Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 91: Nhân hóa - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 91: Nhân hóa - Năm học 2012-2013

A. Mức độ cần đạt:

- Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.

- Hiểu được tác dụng của nhân hóa.

- Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả.

1. Kiến thức:

- Khái niệm về nhân hóa, các kiểu nhân hóa, tác dụng.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.

- Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết.

B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1.Giáo viên:

-SGK-SGV Ngữ văn 6 tập 2.

-Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng môn ngữ văn THCS, bảng phụ, giấy A0

2.Học sinh:

-SGK ngữ văn 6 tập 2.

-Bảng nhóm, giấy A0, bút màu.

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

1. Kiểm tra bài cũ:

-Phép tu từ so sánh là gì?có mấy kiểu so sánh.

-Cho VD minh họa các kiểu so sánh.

 

docx 6 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 91: Nhân hóa - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn:26-01-2013 Ngày dạy:29-01-2013
Tiết 91	 NHÂN HÓA.
A. Mức độ cần đạt:
- Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.
- Hiểu được tác dụng của nhân hóa.
- Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả.
1. Kiến thức:
- Khái niệm về nhân hóa, các kiểu nhân hóa, tác dụng.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.
- Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: 
-SGK-SGV Ngữ văn 6 tập 2.
-Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng môn ngữ văn THCS, bảng phụ, giấy A0
2.Học sinh: 
-SGK ngữ văn 6 tập 2.
-Bảng nhóm, giấy A0, bút màu.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ:
-Phép tu từ so sánh là gì?có mấy kiểu so sánh.
-Cho VD minh họa các kiểu so sánh.
2.Giới thiệu bài mới:
I. Vấn đề được sử dụng:
1. Giới thiệu vấn đề: Tình huống giao tiếp thực tế.
Một hôm, Nam đọc một đoạn thơ trong “Mưa” của Trần Đăng Khoa:
“Ông trời
Mặt áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
-Không biết tại sao Trần Đăng Khoa miêu tả hay thế nhỉ? Cậu đem suy nghĩ tâm sự với Nga:
-Khi viết văn miêu tả, muốn vật được miêu tả hiện ra sinh động và chân thực như con người, mình cần làm gì?
Nga: 
-À! Muốn thế, cậu sử dụng phép tu từ nhân hóa.
Nam vò đầu ra chiều nghĩ ngợi:
-Thế, nghĩa là sao?
-Nghĩa là cậu dùng những từ chỉ hoạt động của người để chỉ cho vật. Nga nói.
Là bạn thân của Nam, em sẽ nói thêm cho bạn điều gì để bạn hiểu hơn về phép tu từ nhân hóa.
2. Thiết kế câu hỏi trung tâm :
-Nhân hóa là gì ?
-Có những kiểu nhân hóa nào ?
3.Các kiến thức, kĩ năng người học đã biết :
-Phép tu từ là gì ?
-Tác dụng của phép tu từ.
4. Những kiến thức, kỹ năng chưa biết cần để giải quyết vấn đề:
-Phép tu từ nhân hóa.
-Các kiểu nhân hóa.
-Tác dụng của phép tu từ nhân hóa.
5. Hệ thống các câu hỏi định hướng:
- Phép tu từ nhân hóa là gì?
-Tác dụng của phép tu từ nhân hóa
- Có những kiểu nhân hóa nào ?
-Tại sao dùng những từ ngữ để gọi, để tả người sẽ làm cho thế giới loài vật sẽ trở nên gần gũi giống như con người.
6. Các phương pháp giải quyết vấn đề:
- Phân tích tình huống từ câu chuyện thực tế.
- Đề xuất các ý tưởng, giả thiết.
- Định hướng nguồn thông tin.
- Đưa ra các kết quả.
7. Những kỹ năng cần có:
- Lắng nghe tích cực.
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá, phản hồi, rút ra kết luận.
8. Các môn học có liên quan (nếu có):
Phân môn Văn học; Môn Giáo dục Công dân; Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống.
9. Nguồn tài liệu liên quan:
Sách giáo khoa các bộ môn nói trên và nguồn tư liệu trên mạng.
10. Đánh giá kết quả giải quyết vấn đề:
Đánh giá qua phản hồi của cá nhân, kết quả làm việc nhóm và trao đổi thảo luận của các nhóm.
II. Tổ chức thực hiện:
Giai đoạn: Xác định và tìm hiểu vấn đề
Thời gian và nội dung
Giáo viên
Học sinh
Thời gian:15 phút
- Giới thiệu tình huống chứa đựng vấn đề
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi liên quan đến câu chuyện để xác định các kiến thức đã biết và chưa biết.
- Đề xuất ý tưởng, giả thuyết.
- Xác định kiến thức cần để GQVĐ.
- Liệt kê những KT chưa biết
- Kể câu chuyện về con muốn vật được miêu tả hiện ra sinh động và chân thực, chúng cũng có tính cách như con người.
- Trả lời các câu hỏi của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về HT
- Cho HS liệt kê những KT đã biết và những KT chưa biết.
- Cho HS đề xuất ý tưởng, giả thuyết.
- Xác định các KT cần cho GQVĐ:
+ Phép tu từ nhân hóa. Các kiểu nhân hóa.
- Cho HS liệt kê những KT chưa biết
- Lắng nghe tích cực
- Đặt câu hỏi về những vấn đề của tình huống.
- HS dùng sơ đồ tư duy để liệt kê những kiến thức đã biết và chưa biết
- HS làm việc nhóm để đề xuất ý tưởng, giả thuyết.
(Có thể đóng vai H.thoại)
- Xác định các KT, KN cần có để GQVĐ
Giai đoạn: Tìm hiểu các kiến thức có liên quan
Thời gian và nội dung
Giáo viên
Học sinh
Thời gian: 10 phút
- Định hướng cho HS nguồn thông tin kiến thức về phép tu từ nhân hóa
- Tự nghiên cứu 
- Treo bảng phụ có dữ liệu về đoạn trích “Mưa” của Trần Đăng Khoa.
-Tìm phép nhân hóa trong đoạn thơ trên.
-So sánh cách diễn đạt sau, cách miêu tả sự vật, hiện tượng ở khổ thơ trên hay hơn chỗ nào?
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phất phới.
-Kiến bò đầy đường.
- Cho học sinh tình những sự vật được nhân hóa trong các câu văn:
a.Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
b.Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thùa. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
c.Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. 
-Cho học sinh thảo luận: dựa vào các từ in đậm, cho biết mỗi sự vật trên được nhân hóa bằng cách nào.
- Quan sát, lắng nghe.
-Gọi bầu trời (Ông), các hoạt động Mặt áo giáp đen, ra trận, múa gươm, hành quân.
-Các sự vật, sự việc được diễn tả gần gũi hơn với con người.
a.Miệng, tai. Mắt, chân, tay.
b.tre
c.Trâu
- Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
-Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người.
-Khái niệm nhân hóa, vẽ sơ đồ các kiểu nhân hóa.
Giai đoạn: Giải quyết vấn đề
Thời gian và nội dung
Giáo viên
Học sinh
Thời gian: 10 phút
- Hệ thống các KT mới nhận được
-Kiểm nghiệm ý tưởng, giả thuyết.
- Tổ chức cho HS hệ thống KT vừa tìm hiểu.
- Cho HS đối chiếu KT tìm hiểu được với tình huống đặt ra.
- Tổng hợp các kiến thức.
- Đối chiếu và lí giải tình huống
Giai đoạn: Trình bày kết quả
Thời gian và nội dung
Giáo viên
Học sinh
Thời gian: 10 phút
- Trình bày sản phẩm
- Thể chế hóa KT đã học được
- Tổ chức cho HS trình bày KQ (cách giải quyết tình huống thực tế)
- Chốt lại KT
1.Nhân hoá: là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. ; ác dụng :Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị tình cảm suy nghĩ của con người.
2. Các kiểu nhân hoá:3 kiểu
- Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
-Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người.
-Tại sao dùng những từ ngữ để gọi, để tả người sẽ làm cho thế giới loài vật sẽ trở nên gần gũi giống như con người?
- Cho HS thực hiện bài tập vận dụng, củng cố.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá và rút ra KL
- Nêu ý kiến phản hồi.
-Làm bài tập 1, 2, 3,4 (SGK/58,59)
Bài tập 1: phép nhân hóa đông vui. mẹ, con. Xe anh, xe em tíu tít. bận rộn.
Tác dụng: quang cảnh bến cảng sống động hơn, người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.
Bài tập 2: Đoạn văn trên sử dụng nhiều phép nhân hóa nên đoạn văn sinh động và gợi cảm hơn.
Bài tập 3: Lập bảng so sánh: cách 1, tác giả dùng nhiều phép nhân hóa, ngay cả từ chổi rơm cũng được viết hoa như tên người, làm cho việc miêu tả chổi giống như việc miêu tả người, cách 1 có tính biểu cảm hơn.
Bài tập 4: a. núi ơi (trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người)
b. cãi cọ om sòm, tấp nập (dùng từ chỉ hoạt động, tính cách của người để chỉ vật) họ, anh Cò (dùng từ vốn gọi người để gọi vật)
c. (chòm cổ thụ) đứng trầm ngâm, dáng mãnh liệt, lặng nhìn; (thuyền) vùng vằng- dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
d.(cây) bị thương. Thân mình, vết thương, cục máu : dùng từ để chỉ hoạt động, tính chất và bộ phận của cơ thể người để chỉ vật.
*Tác dụng: bộc lộ tâm tình, tâm sự của con người (a), biến sự vật có những suy nghĩ, hành động, tâm trạng giống như con người.
Hoạt động: Hướng dẫn tự học.(5 phút)
-Học bài, đọc ghi nhớ 1,2 (SGK/57,58).
-Làm bài tập 5 (SGK/59).
-Soạn bài: Ẩn dụ.
*Hướng dẫn soạn: 
-Trả lời câu hỏi gợi ý (SGK/68,69).
-Ẩn dụng và so sánh giống và khác nhau ở những điểm cơ bản nào?
-Cho ví dụ minh họa cho các kiểu ẩn dụ.
Kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an day hoc neu van de mon Ngu van 6.docx