvkl: Truyện còn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh chưng ,bánh dày trong ngày tết. Hđ3:Thực hiện tổng kết. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập ? Em hãy tìm những chi tiết mà em thích ở trong truyện? - HS tự tìm các chi tiết mà các em thích. I/ Đọc- hiểu văn bản 1/ Vua Hùng chọn người nối ngôi - Vua đã già muốn có người nối ngôi - Người nối ngôi phải nối được chí vua cha => Thử tài giải đố vua hùng 2/ Cuộc thi tài giải đố - Tất cả các lang đều tham gia giải đố với nhiều hình thức khác nhau. => Bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình. Lang Liêu chọn gạo nếp làm hai thứ bánh, vừa ý vua cha nên được nối ngôi. 3/ Ý nghĩa của truyện - Truyện đề cao nghề nông và thái độ quý trọng hạt gạo. - Giải thích tục làm bánh chưng, bánh dày trong ngày tết. II/Tổng Kết: Ghi nhớ sgk/13 III/Luyện Tập: Chỉ các chi tiết em thích. C/ Củng cố: nội dung bài học D/ Dặn dò: hs học bài cũ, tập kể chuyện, chuẩn bị bài từ -cấu tạo từ tiếng Việt. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: **************************************************************** Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng: / /2011 Tiết 3 TỪ- CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu: - Khái niệm về từ - Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) - Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức) - Rèn kỹ năng sử dụng từ tiếng việt. B/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bánh chưng, bánh dày (Đáp án tiết 2) - Tiến trình dạy- học bài mới Các hoạt động của thầy và trò Hđ1; Gv giới thiệu bài Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học - Gv gọi hs đọc ví dụ sgk ? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu tiếng? - Hstl-gvkl: Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra thành một hơi, khi viết được viết thành một chữ và có một khoảng cách nhất định. Mỗi từ được dùng bằng một dấu chéo. ? Tiếng và từ có gì khác nhau? - Hstl-gvkl Tiếng là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo nên từ, từ là đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu. ? Khi nào tiếng đó trở thành từ? Từ là gì? - Hstl-gvkl: Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể do một hoặc hai tiếng kết hợp nhau tạo thành nghĩa. - Gv gọi hs đọc mục I phần II, và cho hs điền từ vào bảng kẻ sẵn - Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở - Một em lên bảng thực hiện ? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức? - Hstl-gvkl và ghi bảng: ? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? - Hstl-gvkl: Giống: Đều là từ phức (có hai hoặc hơn hai tiếng) Khác:Từ ghép là kiểu ghép hai hoặc hơn hai tiếng tạo thành nghĩa nên từ Từ láy: Các tiếng trong từ được lặp lại một bộ phận của tiếng. - Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk Hđ3: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs thực hiện bài tập 1 - Gv cho hs thực hiện bài tập 2 theo nhóm học tập - Gv cho hs thực hiện bài tập 3 ? Từ thút thít miêu tả tiếng gì? Nội dung I/ Từ là gì? Ví dụ: sgk Câu gồm: 12 tiếng, 9 từ. - Từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa dùng để đặt câu. II/Từ đơn, từ phức Từ đơn:là từ chỉ có một tiếng có nghĩa. Từ phức: là từ có hai hoặc hơn hai tiếng ghép lại tạo nên nghĩa (từ ghép, từ láy) *Ghi nhớ: sgk/14. III/ Luyện tập: 1/ Xác định cấu tạo từ: - Nguồn gốc, Con cháu: Từ ghép - Nguồn gốc= Cội nguồn=Tổ tiên. - Con cháu, anh chị, ông bà. 2/Sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc 3/ Điền từ: - Cách chế biến: rán, nướng... - Chất liệu: nếp, tẻ... - Tính chất: dẻo, xốp... - Hình dáng: khúc, gối... 4/ Xác định từ loại: Thút thít: miêu tả tiếng khóc C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Dặn hs học bài cũ, làm bài tập số 5, chuẩn bị bài:giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ************************************ Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng: / /2011 Tiết 4 GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Củng cố lại các kiến thức về các loại văn bản mà các em đã học. - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. - GDHS ý thức giao tiếp, và sử dụng giao tiếp đúng tư cách. B/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là từ? Từ tiến ... ạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết bài - Gv gọi 1 hs đọc phần chú thích sgk. - Gv chuyển sang phần tìm hiểu nội dung bài học ? Theo em truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh được chia làm mấy phần? Mỗi phần được thể hiện nội dung gì? - Hstl-gvkl: Truyện được chia làm 3 phần như sau: P1, Từ đầu đến một đôi: Vua Hùng kén rể P2, Tiếp đến rút quân: Cuộc giao tranh của hai vị thần P3, Còn lại: Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm - Gv chuyển sang tìm hiểu chân dung hai vị thần ? Theo em nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh được tác giả giới thiệu ntn? Em hãy tìm những chi tiết đó? - Hstl-gvkl và ghi bảng ? Qua đó em hiểu gì về tài năng của hai vị thần này? - Hstl: Tài năng của hai vị thần hết sức kỳ lạ và phi thường ? Em hãy nêu nhận xét của mình về cách miêu tả nhân vật của tác giả dân gian? - Hstl-gvkl: Tác giả dân gian ít miêu tả đến chi tiết thừa, tả tài năng để dẫn dắt người đọc đén nội dung chính của truyện là cuộc tranh tài của hai vị thần. ? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cuộc giao tranh của hai vị thần? - Hstl-gvkl: Vì cả hai cùng một lúc đến cầu hôn con gái Vua Hùng( Mị Nương) ? Em có suy nghĩ gì về sính lễ vua hùng đặt ra? - Hstl-gvkl: Sính lễ thật là kì lạ và khó kiếm, nhất là đối với thuỷ tinh. Vì các vật này nếu có thì chỉ có ở vùng trên cạn mà thôi. ? Em hãy cho biết cuộc tranh tài của hai vị thần diễn ra ntn? - Hstl-gvkl: Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng sức Thuỷ Tinh đã kiệt mà sức Sơn Tinh vẫn vững vàng. ? Theo em chi tiết" nước sông dâng lên bao nhiêu đồi núi cao lên bấy nhiêu" phản ánh điều gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm - Gv gợi ý để hs trả lời được các ý sau: Chi tiết đó phản ánh ước mơ chiến thắng thiên tai (lũ lụt) của người dân Việt Cổ thời xưa. ? Nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa tượng trưng ntn? - Hstl-gvkl: Sơn Tinh tượng trưng cho người dân đắp đe trị thuỷ trong công cuộc chinh phục thiên nhiên. Thuỷ Tinh tượng trưng cho lũ lụt hàng năm ở lưu vực Sông Hồng. Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/ 34. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv gọi hs kể lại câu chuyện. Nội dung I/ Đọc- Hiểu văn bản. 1/ Chân dung Sơn Tinh- Thuỷ Tinh. - Sơn Tinh là chúa vùng non cao, có tài vẫy tay.. - Thuỷ Tinh là chúa vùng nước thẳm, có tài hô mưa gọi gió. => Tài năng kì lạ. 2/ Cuộc giao tranh giữa hai vị thần - Cùng đến cầu hôn. => Xứng đáng làm rể Vua Hùng. - Vua ra điều kiện sính lễ hết sức độc đáo. - Sơn Tinh lấy được Mị Nương, Thuỷ Tinh tức giận đánh Sơn Tinh - Hàng năm thuỷ tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua. => Ước mơ chiến thắng thiên tai của người Việt Cổ. 3/ Ý nghĩa tượng trưng. - Sơn Tinh: tinh thần đắp đê của nhân dân. - Thuỷ Tinh: thiên tai lũ lụt. - Ước mơ chiến thắng thiên nhiên II/ Tổng kết: Ghi nhơsgk/34. III/ Luyện tập: C/ Củng Cố: Em hãy chỉ ra các sự việc chính của truyện.? Truyện có ý nghĩa gì? D/ Dặn Dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài nghĩa của từ. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: **************************************************************** Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng: / /2011 Tiết 10. NGHĨA CỦA TỪ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs -Hiểu được thế nào là nghĩa của từ. -Định hướng cho hs cách giải nghĩa của từ. - Rèn kỹ năng giải nghĩa và cách sử dụng từ đúng. - GDHS ý thức và kỹ năng sử dụng từ chính xác. B/ Các bước lên lớp: -Ổn định lớp học. - Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là từ mượn? Hãy nêu các nguyên tắc mượn từ?(Đáp án tiết 6) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học - Gv gọi hs đọc phần 1. ? Em hãy cho biết mỗi chú thích gồm mấy bộ phận? Là những bộ phận nào? - Hstl-gvkl: Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: Phần từ để giải thích (hình thức) Phần nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ (nội dung) ? Bộ phận nào thuộc nghĩa của từ? - Hstl-gvkl: Bộ phận nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ chính là nghĩa của từ. ? Vậy nghĩa của từ đứng ở vị trí nào? - Hstl-gvkl: Nghĩa của từ đứng sau dấu hai chấm. Theo mô hình nghĩa của từ thuộc phần nội dung. ? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ? - Hstl: Nghĩa của từ là phần nội dung mà từ biểu thị. - Gv cho hs đọc lại phần 1 ? Em hãy chỉ ra cách giải nghĩa của các từ đó? - Hstl-gvkl: Tập quán: Khái niệm mà từ đưa ra Lẫm liệt: Đồng nghĩa. Nao núng: Trái nghĩa. - Gv cho hs tìm hiểu một số chú thích ở sgk và cho các em xác định các cách giải nghĩa của từ đó. - Từ đó gv rút ra kl theo sgk, và cho hs đọc phần ghi nhớ. Hđ3:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập Bài tập 2: Gv cho hs làm bài tập nhanh, thu ba bài làm nhanh nhất để chấm Bài tập 3: gv hướng dẫn hs điền từ. - Hs điiền từ- gv nhận xét và ghi bảng. Bài tập 4: gv hướng dẫn cho hs giải nghĩa của từ.sau đó gv giảng thêm. Giếng là hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước. Rung Rinh là chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp. Hèn Nhát là thiếu can đảm đến mức hèn nhát đáng khinh bỉ Bài tập 5: gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ "mất". Nội dung I/ Thế nào là nghĩa của từ. - Nội dung là phần nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ. - Nghĩa của từ thường đứng sau dấu hai chấm. *Ghi nhớ sgk/35 II/Cách giải nghĩa của từ. - Nêu khái niệm mà từ biểu thị. - Dùng từ đồng nghĩa. - Dùng từ trái nghĩa. *Ghi nhớ sgk/35. III/Luyện tập: Bài tập 2: Bài tập nhanh. Bài tập 3: Điền từ - Trung bình - Trung gian. - Trung niên Bài tập 4: Giải nghĩa của từ. - Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước. - Rung rinh: chuyển động qua lại nhẹ nhàng liên tiếp. - Hèn nhát: thiếu can đảm. Bài tập 5: giải nghĩa từ -"Mất" (theo cách giải nghĩa của nụ): không biết ở đâu. -" Mất"(hiểu theo nghĩa thông thường)là không còn được sở hữu, không thuộc về mình. C/ Củng Cố: Nội dung bài học. D/ Dặn Dò:Gv dặn hs học bài và làm các bài tập còn lại Chuẩn bị bài nhân vật và sự việc trong văn tự sự. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: *********************************** Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng: / /2011 Tiết 11, 12. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật. - Ý nghĩa của sự việc tự sự và nhân vật trong văn tự sự" sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, diễn biến, nhân vật, nguyên nhân, kết quả". Nhân vật vừa là người vừa là sự việc, hành động, vừa là người được nói tứi. B/ Các bước lên lớp: Tiết 11 -Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của văn bản tự sự?( đáp án tiết 7,8) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài trực tiếp Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của bài học ? Theo em truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh có những sự việc nào? Em hãy kể lại chuỗi sự việc đó theo trật tự? - Gv cho hs thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày- gvkl Các chuỗi sự việc đó là: 1. Vua Hùng kén rể 2. Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đến cầu hôn. 3.Vua Hùng ra điều kiện kén rể. 4. Sơn Tinh lấy được Mị Nương. 5. Thuỷ Tinh tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh. 6. Cuộc giao chiến hàng tháng trời, Thuỷ Tinh thua đành rút quân về. 7. Hằng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua. ? Trong các sự việc đó thì sự việc nào là khởi đầu, sự việc nào là phát triển, cao trào và sự việc nào là kết thúc? - Hs có nhiều ý kiến trả lời, gv kl chung lại: Sự việc bắt đầu(1), phát triển (2,3,4), cao trào(5,6), và kết thúc là sự việc(7) ? Có thể bớt đi sự việc nào không? Vì sao? - Hstl-gvkl: Không thể bớt sự việc nào vì nếu bớt đi một trong những sự việc trên thì sẽ không có tính liên tục và sự việc sau đó không được giải thích rõ ràng. ? Theo em các sự việc liên kết với nhau theo quan hệ nào? Có thể thay đổi trật tự trước sau được hay không? - Hstl-gvkl: Các sự việc được sắp xếp theo một trật tự có ý nghĩa, sự việc trước giải thích cho sự việc sau và cả chuỗi sự việc khẳng định cho sự chiến thắng của sưn tinh. ? Nếu kể chuyện mà chỉ có trần trụi 7 sự việc trên thì câu chuyện có hấp dẫn không? Vì sao? - Hstl- gvkl: Nếu chỉ kể như vậy câu chuyện sẽ khô khan, không lôi cuốn được người nghe vì thiếu hấp dẫn. truyện hay cần có sự việc cụ thể, chi tiết và phải nêu rõ được các yếu tố sau: Nhân vật, sự việc xảy ra, thời điểm, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Tiết 12. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về nhân vật trong văn tự sự. ? Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh là ai? Có nhân vật phụ không? Nhân vật phụ có cần xuất hiện không? Vì sao? - Hstl-gvkl: Nhân vật chính là Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Nhân vật phụ là Vua Hùng và Mị Nương, những nhân vật này là cơ sở nẩy sinh cốt truyện nên cũng rất cần thiết và không thể bỏ qua được. ? Nhân vật trong văn tự sự có vai trò ntn? - Hstl-gvkl: Nhân vật là người thực hiện sự việc và là người được nói tới. ? Nhân vật được nói tới là nhân vật nào? - Hstl-gvkl: Nhân vật được nói tới là nhân vật được gọi tên, đặt tên, giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng,kể các việc làm, hành động, ý nghĩa, lời nói, được tả chân dung, trang phục,và dáng điệu. ? Vậy em hiểu nhân vật trong văn tự sự là ntn? Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời. Hđ4:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập. Bài tập 1: Gv yêu cầu hs chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh đã làm. Bài tập 2: Gv yêu cầu hs kể chuyện và uốn nắn cách kể của các em Nội dung I/Sự việc trong văn tự sự. - Trình bày đầy đủ các sự việc - Sự việc được sắp xếp theo một trật tự có ý nghĩa. - Sự việc phải chi tiết, cụ thể và phải nêu rõ: + Nhân vật (người làm) + Thời gian xảy ra khi nào. + Địa điểm xảy ra. + Diễn biến như thế nào. + Do đâu mà sự việc lại xảy ra. + Kết quả ra sao. II/ Nhân vật trong văn tự sự. - Nhân vật có vai trò thực hiện sự việc và được nói tới. - Nhân vật thường được: + Gọi tên, đặt tên. + Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng. + Kể việc làm, hành động, ý nghĩa, lời nói. +Tả chân dung, trang phục, dáng điệu. Ghi nhớ: sgk/38. III/ Luyện tập Bài tập 1:Các sự việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh đã làm: - Hùng Vương: kén rể cho con gái. - Mị Nương: đi lấy chồng. - Sơn Tinh: bốc từng quả đồi, dời từng ngọn núi ngăn dòng nước lũ, cưới Mị Nương làm vợ. - Thuỷ Tinh: hô mưa, gọi gió, dâng nước đánh Sơn Tinh. Bài tập 2: Hs kể chuyện. C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài sự tích Hồ Gươm. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: . . ***********************************
Tài liệu đính kèm: