Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 01 - Tiết 1 đến 4

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 01 - Tiết 1 đến 4

Tiết 1:

 CON RỒNG CHÁU TIÊN

(Truyền thuyết )

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức :

 - Giúp HS hiểu định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Nắm nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháu Tiên, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.

2. Kĩ năng :

 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tóm tắt truyện, kể chuyện, kĩ năng phân tích, tìm hiểu, cảm thụ tác phẩm.

3. Thái độ :

 - Giáo dục HS lòng yêu nước và tự hào dân tộc, tinh thần phát huy truyền thống dân tộc.

II.Chuẩn bị

1. Giáo viên - Tranh ảnh minh hoạ văn bản Con Rồng cháu Tiên.

 - Sưu tầm một số truyện TT tiêu biểu.

2. Học sinh - Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.

 - Hoạt động nhóm

 

doc 19 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 01 - Tiết 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng.....
Lớp 6A....
 6B ....... 
Tiết 1:
	Con rồng cháu tiên
(Truyền thuyết )
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	- Giúp HS hiểu định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Nắm nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháu Tiên, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
2. Kĩ năng : 
	- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tóm tắt truyện, kể chuyện, kĩ năng phân tích, tìm hiểu, cảm thụ tác phẩm.
3. Thái độ :
	- Giáo dục HS lòng yêu nước và tự hào dân tộc, tinh thần phát huy truyền thống dân tộc.
II.Chuẩn bị 
1. Giáo viên 	- Tranh ảnh minh hoạ văn bản Con Rồng cháu Tiên. 
	- Sưu tầm một số truyện TT tiêu biểu.
2. Học sinh - Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
	 - Hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy và học
1.ổn định tổ chức	 (1')
Lớp 6A........./.......... Vắng........
 6B........./............Vắng......
2. Kiểm tra (4')
Việc chuẩn bị sách vở, chuẩn bị bài ở nhà của HS.
3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1 :	 
-GV hướng dẫn HS cách đọc ( Đọc to, rõ ràng, nhấn mạnh các chi tiết li kì, thể hiện rõ lời thoại của nhân vật ).
-GV đọc mẫu -HS đọc tiếp.
-GV nhận xét cách đọc của HS.
- CH:Theo em, truyện có những chi tiết chính Nào ?
-HS trả lời
GV: nhận xét, kết luận
(- Giới thiệu 2 nhân vật LLQ và ÂC
- LLQ và ÂC gặp nhau nên vợ nên chồng- ÂC sinh ra bọc 100 trứng, nở 100 con
- Cuộc chia tay : 50 con theo cha xuống biển,
50 con theo mẹ lên núi.
- Đàn con theo ÂC mở nước, phong vương.)
-CH: Dựa vào các chi tiết trên, em hãy kể lại nội dung câu chuyện ?
- HS kể lại câu chuyện .
- GV: Nhận xét cách kể chuyện.	
- HS đọc 1 số chú thích ( SGK/ 7,8 ) 
- CH: Qua chú thích * cho em hiểu thế nào về truyền thuyết ?
- HS trả lời
- GV: nhận xét chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2 :	
- GV yêu cầu HS quan sát Văn bản.
- CH: Truyện kể về những nhân vật nào ?	
 Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu là người như thế nào ?
Em có nhận xét gì về đặc điểm tính cách
 của hai nhân vật này ?
HS trả lời
GV: Nhận xét chuẩn kiến thức
( Mở đầu câu chuyện LQ hiện lên với g
là con của một vị thần biển có hình dáng
phi thường với nhiều phép lạ và sứ mạnh
 vô địch- Đó chính là vẻ đẹp cao mộtbậc 
anh hùng. Còn ÂC hiện lên với nhữn g đặc điểm cũng rất đáng quý đó là con của thần là một tiên nữ xinh đẹp tuyệt trần, có lòng yêu thiên nhiên, cây cỏ 
Nhưng chúng ta thấy mặc dù có nguồn
 gốc và ngoại hình của các bậc thần tiên 
 song nét tính cách của LQvà ÂClại rất 
 gần gũi và thân thuộc với con người 
chúng ta đó là lòng nhân ái, yêu thương
con người và thiên nhiên ).
CH: Đôi trai tài, gái sắc ấy gặp nhau đã làm 
nên điều kì diệu gì ?
HS trả lời
GV: Nhận xét chốt lại
- CH: Cuộc kết duyên của họ có gì kì lạ ?
-HS Trảlời 
 -GV:( ÂC sinh ra một bọc 100 trứng nở 100 con	
-CH:Theo em, chi tiết ÂC sinh ra bọc 100 trứng 
có ý nghĩa như thế nào ?
-HS:( Giải thích mọi người chúng ta đều là anh 
em ruột thịt do cùng một cha mẹ sin h ra.	
Chính vì thế mà Bác Hồ thường nói 2 tiếng 
" đồng bào "- có nghĩa là cùng trong một
bào thai mọi DTtrên đất nước ta đều được 
sinh ra trong một bào thai của mẹ ÂC cùng
 có chung một nguồn gốcgiống nòi " Lạc
Long Quân và Âu CơĐẻ ra đồng bào ta 
trong bọc trứng ")
-CH:Cuộc sống vợ chồng của LQ và ÂC diễn ra
như thế nào ? Họ đã quyết định điều gì ?
( Chia 50 con theo cha xuống biển, 50 con 
theo mẹ lên núi) 
-GV:Tại sao họ phải chia tay ? Em có nhận xét
gì về cuộc chia tay này ? 
-HS trả lời
- GV: ( Đây là cuộc chia tay đầy ý nghĩa và vô
cùng cảm động bởi mỗi người một miền, 
 tính tình tập quán khác nhau. Họ chia nhau 
cai quản cácphương để làm ăn, mở rộng 
giữ vững đất đai,phát triển giống nòi, dân.
tộc ).
-CH: Lời nói của LQ trước lúc chia tay còn thể 
hiện ý nguyện gì của dân tộc ta ?
-HS trả lời
-GV: Nhận xét
( ý nguyện đoàn kết thống nhất dân tộc ).
- CH:Truyện truyền thuyết thường có nhiều yếu
tốkì ảo, vậy em hãy tìm những chi tiết đó trong
truyện ?Em hiểu thế nào là các chi tiết kì ảo ?
Những chi tiết này có ý nghĩa gì trong truyện? 
-HS: trả lời
-GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức 
(-Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân 
vật
- Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc DT để 
ta tin yêu và tự hào
- Tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện )
-HS : Hoạt động theo nhóm :4 nhóm
-GV: giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Nhóm 1: Câu chuyện nhằm giải thích và
suy tôn điều gì ? 
- Nhóm 2: Truyện thể hiện ước nguyện gì của người xưa ?
- Nhóm 3: Qua câu chuyện, tác giả còn muốn ca ngợi điều gì ?
-Nhóm 4: Tìm một chi tiết kì ảo có ý nghĩa
 nhất ?
 Đại diện các nhóm trình bày.
-HS: Các nhóm nhận xét 
-GV nhận xét, đánh giá, kết luận.
-GV: liên hệ
- Lúc sinh thời Bác luôn đề cao truyền thống 
đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự
hào về nguồn gốc Con Rồng cháu Tiên.
-HS đọc ghi nhớ ( SGK/ 8 )
-GV:Hãy chỉ ra những giá trị về : - Nội dung
 - Nghệ thuật 
 - ý nghĩa
- HS trả lời
* Hoạt động 3 :
- CH: Hãy kể tên một số truyện của các DT khác có cùng nội dung với văn bản Con Rồng
 cháu Tiên ? 
- Đẻ đất đẻ mường ( DT Mường )
- Quả bầu mẹ ( DT Khơ Mú )
- Người Kinh và Ba Na là anh em ( DT Ba 
Na )
- HS: Kể tóm tắt nội dung câu chuyện ?
-HS kể chuyện
-GV nhận xét
(15')
(15')
3'
I. Đọc, kể, hiểu chú thích :
1. Đọc :
3. Hiểu chú thích :
 * Truyền thuyết 
- Là loại truyện dân gian kể về các 
 nhân vật và sự kiện có liên quan đến
 lịch sử thời quá khứ.
Truyện thường có các yếu tố tưởng
tượng, hoang đường, kì ảo.
- Truyện thể hiện thái độ, cách đánh
giá của nhân dân ta đối với các nhân vật và sự kiện lịch sử
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ :
- Nguồn gốc : Thần, tiên.
- Hình dáng : Phi thường. đẹp đẽ.
- Tính cách : Yêu thương, 
bảo vệ con người yêu thiên nhiêncỏ.
* Kết duyên vợ chồng.
- Âu Cơ sinh nở kì lạ.
- Cuộc chia tay đầy ý nghĩa và cảm động.
2. Các chi tiết kì ảo : 
 - Là những chi tiết tưởng 
tượng, không có thật.
 - ý nghĩa :
3. ý nghĩa :
- Giải thích và suy tôn
nguồn gốc cao quý
- Ước nguyện đoàn kết
 thống nhất cộng đồng
.
- Ca ngợi công lao mở nước, 
dựng nước của các vua Hùng. 
* Ghi nhớ :
- Nội dung
- Nghệ thuật
- ý nghĩa
III. Luyện tập :
4. Củng cố (3')
 - Truyện có liên quan đến những sự kiện lịch sử nào ?
 - Nêu định nghĩa về truyền thuyết ?
 - Truyện Con Rồng cháu Tiên có phải là câu chuyện có thật trong LS không? 
 5. Hướng dẫn về nhà (2')
 - Học thuộc nội dung và ghi nhớ.
 - Tập kể diễn cảm truyện.
 - Soạn bài : Bánh chưng bánh giày.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày giảng
Lớp 6A..............
 6B..............
Tiết 2 :
Bánh chưng, bánh giầy
	 ( Truyền thuyết )
	 ( Hướng dẫn đọc thêm )
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp HS hiểu được cách giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy , thứ bánh quan trọng trong dịp tết. Qua đó, tác giả muốn đề cao sản xuất nông nghiệp, trồng trọt, chăn nuôi và ước mơ có được một vị vua tài đức lo cho dân cho nước.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu ý nghĩa văn bản.
- Tích hợp với văn bản Con Rồng cháu Tiên, với Tiếng Việt Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt.
3. Thái độ :
- Giáo dục cho HS niềm tự hào về văn hoá, trí tuệ dân tộc. Lòng yêu nước tự hào về dân tộc.
- Qua đó thấy được quan niệm của Bác: Nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Giáo viên: - Tranh ảnh minh hoạ Bánh chưng, bánh giầy.
2. Học sinh:	 - Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Hoạt động nhóm.
III/ Tiến trình bài dạy :
1. ổn	định tổ chức(1’)
-Lớp 6A......................Vắng.......
-Lớp 6B......................Vắng.......	
2. Kiểm tra (4’)
-CH: Truyền thuyết là gì ? Kể diễn cảm truyện" Con Rồng cháu Tiên".
-ĐA: -Nêu được khái niệm truyền thuyết (4đ)
 - Kể diễn cảm truyện "Con Rồng cháu Tiên" được (6đ)
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
GV hướng dẫn HS cách đọc ( Chậm rãi, tình cảm, lưu ý lời báo mộng của thần với 
Lang Liêu : giọng âm vang, xa vắng. Lời 
của vua Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ )
-HS: Chú ý
- GV đọc mẫu yêu cầu HS đọc bài
- HS nhận xét cách đọc của bạn.
- GV nhận xét cách đọc của HS.
 -CH:Hãy kể lại nội dung câu chuyện?
- HS kể lại truyện.
-GV: Nhận xét
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích 1,2,3,4,7,8,9,13.
* Hoạt động 2 
- GV choHS đọc thầm đoạn 1.
-HS: Đọc
-CH: Theo em, đoạn văn này giới thiệu sự việc gì ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ?
-HS: Trả lời
- GV: Nhận xét , nêu chuẩn kiến thức
-GV: Có thể nói thời đại vua Hùng là triều đạ ithái bình thịnh trị, đánh đuổi giặc 
 ngoại xâmgiữ yên bờ cõi, khắp nơi nhân dân ấm no, hạnh phúc. Nếu không tìm được người có tài đức để cai trị thì bao 
công sức sẽ bị đổ xuống sông, xuống biển. Vì vậy, nhà vua đã đưa ra tiêu chuẩn để lựa chọn
- CH: Tiêu chuẩn của người nối ngôi là 
gì ?
- HS: trả lời
- GV: Nhận xét , chuẩn kiến thức	
- CH: Để tìm được người nối ngôi, vua đã ra điều kiện gì ? 
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, chuẩn kiến thức
GV: Có thể coi đây là một hình thức ra câu đốđể chọn người tài giỏi vì đòi hỏi người nối ngôi phải làm vừa ý vua cha và nối được chí cha, chí của vua cha có thể đoán được, nhưng ý của người thì thật là khó đoán.
-CH: Theo em, cách chọn người nối ngôi của vua Hùng có gì khác thường ? 
-HS: Trả lời
- GV: Nhận xét , nêu kiến thức chuẩn
( Khác thường vì người được chọn không nhất thiết phải là con trưởng như trước đây).
- CH: Điều đó chứng tỏ vua Hùng là người như thế nào ? 
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn 
- CH: Việc chọn ngày lễ Tiên vương để các lang dâng lễ vật trổ tài có ý nghĩa như thế nào ? 
- HS: Trả lời
- GV: kiến thức chuẩn
( Đề cao phong tục thờ cúng tổ tiên, trời đất của dân tộc ta và thể hiện quyết tâm đời đời giữ nước của các vua Hùng )
- GV: Vậy ý nguyện c ... àm gì ? từ dùng để làm gì ?
 Khi nào tiếng được coi là từ ?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét-
- GV cho HS làm bài tập nhanh: Em hãy đặt một câu với các từ sau: Em, trường, Kháng Nhật, học, ở, rất, tươi đẹp, quang cảnh.
- HS: nêu ýkiến
 ( Em học ở trường Kháng Nhật, quang cảnh trường em rất tươi đẹp. )
 - Qua tìm hiểu ví dụ và bài tập trên em hiểu thế nào là từ ?
 HS đọc ghi nhớ SGK
 * Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS Phân loại các từ:
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần 1 ( II ).
 GV treo bảng phụ ghi bảng phân loại kiểu cấu tạo từ
- Em hãy điền các từ trong ví dụ trên vào bảng phân loại ?
 HS lên bảng điền- HS khác nhận xét- GV nhận xét
 GV hướng dẫn HS phân tích đặc điểm của từ và xác định đơn vị cấu tạo từ:
- CH: Qua bảng phân loại em thấy giữa từ đơn và từ phức khác nhau như thế nào về cấu tạo ?
- HS: trả lời
- Hai từ phức Trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và khác nhau ?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét
( Giống nhau: Đều gồm hai tiếng
Khác nhau: Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa; Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm " tr- tr " )
-CH: Qua ví dụ em hiểu thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy ?
- CH: Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là gì ?
- GV hệ thống hoá kiến thức
 GV cho HS làm bài tập nhanh: Em hãy tìm 5 từ một tiếng và 3 từ từ hai tiếng trở lên ?
 (- Một tiếng: núi, sông, hoa, cây, nhà, thuyền
- Hai tiếng trở lên: Xe đạp, trường học, vô kỉ luật, sạch sành sanh )
 từ láy
 2 HS đọc ghi nhớ sgk
*Hoạt động 3 : GV hướng dẫn HS luyện tập :
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Gọi HS lên trả lời
 HS khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
 GV cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ ( Chia 2 dãy lớp, mỗi dãy lớp thảo luận một ý.)
 Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3
 GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận :
- Nhóm 1: Nêu cách chế biến bánh ?
- Nhóm 2: Nêu tên chất liệu bánh ?
- Nhóm 3: Nêu tính chất của bánh ?
- Nhóm 4: Nêu hình dáng của bánh ?
 Đại diện nhóm trả lời- Nhóm khác nhận xét chéo- GV nhận xét, kết luận.
 GV nêu yêu cầu bài tập 5
 GV tổ chức HS thi tiếp sức: GV chia lớp làm 2 đội và nêu luật chơi : Mỗi đội cử 5 bạn lần lượt trong 2 phút lên điền ít nhất 5 từ láy - mỗi từ 1 điểm, tổng 5 điểm, đội nào tìm được nhiều từ láy hơn sẽ đươc cộng thêm mỗi từ 1 điểm.
- Đội 1: Tìm nhanh các từ láy tả tiếng cười ?
- Đội 2: Tìm nhanh các từ láy tả tiếng nói ?
 HS nhận xét phần kết quả của từng đội
 GV nhận xét, tổng điểm và tuyên bố đội thắng.
 (10')
 (12')
(15')
I. Từ là gì?
 * Ví dụ ( SGK ):
- Tiếng: dùng để cấu tạo từ
- Từ : dùng để tạo câu
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ
* Ghi nhớ: SGK
II. Từ đơn và từ phức
+ Từ đơn: Cấu tạo chỉ có một tiếng.
+ Từ phức: Cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Từ láy: Có quan hệ láy âm giữa các tếng.
* Ghi nhớ: SGK
 III. Luyện tập
Bài tập 1 (T.14)
a. Từ ghép: nguồn gốc, con cháu
b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: Cội nguồn, nòi giống, gốc gác
c. cha mẹ, cô bác
Bài tập 2 (T.14)
- Anh chị, chú dì, cậu mợ, ông bà
- cha anh, bác cháu, chị em
Bài tập 3 (T.14)
- Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng
- Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh khúc
- Tính chất của bánh: bánh dẻo
- Hình dáng của bánh: bánh gối
Bài tập 5 (T.15)
a. ha hả, khúc khích, sằng sặc, toe toét, hô hố, hi hí
b. khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, sang sảng, oang oang, lầu bầu
4. Củng cố: (3' )
- Từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt
- Phân loại từ đơn/ từ phức, từ ghép/ từ láy
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2' )
- Làm bài tập 4 (SGK), bài tập 2 (VBT)
- Chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
Ngày giảng: 
Lớp 6A........
 6B.........
Tiết 4 :
Giao tiếp,
văn bản và phương thức biểu đạt
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết;
- Hình thành sơ bộ các khái niệm : Văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
3. Thái độ :
- Có ý thức lịch sự trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:	- Bảng phụ
2. Học sinh : - Đọc, tìm hiểu bài trước ở nhà
	 - Hoạt động nhóm
III/ Tiến trình bài dạy :
1. ổn định tổ chức (1')
Lớp 6A.................Vắng................
 6B................Vắng................
2. Kiểm tra (2'): Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1 :
- CH: Trong đời sống hàng ngày, khi muốn biểu đạt một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng của mình cho mọi người biết thì em phải làm thế nào ?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
 ( Có thể nói hoặc viết)
 - CH: Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em phải làm gì ?
- HS: ttrả lời
- GV: Nhận xét
 ( Nói ( viết ) thật rõ ràng, mạch lạc, có lí lẽ )
- HS đọc câu ca dao ( SGK/ 16 )
- CH: Câu ca dao được sáng tác ra để làm 
gì ? 
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét
(Nhắn gửi tới người đọc một lời khuyên nhủ) 
-CH: Nó nêu lên vấn đề gì ? 
- HS: trả lời
- GV: Nhận xét
( Khuyên người ta phải bền lòng vững chí, không hoang mang dao động trong cuộc sống )
GV : Đây chính là giao tiếp và mục đích của giao tiếp. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta vẫn thường xuyên biểu đạt cho người khác biết tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng của mình. Cụ thể hơn, cô đang giảng bài cho các em cũng là một hành động giao tiếp, các em nói chuyện với nhau cũng là giao tiếp.
- CH: Vậy em hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp ?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn	
-HS tiếp tục tìm hiểu câu ca dao
- GV: Muốn người đọc , người nghe hiểu được thì người nói, người viết phải trình bày rõ ràng,mạch lạc, có đầu có cuối, có lí lẽ... Sự biểu đạt phải đầy đủ về nội dung, trọn vẹn về hình thức.
-CH: Vậy câu ca dao trên giữa câu 6 và câu 8 được liên kết với nhau như thế nào ?
- HS trả lời
- GV: gợi ý ( Về hình thức, nội dung )?
- HS tả lời
- GV: Nhận xét, kiến thức chuẩn
(- Liên kết về hình thức : Vần ên
 - Liên kết về nội dung : Câu 6 nêu chủ đề
là giữ chí cho bền thì câu 8 nói rõ thêm giữ chí cho bền nghĩa là không giao động khi người khác thay đổi chí hướng. Lí lẽ giải thích rất mạch lạc, rõ ràng )
-CH: Vậy câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn vẹn chưa?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét
( Biểu đạt một ý trọn vẹn )
- CH: Câu ca dao đó đã có thể coi là một văn bản chưa ?
 -HS: trả lời
 - GV: nhận xét
( Là một văn bản )
- CH: Lời phát biểu của cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học mới có phải là một văn bản không ? 
- HS: trả lời
( Là một văn bản ).
- CH: Vì sao ? 
- HS: trả lời
( Vì có chủ đề- nêu thành tích năm học qua, đề ra nhiệm vụ của năm học mới...)
 - CH: Hãy kể thêm một số văn bản mà em
 biết ?Theo em, thế nào là văn bản ?
 - HS; trả lời
 - GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
GV treo bảng phụ ghi các kiểu văn bản ứng với phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp.
- CH: Em hãy tìm ví dụ cho các kiểu văn bản trên ?
 Yêu cầu HS lên bảng điền ví dụ vào bảng phụ.
- HS: nhận xét
- GV: chốt lại bằng bảng phụ
TT
Kiểu VB và
PT biểu đạt
Mục đích
giao tiếp
Ví dụ
1
Tự sự
Trình bày diễn
biến sự việc
Truyện Con
Rồng cháu
Tiên
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái SV, CN 
Quang cảnh
làng mạc
ngày mùa
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
4
Nghị luận
Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phương pháp
6
Hành chính- 
công vụ
Trình bày ý muốn, quyết định
nào đó, thể hiện
quyền hạn, trách
nhiệm giữa người
với người
Đơn từ,báo
cáo, thông
báo,giấy
mời...
- GV: yêu cầu HS thực hiện BT ( SGK/ 17 )
- Cá nhân trình bày kết quả. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận , nêu kiến thức chuẩn 
- Viết đơn : Văn bản hành chính-công vụ
- Văn bản tự sự
- Văn miêu tả
- Văn thuyết minh
- Văn biểu cảm
- Nghị luận
 Như vậy tuỳ từng mục đích khác nhau, ta có thể lựa chọn các kiểu văn bản và phương thức	biểu đạt sao cho phù hợp.
	HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2 :	
HS đọc yêu cầu của BT1
Thực hiện BT theo nhóm
- Nhóm 1 : ý a
- Nhóm 2: ý b 	
- Nhóm 3 : ý c 
- Nhóm 4 :ý d
- Nhóm 5 : ý đ 	 Các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí
Thảo luận, thống nhất ý kiến, ghi biên bản
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận.
HS đọc yêu cầu của BT2
GV gợi ý, hướng dẫn	
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt :
1. Văn bản và mục đích giao tiếp 
* Giao tiếp : Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
* Văn bản : Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt :
* Ghi nhớ : SGK/17
II. Luyện tập 
Bài 1 ( 17,18 )
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm 
e. Thuyết minh.
Bài 2 (18 ):
4. Củng cố (3')
- Giao tiếp là gì ?
- Văn bản là gì ?
- Có mấy kiểu văn bản ? là những kiểu nào ?
5. Hướng dẫn về nhà (2')
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT2 vào vở 
- Tìm thêm ví dụ cho các kiểu văn bản
- Chuẩn bị bài : Thánh Gióng
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1(1).doc